A. tổng hợp mạch pôlinuclêôtit theo chiều 5’ – 3’.
B. cắt phân tử ADN tại các vị trí xác định.
C. nối các đoạn pôlinuclêôtit lại với nhau.
D. cắt đứt liên kết hiđrô giữa 2 mạch pôlinuclêôtit của phân tử ADN.
A. G và X
B. U và T
C. A và T
D. A và U
A. 3’UAG5’.
B. 3’UGA5’.
C. 3’AGU5’.
D. 5’AUG3’.
A. mARN.
B. ADN.
C. Protein.
D. tARN.
A. Mêtiônin.
B. Glixin.
C. Valin
D. Lizin.
A. ADN.
B. mARN.
C. rARN.
D. tARN.
A. vùng điều hòa
B. vùng vận hành
C. vùng khởi động
D. gen điều hòa
A. tARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. mARN.
A. sau dịch mã
B. trước phiên mã
C. phiên mã
D. dịch mã
A. gen cấu trúc Z.
B. gen điều hòa.
C. vùng vận hành.
D. vùng khởi động.
A. virut viêm gan B, virut herpet.
B. nọc độc của một số loài rắn như cạp nong, cạp nia.
C. kiến ba khoang, ong bắp cày.
D. nấm độc, vi khuẩn lao.
A. giảm 1.
B. giảm 2.
C. tăng 1.
D. tăng 2.
A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và kích thước.
B. NST không được tìm thấy trong nhân tế bào.
C. Loài có số lượng NST nhiều tiến hóa hơn loài có số lượng NST ít.
D. NST trong tế bào xôma luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
A. Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST
B. Mất đoạn và lặp đoạn
C. Chuyển đoạn và lặp đoạn
D. Mất đoạn và đảo đoạn NST
A. Thỏ.
B. Cây đậu hà lan.
C. Ruồi giấm.
D. Cây anh thảo.
A. phép lai phân tích.
B. phép lai xa.
C. phép lai khác dòng.
D. phép lai thuận nghịch.
A. 50% cá thể AAbbDD và 50% aaBBdd
B. 100% cá thể đều có kiểu gen AaBbDd
C. 100% cá thể đều có kiểu gen ABDE
D. 100% cá thể đều có kiểu gen aabbDD
A. AaBb.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AABb.
A. sự mềm dẻo của kiểu hình.
B. di truyền liên kết.
C. tương tác gen.
D. tác động đa hiệu của gen.
A. gen điều hòa.
B. gen tăng cường.
C. gen đa hiệu.
D. gen trội.
A. lai phân tích.
B. lai tế bào xôma.
C. gây đột biến nhân tạo.
D. lai xa.
A. 6
B. 12
C. 24
D. 2
A. Gà.
B. Bướm.
C. Người.
D. Châu chấu.
A. ti thể của mẹ.
B. nhân tế bào của cơ thể mẹ.
C. ti thể của bố.
D. ti thể của bố hoặc mẹ.
A. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen
C. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi
D. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng
A. 3 → 1 →2 →4
B. 3→2→1→4
C. 1→2→3→4
D. 1→3→2→4
A. Vốn gen
B. Tỷ lệ đực và cái
C. Độ đa dạng
D. Tỷ lệ các nhóm tuổi
A. 0,375AA: 0,25Aa: 0,375aa.
B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
C. 0,4375AA: 0.125Aa: 0,4375aa.
D. 0,75AA: 0,25aa.
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
B. Ưu thế lai luôn được biểu hiện ở con lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
D. Trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 3,4,6
B. 2,4,6
C. 1,3,5
D. 3,5,6
A. đảo đoạn NST.
B. mất đoạn nhỏ NST.
C. lặp đoạn NST.
D. chuyển đoạn NST.
A. củng cố và duy trì các đặc tính có lợi của một giống nhất định.
B. tạo ra các giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen.
C. tạo ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.
D. kết hợp tất cả các đặc tính sẵn có của hai loài bố mẹ trong một giống mới.
A. 1, 2, 3, 6
B. 2, 3, 5, 6
C. 1, 2, 3, 4, 6
D. 2, 3, 4, 6
A. Xác định tính trạng do gen hay do môi trường qui định.
B. Xác định gen qui định tính trạng là loại gen nào và nằm ở trên NST thường hay NST giới tính.
C. Xác định tính trạng do gen gây ra hay do NST gây ra.
D. Xác định được gen gây bệnh di truyền thẳng hay di truyền chéo.
A. Nhóm máu giống nhau
B. Nhóm máu khác nhau
C. Màu da giống nhau
D. Giống hay khác phụ thuộc vào từng trường hợp
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
A. một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường).
B. một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách loại bỏ gen bệnh (gen đột biến).
C. một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử bằng cách thay thế gen bệnh (gen đột biến) bằng gen lành (gen bình thường).
D. một phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở mức phân tử và tế bào bằng cách sửa chữa gen bệnh (gen đột biến) thành gen lành (gen bình thường).
A. Cặp dd của cơ thể đực giảm phân chỉ cho một loại giao tử là d.
B. Cặp Aa của cơ thể cái khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử là A và a.
C. Số loại kiểu gen tối đa của phép lai trên là 42.
D. Cặp Bb của cơ thể đực khi giảm phân cho 2 loại giao tử là: B; b.
A. 1 phép lai
B. 2 phép lai
C. 3 phép lai
D. 4 phép lai
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247