Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Tân Phước Khánh

Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Tân Phước Khánh

Câu 3 : Điền từ: Nhiễm sắc thể polytene khổng lồ được tìm thấy ở ___________

A. Trứng của ruồi giấm

B. Tuyến nước bọt của ấu trùng ruồi giấm

C. Tuyến nước bọt của ruồi giấm trưởng thành

D. Tất cả các ý trên

Câu 5 : Trong tổ ong, cá thể ong có bộ NST đơn bội là gì?

A.  Ong thợ và ong đực

B.  Ong chúa

C. Ong thợ

D. Ong đực

Câu 6 : Khi nói về số lượng nhiễm sắc thể thường đâu là phát biểu đúng nhất?

A. Trứng không có số lượng nhiễm sắc thể lẻ.

B. Tinh trùng không có số lượng nhiễm sắc thể lẻ.

C. Các hợp tử không có số lượng NST lẻ.

D. Hợp tử không có số lượng nhiễm sắc thể chẵn.

Câu 7 : Trong karyotype của người, nhiễm sắc thể được sắp xếp thành 23 cặp. Nếu ta chọn một trong các cặp này, chẳng hạn như cặp 14, thì hai nhiễm sắc thể của cặp đó có đặc điểm chung nào?

A. chiều dài, vị trí tâm động, kiểu nhuộm và các tính trạng do gen mã hóa

B. chiều dài, vị trí tâm động và chỉ các mẫu nhuộm

C. chỉ độ dài và vị trí tâm động

D. không có điểm chung nào ngoại trừ việc chúng có hình dạng X

Câu 8 : Cho biết trên biểu đồ karyotype, làm thế nào bạn có thể biết được nhiễm sắc thể bạn đang xem là của nam hay nữ?

A. Nam giới có 46 nhiễm sắc thể, và nữ giới chỉ có 23 nhiễm sắc thể.

B. Nam có XY cho cặp thứ 23 và nữ không có.

C. Nam có XY cho cặp thứ 23 và nữ có XX cho cặp thứ 23

D. Nam và nữ có nhiễm sắc thể giống nhau.

Câu 11 : Hãy giải thích trong nguyên phân màng nhân biến mất vào kì đầu là vì?

A. Để bảo vệ nhiễm sắc thể và giúp cho nhiễm sắc thể dễ dàng trượt về hai cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nhiễm sắc thể không đóng xoắn cực đại thì đến kỳ sau khi nhiễm sắc thể phân ly sẽ bị đứt gãy.

B. Để NST dễ dàng phân li trượt về các cực của tế bào

C. Để giải phóng nhiễm sắc thể vào tế bào chất và nhiễm sắc thể tiếp xúc với thoi tơ vô sắc dẫn tới phân ly về 2 tế bào con

D. Nhiễm sắc thể nhân đôi thành các NST kép

Câu 13 : Giải thích tại sao trong nguyên phân màng nhân xuất hiện vào kì cuối

A. Để bảo vệ nhiễm sắc thể và giúp cho nhiễm sắc thể dễ dàng trượt về hai cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nhiễm sắc thể không đóng xoắn cực đại thì đến kỳ sau khi nhiễm sắc thể phân ly sẽ bị đứt gãy.

B.  Để bao gói NST không cho NST phân li tiếp theo

C. Màng nhân bao gói nhiễm sắc thể. Nếu màng nhân không biến mất thì không giải phóng nhiễm sắc thể vào tế bào chất nên nhiễm sắc thể không tiếp xúc với thoi tơ vô sắc dẫn tới không phân ly về 2 tế bào con

D. Để bao gói nhiễm sắc thể và bảo vệ nhiễm sắc thể hình thành nên các tế bào con và tiếp tục lần phân bào tiếp theo

Câu 14 : Điền từ: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc bắt đầu biến mất ở....

A. Kì đầu.

B. Kì giữa.

C.  Kì sau.

D.  Kì cuối

Câu 15 : Cho biết điều gì có thể xảy ra khi thoi vô sắc không được hình thành hoặc đứt gãy?

A. xảy ra hoán vị gen

B.  nhiễm sắc thể không nhân đôi được

C. gây đột biến cấu trúc NST

D. gây đột biến số lượng NST

Câu 17 : Cấu trúc tham gia cuối cùng trong quá trình phân bào của tế bào thực vật là?

A. Màng sinh chất.

B. Tế bào chất.

C. Vách tế bào.

D. Nhân.

Câu 19 : Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là?

A. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào.

B. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST.

C.  NST nhả xoắn cực đại.

D. Thoi tơ vô sắc biến mất.

Câu 20 : Cho biết sinh sản vô tính tạo ra con cái có đặc điểm?

A. đặc điểm từ một nhóm bố mẹ

B. đặc điểm tương đương cả bố lẫn mẹ

C. các đặc điểm giống hệt cả bố và mẹ

D. các đặc điểm giống hệt mẹ

Câu 21 : Giải thích màng nhân xuất hiện vào kì cuối I và kì cuối II là vì?

A. Để bảo vệ nhiễm sắc thể và giúp cho nhiễm sắc thể dễ dàng trượt về hai cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nhiễm sắc thể không đóng xoắn cực đại thì đến kỳ sau khi nhiễm sắc thể phân ly sẽ bị đứt gãy.

B.  Để bao gói NST không cho NST phân li tiếp theo

C. Màng nhân bao gói nhiễm sắc thể. Nếu màng nhân không biến mất thì không giải phóng nhiễm sắc thể vào tế bào chất nên nhiễm sắc thể không tiếp xúc với thoi tơ vô sắc dẫn tới không phân ly về 2 tế bào con

D. Để bao gói nhiễm sắc thể và bảo vệ nhiễm sắc thể

Câu 22 : Giải thích tại sao thoi vô sắc xuất hiện ở kì đầu I sau đó lại biến mất vào kì cuối I?

A. Thoi vô sắc xuất hiện để giúp cho nhiễm sắc thể phân li và biến mất để phân chia tế bào.

B. Nếu ở kì cuối thoi vô sắc không biến mất thì tế bào không thể eo lại để tạo nên hai tế bào con

C. Để nhiễm sắc thể không được phân li về các cực của tế bào

D. Cả A và B

Câu 27 : Tế bào giao tử đơn bội được tạo ra từ tế bào lưỡng bội như thế nào?

A. di truyền học

B. giảm phân

C. nguyên phân

D. di sản

Câu 30 : Các gen có xu hướng di truyền cùng nhau được gọi là ____________

A. Nhóm liên kết

B. Nhóm tương đồng

C. Đồng phụ thuộc vào các gen

D. Không có gen nào được đề cập

Câu 32 : Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I bằng nhau có thể kết luận nào sau đây đúng?

A. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng

B. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng

C. Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng

D. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau

Câu 35 : Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là:

A. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng.

B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng.

C. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương đồng khác.

D. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng.

Câu 37 : Cần làm gì để duy trì số lượng nhiễm sắc thể của sinh vật, các giao tử?

A. trở thành thể lưỡng bội.

B. trở nên lặn.

C. được tạo ra bằng nguyên phân.

D. được sản xuất bởi giảm phân

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247