Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trung Trực

Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trung Trực

Câu 1 : Công cuộc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12-1976).

B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3-1982).

C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986). 

D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6-1991). 

Câu 2 : “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ

A. Phản ứng linh hoạt.

B. Ngăn đe thực tế. 

C. Bên miệng hố chiến tranh. 

D. Chính sách thực lực. 

Câu 3 : Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây?

A. Kế hoạch Stalây Taylo. 

B. Kế hoạch Johnson Mac-namara. 

C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi. 

D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara. 

Câu 4 : Ngày 02- 12- 1964 quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây

A. Chiến thắng Ba Rày.

B. Chiến thắng Bình Giã. 

C. Chiến thắng Ba Gia. 

D. Chiến thắng Đồng Xoài. 

Câu 6 : Ý nào sau đây phản ánh không đúng âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là

A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. 

C. Làm lung lay ý chí chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.

D. Mở rộng xâm lược miền Bắc, buộc ta phải khuất phục trên bàn đàm phán. 

Câu 7 : Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ“ là lực lượng nào?

A. Lực lương quân ngụy.  

B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ. 

C. Lực lượng quân chư hầu. 

D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu. 

Câu 8 : Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao“ nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh đặc biệt. 

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh. 

Câu 9 : Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965- 1966 của Mỹ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ

A. 4 tháng với 450 cuộc hành quân. 

B. 4 tháng với 540 cuộc hành quân. 

C. 6 tháng với 450 cuộc hành quân. 

D. 7 tháng với 540 cuộc hành quân. 

Câu 10 : Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua các chiến dịch theo thứ tự

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. 

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. 

C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. 

Câu 11 : “Đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu của ta trong

A. Cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt”. 

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. 

C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972. 

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy muà xuân 1975. 

Câu 12 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố ” phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược. 

B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc. 

C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta. 

D. Giáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam. 

Câu 13 : Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?

A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari. 

B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương. 

C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoạị ra miền Bắc lần hai. 

D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. 

Câu 14 : Để mở đầu cho cuộc tổng tiến công chiến 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào?

A. Tây Nguyên. 

B. Đông Nam Bộ. 

C. Nam Trung Bộ. 

D. Quảng Trị. 

Câu 15 : “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Cho biết câu nói trên được nêu ra trong hội nghị nào?

A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959). 

B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973). 

C. Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973). 

D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975). 

Câu 16 : Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975. 

B. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976. 

C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.  

D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. 

Câu 17 : Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930-1931 là

A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. 

B. chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày. 

C. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. 

D. chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc. 

Câu 18 : Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. 

B. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương. 

C. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. 

D. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. 

Câu 19 : Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng là do nhận thức chưa đúng về

A. giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. 

B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới. 

C. yêu cầu số một của xã hội Việt Nam thời thuộc địa. 

D. vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng thuộc địa. 

Câu 20 : Trong phong trào cách mạng (1930 - 1931), Xô viết Nghệ - Tĩnh đã

A. Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam. 

B. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội. 

C. Thực hiện cải cách giáo dục. 

D. Xây dựng hệ thống trường học các cấp. 

Câu 21 : Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945 đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.

B. thực dân Pháp và phát xít Nhật. 

C. thực dân Pháp. 

D. quân Trung Hoa Dân quốc. 

Câu 22 : Mục tiêu xuyên suốt của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1930 – 1945 là

A. kháng chiến và kiến quốc. 

B. chống đế quốc và phong kiến. 

C. giải phóng dân tộc. 

D. bảo vệ độc lập dân tộc. 

Câu 23 : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là

A. chuyển từ đánh đổ Pháp – Nhật sang đánh đổ phát xít Nhật. 

B. kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. 

C. chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật. 

D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. 

Câu 25 : Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về

A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù. 

B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa. 

C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương. 

D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù. 

Câu 26 : Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Tiến hành cải cách ruộng đất. 

B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. 

C. Tổ chức quyên góp thóc gạo. 

D. Vận động xây dựng “Quỹ độc lập”. 

Câu 27 : Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã

A. làm thất bại chiến tranh đặc biệt. 

B. làm thất bại chiến tranh cục bộ. 

C. cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành. 

D. làm thất bại chiến tranh tổng lực. 

Câu 28 : Sự kiện nào dưới đây được đánh giá là có ý nghĩa góp phần quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đến thắng lợi?

A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. 

B. Đại hội chiến sĩ thu đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất. 

C. Thành lập Mặt trận Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào. 

D. Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. 

Câu 29 : Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953, Đảng và Chính phủ có chủ trương

A. vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. 

B. thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”. 

C. vận động vệ sinh phòng bệnh, chăm lo sức khỏe nhân dân. 

D. triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất. 

Câu 30 : Ở Việt Nam căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là:

A. Nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.    

B. Chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh. 

C. Chỗ đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. 

D. Nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. 

Câu 31 : Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải

A. rút quân từ Lào sang Việt Nam. 

B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam. 

C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17.

D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam. 

Câu 32 : Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động trên địa bàn nào?

A. Đồng bằng Bắc Bộ. 

B. Đồng bằng sông Cửu Long. 

C. Tây Nguyên. 

D. Miền Đông Nam Bộ. 

Câu 33 : Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã

A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ. 

B. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm. 

C. làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ. 

D. buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược. 

Câu 34 : Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) miền Nam Việt Nam, Mỹ đã

A. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. 

B. Sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận. 

C. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia. 

D. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. 

Câu 36 : Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng nào?

A. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu do cố vấn Mĩ chỉ huy. 

B. Lực lượng tổng lực với vũ khí hiện đại, tối tân nhất của Mĩ. 

C. Lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 

D. Quân đội đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 

Câu 37 : Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ có thủ đoạn mới là

A. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận. 

B. Mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định. 

C. Tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược.  

D. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận. 

Câu 38 : Năm 1971, Mỹ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?

A. Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương. 

B. Tái thiết lập Liên bang Đông Dương. 

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. 

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á. 

Câu 39 : Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai để hỗ trợ cho chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ. 

B. Chiến tranh đơn phương. 

C. Chiến tranh đặc biệt. 

D. Việt Nam hóa chiến tranh.  

Câu 40 : Thủ đoạn thâm độc của Mỹ và cũng là điểm khác trước mà Mỹ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam. 

B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. 

C. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa. 

D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn. 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247