Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Hóa học Đề thi HK1 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Thanh Xuân

Đề thi HK1 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Thanh Xuân

Câu 6 : Từ CTHH của hai chất sau: Cl2, H2SO4 không thể cho chúng ta biết điều gì?

A.

CTHH Cl­2 cho biết chất do 1 nguyên tố Cl tạo ra ; CTHH H2SO4 cho biết chất do 3 nguyên tố tạo ra là H, S và O

B. CTHH Cl2 cho biết có 2 nguyên tử Cl trong phân tử của chất; CTHH H2SO4 cho biết có 2 nguyên tử H; 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O có trong 1 phân tử của chất

C.

CTHH Cl2 cho biết phân tử khối = 71 đvC; CTHH H2SO4 cho biết phân tử khối = 98 đvC

D. CTHH Cl2 cho biết đây là khí độc; CTHH H2SO4 cho biết đây là axit mạnh

Câu 7 : Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:

A.

O

B. O2

C.

O3

D. O2

Câu 8 : Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?

A. 2,6.1023 phân tử              

B.

0,6.1023 phân tử

C.

4,2.1023 phân tử

D.

6.1023 phân tử

Câu 9 : Vật thể nhân tạo là gì?

A. con trâu.

B. con sông.

C. xe đạp.

D. con người.

Câu 10 : Cách viết 5Na biểu diễn điều gì?

A.

5 nguyên tử natri

B. 5 nguyên tố natri

C.

đây là nguyên tố natri

D. đây là nguyên tử natri

Câu 13 : Cho những hiện tượng sau: 1) Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa. 

A. 1, 2.                

B. 4, 5.    

C. 2, 4.           

D. chỉ có 2.

Câu 14 : Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể nhân tạo

A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét

B. Xenlulozơ, kẽm, vàng

C. Cây cối, bút, tập, sách

D. Nước biển, ao, hồ, suối

Câu 15 : Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể tự nhiên?

A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét             

B. Xenlulozơ, kẽm, vàng

C. Bút chì, thước kẻ, tập, sách    

D. Nước biển, ao, hồ, suối

Câu 17 : Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.

A. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hơn thiếc nguyên chất.

B. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.

C. Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

D. Thiếc hàn là chất tinh khiết vì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Câu 18 : Trong hạt nhân, hạt mang điện là

A. hạt nơtron         

B. hạt proton

C. hạt proton, hạt electron

D. hạt electron

Câu 19 : Lưu huỳnh dioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh dioxit gồm:  

A.

2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.      

B. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.        

C.

nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.    

D.

1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.

Câu 20 : Chọn đáp án đúng

A.

Công thức hóa học của đồng là Cu

B. 3 phân tử khí oxi là O3

C.

CaCOdo 2 nguyên tố canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành

D. Tất cả đáp án trên

Câu 21 : Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Từ 2 nguyên tố.

B. Từ 3 nguyên tố.

C. Từ 4 nguyên tố trở lên.

D. Từ 1 nguyên tố.

Câu 22 : Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?

A. Chỉ 1 đơn chất.

B. Chỉ 2 đơn chất.

C. Chỉ 3 đơn chất.

D. Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Câu 23 : Sắt cháy trong oxi, không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ, phương trình chữ của phản ứng hóa học là:

A. Sắt + Oxi → Oxit sắt từ

B. Oxi + Oxit sắt từ → Sắt

C. Oxit sắt từ → Sắt + Oxi 

D. Sắt + Oxit sắt từ → Oxi

Câu 27 : Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:

A. 7,2 tấn     

B. 2,8 tấn

C. 3,2 tấn        

D. 5,6 tấn

Câu 28 : Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A.

CuSO4  do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử.

C.

Có 2 nguyên tử S trong phân tử

D. Tất cả đáp án.

Câu 29 : Từ CTHH của hợp chất  amoniac NH3 ta biết được điều gì?

A.

Có 2 nguyên tử tạo ra chất. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra , PTK = 17

B. Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17

C.

Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử 1N, 3  nguyên tử H trong 1 phân tử của chất      

D. PTK = 17

Câu 31 : Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 → Na2O?

A. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

B. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 1 : 1 : 1

C.

số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 2

D. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 1

Câu 32 : Những nguyên tố tạo nên Canxi cacbonat có trong vỏ trứng là:

A. Ba, C, O

B. Ca, C, O

C. K, C, O

D. C,  P, O

Câu 33 : Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

A.

Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 2 : 1

B. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 2

C.

Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2

D. Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 3 : 1

Câu 36 : Làm thế nào để biết có phản ứng xảy ra?

A. Dựa vào mùi của sản phẩm. 

B. Dựa vào màu của sản phẩm.

C. Dựa vào sự tỏa nhiệt. 

D. Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.

Câu 37 : Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là:

A. màu sắc

B. Trạng thái

C. Tỏa nhiệt và phát sáng       

D. Cả A, B, C  đúng

Câu 39 : So sánh nguyên tử Mg (magie) với nguyên tử C (cacbon), ta thấy:

A. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.

B. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 2 lần

C. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 3 lần

D. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 3 lần.

Câu 40 : Khối lượng của 0,01 mol khí SO2 là:

A. 3,3 gam      

B. 0,35 gam 

C. 6,4 gam   

D. 0,64 gam

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247