A. có gió tín phong thổi quanh năm.
B. nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. diện tích rừng rậm lớn.
D. chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất.
A. vị trí địa lí, diện tích đại dương lớn.
B. diện tích rừng rậm lớn.
C. diện tích lục địa lớn, có địa hình đón gió ẩm.
D. khu vực có gió Tín phong thổi quanh năm.
A. Rất phong phú và đa dạng.
B. Cây cối không phát triển được.
C. Nghèo nàn và thưa thớt.
D. Phong phú nhưng không đa dạng.
A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
A. cây rừng xanh tốt quanh năm.
B. rừng ngập mặn phát triển ở các vùng cửa sông, ven biển.
C. các loài thực vật đa dạng nhưng không phong phú.
D. bao gồm nhiều tầng từ mặt đất lên đến độ cao 40 – 50m.
A. Do nhiều loài cây sinh trưởng mạnh, chiếm hết diện tích của các loài còn lại.
B. Do trong rừng không đủ nhiệt độ và độ ẩm cho cây cối sinh trưởng.
C. Do mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.
D. Do đất trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi.
A. Chỉ có mưa vào mùa hạ.
B. Mưa quanh năm.
C. Quanh năm không có mưa.
D. Chỉ có mưa vào mùa đông.
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
A. Đồng bằng.
B. Cao nguyên.
C. Hoang mạc.
D. Cửa sông, ven biển.
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn
A. khí hậu thay đổi theo mùa.
B. đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.
C. thảm thực vật thay đổi theo vĩ độ.
D. lượng mưa thấp và con người.
A. ít chịu ảnh hưởng của biển nên lượng mưa thấp.
B. gió tín phong khô nóng thổi quanh năm.
C. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
D. con người phá rừng và cây bụi làm đất bị thoái hóa.
A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.
B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
C. nửa hoang mạc, xa van, rừng thưa.
D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.
A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.
B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.
D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.
A. Đá mẹ có màu đỏ vàng.
B. Mất lớp phủ thực vật.
C. Sự tích tụ ôxit sắt và nhôm.
D. Nhiệt độ cao quanh năm.
A. Nhiệt độ thấp quanh năm.
B. Lượng mưa trung bình dưới 500mm.
C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng nhỏ.
D. Thời kì khô hạn kéo dài từ 3 – 9 tháng.
A. Nhiệt độ cao quanh năm (trên 200C).
B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng.
C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
D. Lượng mưa trung bình năm rất lớn (từ 1500 – 2000mm).
A. Rừng thưa chuyển sang xavan.
B. Rừng thưa chuyển sang rừng rậm nhiệt đới.
C. Rừng rậm nhiệt đới chuyển sang rừng lá kim.
D. Rừng lá kim chuyển sang xavan.
A. vĩ độ và độ cao địa hình.
B. đông – tây và theo mùa.
C. bắc – nam và đông – tây.
D. vĩ độ và theo mùa.
A. Những nơi chủ động được tưới tiêu.
B. Thượng nguồn các con sông lớn.
C. Khu vực xavan.
D. Khu vực núi cao.
A. vị trí tiếp giáp vùng biển rộng lớn.
B. nằm ở sườn núi đón gió tây nam.
C. có dòng biển nóng chảy ven bờ.
D. địa hình núi cao nên càng lên cao lượng mưa càng lớn.
A. Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm.
B. Mưa phân bố đều trên khắp lãnh thổ.
C. Chế độ mưa phân hóa theo mùa.
D. Vùng phía nam dãy Hi-ma-lay-a có lượng mưa rất lớn.
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
A. cây lúa mì.
B. cây lúa nước.
C. cây ngô.
D. cây lúa mạch.
A. rừng cây rụng lá vào mùa khô.
B. đồng cỏ cao nhiệt đới.
C. rừng ngập mặn.
D. rừng rậm xanh quanh năm.
A. động đất, sóng thần.
B. bão, lốc.
C. hạn hán, lũ lụt.
D. núi lửa.
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió mùa Đông Bắc.
C. gió Tín phong.
D. gió Đông Nam.
A. Tây Nam.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam.
D. Tây Bắc.
A. Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
B. Sản xuất lúa nước đòi hỏi nhiều lao động.
C. Tập trung những quốc gia đang phát triển, nông nghiệp đóng vai trò quan trọng.
D. Trồng lúa nước mang lại giá trị kinh tế rất lớn nên thu hút nhiều lao động.
A. Lượng mưa có sự phân hóa sâu sắc.
B. Khí hậu có nhiệt độ và độ ẩm cao.
C. Đất đai đa dạng, màu mỡ.
D. Lượng mưa trung bình năm lớn (trên 1500mm).
A. Làm thủy lợi.
B. Trồng rừng che phủ đất.
C. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi.
D. Phát triển công nghiệp chế biến.
A. Vùng thuận lợi cho sản xuất cây lương thực (đặc biệt cây lúa nước) và cây công nghiệp.
B. Các cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phú (cà phê, cao su, mía,..).
C. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D. Phổ biến hình thức chăn thả dê, cừu, trâu, bò trên các đồng cỏ.
A. mất lớp phủ thực vật trong điều kiện nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.
B. con người sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác.
C. sông ngòi lớn, dòng chảy mạnh.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi có độ dốc lớn.
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Bra-xin.
D. In-đô-nê-xi-a.
A. chăn thả.
B. công nghiệp.
C. bán công nghiệp.
D. chuồng trại.
A. Nam Á.
B. Tây Phi.
C. Đông Nam Á.
D. Nam Mĩ.
A. cây ngô.
B. cây lúa nước.
C. cây sắn.
D. cây khoai lang.
A. cây lúa mì.
B. cây ngô.
C. cây cao lương.
D. cây lúa nước.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247