Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 Trường THPT Trường Chinh

Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 Trường THPT Trường Chinh

Câu 1 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống lại chính sách cai trị hà khắc của thực dân Anh trong những năm 1918 -1929 là

A. Bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh vũ trang. 

C. đấu tranh chính trị. 

D. hòa bình, không bạo lực. 

Câu 2 : Sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925) có tác động như thế nào đến phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ

A. Khẳng định phong trào đấu tranh theo biện pháp hòa bình là đúng 

B. Thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh 

C. Khẳng định giai cấp công nhân trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào 

D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ 

Câu 3 : Nhân tố nào sau đây là yếu tố quyết định sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ (tháng 12-1925)?

A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân và phong trào công nhân 

B. Chủ nghĩa Mác được truyền bá sâu rộng vào Ấn Độ 

C. Phong trào dân tộc dân chủ ở Ấn Độ theo con đường cách mạng vô sản có bước phát triển 

D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản dần suy yếu 

Câu 4 : Trong năm 1930, những Đảng cộng sản nào đã lần lượt ra đời ở khu vực Đông Nam Á?

A. Đảng cộng sản Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin 

B. Đảng cộng sản Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm 

C. Đảng cộng sản Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a  

D. Đảng cộng sản Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po 

Câu 5 : Cuộc khởi nghĩa chống Pháp nào ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX?

A. Khởi nghĩa Ong Kẹo 

B. Khởi nghĩa Commađam 

C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam  

D. Khởi nghĩa Chậu Pachay 

Câu 6 : Cơ sở nào đưa đến sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự ra đời của giai cấp tư sản dân tộc. 

B. Sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. 

C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga. 

D. Ảnh hưởng của các cuộc cải cách chính trị ở khu vực 

Câu 7 : Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?

A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.

B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp. 

C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.  

D. Anh, Pháp, Đức, Italia. 

Câu 8 : Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?

A. 15/08/1945.

B. 30/08/1945.

C. 25/08/1945.

D. 05/08/1945. 

Câu 9 : Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) vì:

A. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít. 

B. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít. 

C. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập. 

D. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít. 

Câu 10 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do

A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng. 

B. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản. 

C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh về vấn đề thuộc địa. 

D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít. 

Câu 11 : Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?

A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác. 

B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại. 

C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường. 

D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết. 

Câu 12 : Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)

A. Bước đầu làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. 

B. Buộc pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển Thuận An. 

C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. 

D. Buộc pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công bắc kì. 

Câu 13 : Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia

A. dân chủ, có chủ quyền. 

B. độc lập, có chủ quyền. 

C. độc lập trong Liên bang Đông Dương. 

D. tự do trong Liên bang Đông Dương. 

Câu 14 : Nước tư bản nào đã liên quân với Pháp để tấn công Đà Nẵng vào 1858?

A. Anh.

B. Bồ Đào Nha. 

C. Tây Ban Nha.

D. Hà Lan. 

Câu 15 : Thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1867) mà không tốn một viên đạn vì

A. thực dân Pháp tấn công bất ngờ.  

B. nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp. 

C. quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém. 

D. triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp. 

Câu 16 : Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì năm 1867 một cách nhanh chóng?

A. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp. 

B. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ. 

C. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp. 

D. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém. 

Câu 17 : Đâu không phải là hành động của nhân dân Bắc Kì khi Gác-ni-ê đưa quân tấn công Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?

A. Đốt kho thuốc súng của Pháp. 

B. Bất hợp tác với Pháp. 

C. Bỏ thuốc độc vào các giếng nước uống. 

D. Tìm cách thỏa hiệp với Pháp. 

Câu 18 : Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Hácmăng. 

B. Hiệp ước Giáp Tuất. 

C. Hiệp ước Patơnốt. 

D. Hiệp ước Nhâm Tuất. 

Câu 19 : Thất bại tại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) đã khiến thực dân Pháp

A. Càng củng cố dã tâm xâm chiếm hoàn toàn Việt Nam. 

B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương thuyết để rút khỏi Bắc Kỳ. 

C. Cầu cứu sự chi viện của triều đình Mãn Thanh. 

D. Quyết định đánh thẳng vào Huế để kết thúc chiến tranh. 

Câu 21 : Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?

A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam. 

B. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam. 

C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam. 

D. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. 

Câu 22 : Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là

A. khởi nghĩa Bãi Sậy. 

B. khởi nghĩa Hùng Lĩnh. 

C. khởi nghĩa Ba Đình. 

D. khởi nghĩa Hương Khê. 

Câu 23 : Nét nổi bật của phong trào Cần vương ở giai đoạn hai (1888 – 1896) là gì ?

A. Đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của triều đình kháng chiến. 

B. Đặt dưới sự chỉ huy gián tiếp của triều đình kháng chiến. 

C. Không có sự chỉ huy của triều đình, các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ. 

D. Phong trào phát triển theo chiều sâu, quy tụ thành những trung tâm lớn. 

Câu 24 : Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng tính chất của phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam?

A. Phong trào đấu tranh có tính chất cải lương. 

B. Yêu nước nhưng không mang tính cách mạng. 

C. Phong trào đấu tranh tự phát, không có tổ chức. 

D. Phong trào yêu nước và mang tính cách mạng. 

Câu 25 : Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Tập hợp đông đảo các giai cấp tầng lớp trong xã hội. 

B. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến. 

C. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp. 

D. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp. 

Câu 26 : Chủ nghĩa Mác –Lê nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc sau sự kiện nào?

A. Phong trào Đồng minh hội.  

B. Phong trào Nghĩa hòa đoàn. 

C. Cách mạng Tân Hợi 1911. 

D. Phong trào Ngũ Tứ 1919. 

Câu 27 : Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc là phong trào đấu tranh của

A. học sinh, sinh viên, công nhân. 

B. giai cấp nông dân, công nhân. 

C. giai cấp tư sản, tiểu tư sản. 

D. giai cấp tiểu tư sản, nông dân. 

Câu 28 : Phong trào Ngũ tứ (1919) đã khắc phục được hạn chế lớn nhất của các phong trào đấu tranh ở Trung Quốc giai đoạn trước là

A. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân. 

B. Có sự lãnh đạo của một chính đảng thống nhất. 

C. Kết hợp cả chống đế quốc và chống phong kiến tay sai. 

D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, có sự thống nhất. 

Câu 29 : Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 –1939) là

A. quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. 

B. đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc. 

C. đòi các nước đế quốc trao trả độc lập. 

D. đòi tự do kinh doanh, tự chủ chính trị.  

Câu 30 : Tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm chung nào?

A. Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn tồn tại 

B. Chính quyền thực dân khống chế về chính trị 

C. Các nước giành quyền tự chủ trong chừng mực nhất định 

D. Nền thống trị thực dân bị sụp đổ hoàn toàn 

Câu 31 : Nhân tố nào quy định phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa giành được thắng lợi?

A. Phong trào còn mang tính tự phát 

B. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia 

C. Nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết 

D. Sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Campuchia và Lào 

Câu 32 : Chiến tranh thế giới thứ hai không diễn ra ở châu lục nào? 

A. Châu Âu. 

B. Châu Á. 

C. Châu Mĩ. 

D. Châu Phi. 

Câu 33 : Vì sao nước Mĩ không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá?

A. Mĩ không tham gia vào cuộc chiến tranh. 

B. Mĩ tham gia chiến tranh một cách khôn ngoan. 

C. Mĩ tham gia chiến tranh muộn hơn các nước. 

D. Chiến tranh đã không xảy ra trên đất Mĩ.  

Câu 34 : Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào?

A. 1 triệu người chết, 500.000 người bị thương. 

B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương. 

C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương. 

D. Hàng vạn người chết và bị thương. 

Câu 35 : Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phát xít?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức. 

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ. 

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.   

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. 

Câu 36 : Yếu tố nào không tác động đến sự hình thành khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Sự thay đổi thái độ của các chính phủ Anh, Mĩ. 

B. Chiến thắng Xtalingrat của nhân dân Liên Xô. 

C. Sự kiện Liên Xô tham chiến. 

D. Hành động xâm lược của phe phát xít. 

Câu 37 : Cuối thế kỉ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn đã thi hành chính sách nào?

A. Tự do tôn giáo. 

B. Bế quan tỏa cảng. 

C. Cải cách văn hóa. 

D. Cải cách, mở cửa.  

Câu 38 : Sau khi ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình Huế đã có hành động gì?

A. Đàn áp cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân Nam Kì. 

B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì. 

C. Tập trung binh lực sẵn sàng giúp thực dân pháp đàn áp nhân dân. 

D. Giúp Pháp đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh Nam Kì. 

Câu 39 : Khi quân Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1858-1860), thái độ của triều đình nhà Nguyễn là gì?

A. Phân hoá theo tư tưởng chủ hoà.       

B. Không có hành động đối phó nào. 

C. Phân hoá theo tư tưởng chủ chiến. 

D. Tiếp tục chờ đợi quân pháp suy yếu hơn. 

Câu 40 : Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?

A. Nguyễn Tri Phương. 

B. Nguyễn Trung Trực.  

C. Phạm Văn Nghị. 

D. Trương Định. 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247