Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Khương Đình

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Khương Đình

Câu 1 : Nêu tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng?

A. Nhiệt độ

B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng

C. Ánh sáng

D. Lượng hơi ẩm có trong không khí

Câu 2 : Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào?

A. AUG, UGA, UAG

B. AUU, UAA, UAG

C. AUG, UAA, UGA

D. UAG, UAA, UGA

Câu 3 : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật:

A. Tương tác át chế, gen trội át

B. Tương tác bổ sung loại 4 kiểu hình

C. Tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình

D. Phân li độc lập của Menden

Câu 4 : Nêu cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen?

A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do cuả các nhiếm sắc thể trong giảm phân

B. Trao đổi chéo giữa các cromatit “không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I

C. Tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu của giảm phân I

D. Tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép trong kì giữa và kì sau của giảm phân I

Câu 5 : Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào sau đây để tạo ưu thế lai?

A. Lai kinh tế

B. Lai khác thứ

C. Lai cải tiến giống

D. Lai khác loài

Câu 6 : Nêu tên bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới?

A. Bằng chứng địa lí sinh học

B. Bằng chứng phôi sinh học

C. Bằng chứng giải phẩu học so sánh

D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Câu 7 : Với các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là gì?

A. Bằng con đường địa lí

B. Bằng con đường sinh thái

C. Bằng con đường lai xa kết hợp gây đa bội hoá

D. Bằng cách li tập tính

Câu 8 : Đặc tính nào giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi tr­ường?

A. Có khả năng tự điều chỉnh

B. Có khả năng tự sao chép

C. Có khả năng tích luỹ thông tin di truyền

D. Trao đổi chất theo ph­ơng thức đồng hoá và dị hoá

Câu 9 : Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm ra sao?

A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh

B. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp

C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt

D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp

Câu 10 : Hệ sinh thái nào sẽ có tính ổn định cao nhất?

A. Rừng cây lá kim

B. Sa mạc

C. Đồng cỏ

D. Rừng nhiệt đới

Câu 18 : Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?

A. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm

B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ

C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn

D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ

Câu 22 : Nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên

B. Đột biến; Di – nhập gen

C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên

D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 23 : Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể

B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống

C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong

Câu 24 : Tài nguyên nào là tài nguyên vĩnh cửu?

A. Khí đốt

B. Năng lượng sóng

C. Đất

D. Nước sạch

Câu 27 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sai?

A. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1

B. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1

C. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1

D. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 3:1

Câu 28 : Một cơ thể đực có kiểu gen ABd/abd giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1

C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1

D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1

Câu 40 : Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau: Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?

A. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ

B. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường

C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp

D. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247