A. hệ bài tiết
B. da và mắt
C. hệ thống tiêu hóa
D. hệ thống tuần hoàn
A. Tiểu cầu
B. Hồng cầu
C. Bạch cầu hạt
D. Lympho
A. Phụ nữ có thai 3 tháng cuối.
B. Đi du lịch ở vùng núi cao > 4000 mét.
C. Trẻ sơ sinh.
D. Lao động nặng và kéo dài.
A. Nôn nhiều.
B. Mất máu do tai nạn.
C. Ỉa chảy.
D. Mất huyết tương do bỏng.
A. Là những tế bào không có nhân và ty thể.
B. Số lượng lớn gấp nhiều lần bạch cầu.
C. Cần có nguyên liệu để sản sinh là sắt và vitamin B12.
D. Đời sống khoảng 12 tháng.
A. Lọc tạp chất trong không khí.
B. Làm ẩm không khí.
C. Làm ấm không khí.
D. Cả A, B và C
A. (1) - 2; (2) - 2; (3) - 2
B. (1) - 3; (2) - 2; (3) - 2
C. (1) - 1; (2) - 3; (3) - 2
D. (1) - 2; (2) - 2; (3) - 3
A. Hầu họng đóng vai trò là lối đi giữa miệng và khí quản.
B. Hầu là vị trí cụ thể diễn ra quá trình trao đổi khí ở phổi.
C. Hầu giữ các phần tử lạ xâm nhập vào hệ thống hô hấp.
D. Hầu hết cần thiết để duy trì nồng độ khí thích hợp trong máu.
A. Lông mũi
B. Các tế bào bạch cầu
C. Nắp thanh quản
D. A và C đúng
A. Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản.
B. Nắp thanh quản ( sụn thanh nhiệt) giúp đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
C. Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệun hóa các tác nhân gây bệnh
D. Cả A, B và C
A. Tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu
B. Tồn tại cả hai loại kháng thể α và β trong huyết tương
C. Không kháng thể α, chỉ có β trong huyết tương
D. Không có kháng thể β, chỉ có α trong huyết tương
A. Trong huyết tương không có chứa kháng thể
B. Trong huyết tương chỉ chứa kháng thể α
C. Trong hồng cầu không có chứa kháng nguyên
D. Trong hồng cầu có chứa 2 loại kháng nguyên A và B
A. Nhóm máu AB không có kháng thể anpha và bêta trong huyết tương
B. Nhóm máu O không có kháng nguyên A và B trên hồng cầu
C. Nhóm máu A có chứa kháng thể bêta trong huyết tương
D. Nhóm máu B không chứa kháng thể anpha trong huyết tương
A. Kháng thể trong huyết tương người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
B. Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
C. Kháng thể trong huyết tương của người cho phải phù hợp với kháng nguyên trên hồng cầu của người nhận
D. Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng nguyên trên hồng cầu của người nhận
A. Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để chọn loại máu truyền cho phù hợp.
B. Tránh tai biến ( hồng cầu người cho bị kết dính trong huyết tương người nhận gây tắc mạch).
C. Tránh bị nhận máu nhiệm các tác nhân gây bệnh.
D. Cả A, B và C
A. ôxy.
B. động năng.
C. cacbon monoxit và nước.
D. năng lượng hóa học
A. keratin
B. huyết sắc tố
C. đường glucoza
D. chất diệp lục
A. phế quản trái
B. khí quản
C. phế nang
D. phế quản cuối
A. khí quản
B. tiểu phế quản
C. phế quản
D. phế nang
A. tế bào chất
B. Golgi appratus
C. lysosome
D. ty thể
A. nhờ có hệ dẫn truyền thần kinh
B. nhờ sự dẫn truyền xung điện
C. nhờ có hệ dẫn truyền tim
D. B và C đúng
A. Động mạch chính
B. Động mạch phổi
C. Tĩnh mạch chính
D. Tĩnh mạch phổi
A. Các động mạch có thành mỏng và đàn hồi, có van để máu chảy theo một hướng.
B. Tĩnh mạch phổi đưa máu có oxy từ phổi đến tâm nhĩ trái.
C. Khi máu đi qua các mao mạch của phổi thì oxy từ không khí sẽ đi vào máu và chúng ta sẽ nhận được oxy trong máu.
D. Không có cái nào ở trên
A. Thành cơ dày của tâm thất
B. Van
C. Các bức tường mỏng của tâm nhĩ
D. Tất cả những điều trên
A. Động mạch là những mạch máu mang máu từ tim đến tất cả các bộ phận của cơ thể.
B. Động mạch phổi mang máu đã khử oxy từ tâm thất phải đến phổi.
C. Các động mạch nằm ngay dưới da của chúng ta và do đó chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy.
D. Không có cái nào ở trên
A. Một lớp mô được gọi là “màng ngoài tim” bảo vệ tim.
B. Phần bên trái của tim được ngăn cách hoàn toàn với phần bên phải của nó bằng một bức tường ngăn được gọi là "vách ngăn" được làm bằng một cơ dày.
C. Phía bên trái của tim hoạt động như một máy bơm bơm máu có oxy vào toàn bộ cơ thể ngoại trừ phổi.
D. Không có điều nào ở trên.
A. Cacbon oxit
B. Lưu huỳnh oxit
C. Nito oxit
D. Bụi
A. Trồng nhiều cây xanh.
B. Đeo khẩu trang khi làm việc trong môi trường bụi.
C. Không hút thuốc lá, thuốc lào.
D. Tất cả đều đúng
A. Chúng ta thường hắt hơi khi hít phải không khí có chứa bụi, khói hoặc phấn hoa v.v.
B. Ngáp là do cơ thể không đủ oxy.
C. Máu mang oxy đến tất cả các bộ phận của cơ thể, oxy này được vận chuyển bởi một sắc tố đỏ gọi là hemoglobin có trong hồng cầu.
D. Tất cả những điều trên
A. Hút thuốc lá gây ra các bệnh về tim.
B. Hút thuốc lá gây ung thư phổi.
C. Một người có thể hít phải không khí có thuốc lá sẽ không có vấn đề gì về sức khỏe.
D. Không có cái nào ở trên
A. Số lần thở của một người trong một phút được gọi là nhịp thở.
B. Nhịp thở trung bình ở một người trưởng thành khi nghỉ ngơi là 15 đến 18 lần mỗi phút.
C. Trong quá trình chạy, nhịp thở của một người trưởng thành có thể tăng lên đến 25 mỗi phút hoặc thậm chí hơn.
D. Nhịp thở của một người giảm khi anh ta tập gym hoặc cử tạ.
A. Hoà tan trong huyết tương.
B. Gắn với Cl-.
C. Ở dạng NaHCO3
D. Gắn với nhóm -NH2 của globin.
A. Vận chuyển O2.
B. Vận chuyển CO2.
C. Vận chuyển kháng thể.
D. Mang các kháng nguyên quy định nhóm máu.
A. Độ bão hoà oxy trong máu.
B. Nồng độ hemoglobin trong máu.
C. PH máu.
D. Nhiệt độ máu.
A. Thời gian bán huỷ hồng cầu ở nữ ngắn hơn ở nam.
B. Sự đáp ứng của tiền nguyên hồng cầu với erythropoietin ở nữ giảm.
C. Lượng testosteron ở nữ thấp hơn nam.
D. Nữ bị mất máu trong chu kỳ kinh nguyệt.
A. trao đổi oxy với carbon dioxide
B. để làm ấm và làm ẩm không khí đi vào cơ thể
C. để tạo ra sức mạnh gây ra cảm hứng
D. để bắt đầu lưu lượng máu đến phổi để trao đổi khí
A. làm tăng bề mặt trao đổi khí của phế quản và khí quản.
B. sưởi ấm không khí.
C. đảm bảo cho sự trao đổi khí giữa máu với không khí trong phế quản và khí quản được dễ dàng.
D. chống bụi, vi khuẩn và vật lạ xâm nhập.
A. phế nang
B. phổi
C. tiểu phế quản
D. lỗ mũi
A. màng xương
B. perichondrium
C. ngoại tâm mạc
D. Màng phổi
A. Tiểu cầu là những mảnh nhỏ của các tế bào đặc biệt được hình thành trong tủy xương.
B. Tiểu cầu giúp đông máu ở vết cắt hoặc vết thương.
C. Nếu không có tiểu cầu trong máu, thì tình trạng chảy máu do vết cắt do chấn thương sẽ không ngừng.
D. Tất cả những điều trên.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247