Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 8 năm 2021-2022 Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 8 năm 2021-2022 Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

Câu 1 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa nhân dân ta chống Pháp ở Nam Kì là do đâu?

A. kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu.

B. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân.

C. sự nhu nhược của Triều đình Huế.

D. các cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, chưa có đường lối đấu tranh thống nhất.

Câu 2 : Theo Hiệp ước Hác-măng, triều đình Huế được cai quản vùng đất nào?

A. Ba tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh.

B.  Bắc Kì.

C. Trung Kì.

D. Nam Kì.

Câu 3 : Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến diễn ra quyết liệt nhưng thất bại?

A. Mặc dù chủ động tấn công nhưng phái chủ chiến chưa chuẩn bị kĩ.

B. Pháp được sự ủng hộ của triều đình Huế.

C. Chưa chuẩn bị chu đáo, hơn nữa Pháp khi đó còn rất mạnh.

D. Pháp có vũ khí, quân lính mạnh, ưu thế hơn hẳn.

Câu 4 : Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất cuộc kháng chiến của nhân dân ta bao hàm nhiệm vụ chống .......

A. thực dân Pháp xâm lược và phong kiến.

B. sự đàn áp của quân lính triều đình.

C. sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà Nguyễn.

D. thực dân Pháp xâm lược và quân đội nhà Thanh

Câu 5 : Phái chủ chiến trong triều đình Huế do ai đứng đầu?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Tạ Hiên.

C. Nguyễn Thiện Thuật.

D. Nguyễn Quang Bích.

Câu 6 : Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa nào?

A. Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế (tháng 7/1885).

B. Hương Khê (1885 - 1895).

C. Bãi Sậy (1883 - 1892).

D. Ba Đình (1886 - 1887).

Câu 7 : Trước sự thất thủ của thành Hà Nội lần thứ hai, triều đình Huế có thái độ như thế nào?

A. Cầu cứu các nước Anh, Hà Lan.

B. Kêu gọi nhân dân đoàn kết với triều đình chiến đấu chống Pháp.

C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.

D. Cho quân tiếp viện, tiếp tục chiến đấu chống Pháp.

Câu 8 : Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883), thực dân Pháp có dã tâm gì?

A. tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.

B. tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.

C. xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.

D. cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.

Câu 9 : Giai đoạn 1885 - 1888, khởi nghĩa Hương Khê làm nhiệm vụ gì?

A. Tấn công các toán lính Pháp trên đường hành quân.

B. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp.

C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu.

D. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu.

Câu 10 : Căn cứ chính của nghĩa quân Hương Khê ở đâu?

A. Ba Đình.

B. Ngàn Trươi.

C. Tân Sở.

D. Bãi Sậy.

Câu 11 : Lực lượng nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa Hương Khê được phân bố trên địa bàn bốn tỉnh nào?

A. Thanh Hóa, Hưng Yên, Hà Tĩnh, Nghệ An.

B. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Hưng Yên, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.

Câu 13 : Lãnh đạo của khởi nghĩa Hương Khê là ai?

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

D. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

Câu 14 : Tháng 6/1867, quân Pháp không tốn một viên đạn để chiếm được ba tỉnh nào?

A. Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang.

B. An Giang, Mĩ Tho, Hà Tiên.

C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

D. Định Tường, Hà Tiên, Cần Thơ.

Câu 15 : Sau Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Huế đã làm gì?

A. kiên quyết đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng.

B. tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc Kì.

C. hòa hoãn với Pháp để chống lại nhân dân.

D.  lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến.

Câu 16 : Để đẩy mạnh việc đánh chiếm toàn bộ Việt Nam, sau khi được tăng viện, năm 1883, Pháp đem quân đánh thẳng vào đâu?

A. cửa biển Thuận An.

B. kinh thành Huế.

C. thành Hà Nội.

D. cửa biển Hải Phòng.

Câu 17 : Căn cứ Bãi Sậy thuộc địa phận tỉnh nào?

A. Bắc Giang.

B. Thanh Hóa

C. Hưng Yên.

D. Nghệ An.

Câu 18 : Chỉ huy cuộc khởi nghĩa Ba Đình là ai?

A. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

B. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

C. Phạm Bành và Nguyễn Thiện Thuật.

D. Đinh Công Tráng và Phan Đình Phùng.

Câu 19 : Ai được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái?

A. Trương Định.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Trương Quyền.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 20 : Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền nào?

A. Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc.

B. Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo.

C. Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn.

D. Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

Câu 21 : Ngày 20/6/1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long ép ai phải nộp thành không điều kiện?

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Trương Định.

C. Nguyễn Trường Tộ.

D. Phan Thanh Giản.

Câu 22 : Ngày 17/2/1859, Pháp tấn công vào đâu?

A. Định Tường.

B. Gia Định.

C. Vĩnh Long.

D. Đại đồn Chí Hòa.

Câu 23 : Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai thể hiện điều gì?

A. sự phối hợp nhịp nhàng trong việc phá thế vòng vây của địch.

B. ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

C. quyết tâm chống lại những quyết định bạc nhược của triều đình Nguyễn.

D. lối đánh tài tình của nhân dân ta.

Câu 24 : Căn cứ Ba Đình thuộc tỉnh nào?

A. Thanh Hóa.

B. Hưng Yên.

C. Nghệ An.

D. Hà Nội.

Câu 25 : Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc thành Hà Nội lúc bấy giờ là ai?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Phan Thanh Giản.

C. Hoàng Diệu.

D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 26 : Năm 1861 khi Pháp tấn công vào Đại đồn Chí Hòa, ai là người trấn giữ nơi đây?

A. Nguyễn Trường Tộ.

B. Phan Thanh Giản.

C. Nguyễn Tri Phương.

D. Trương Định.

Câu 27 : Ngày 23/2/1861, quân Pháp tấn công vào đâu?

A. Vĩnh Long.

B. Biên Hòa.

C. Định Tường.

D. Đại đồn Chí Hòa.

Câu 28 : Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất có ý nghĩa gì?

A. Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc.

B. Quân Pháp hoang mang, triều đình tin tưởng vào lòng dân đánh giặc.

C. Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận.

D. Quân Pháp phải rút hoàn toàn khỏi Bắc Kì.

Câu 29 : Cuối năm 1888, ai đã phản bội vua Hàm Nghi khiến vua rơi vào tay Pháp?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Nguyễn Quang Ngọc.

C. Nguyễn Duy Cung.

D. Trương Quang Ngọc.

Câu 30 : Tháng 2/1859, Pháp quyết định đem phần lớn lực lượng đánh nước ta ở đâu?

A. Kinh thành Huế.

B. Nha Trang.

C. Gia Định.

D. Sơn Trà (Đà Nẵng).

Câu 31 : Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?

A. "Chinh phục từng gói nhỏ".

B. Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng.

C. Chiếm Đà Nẵng khống chế cả miền Trung.

D. "Đánh nhanh thắng nhanh".

Câu 32 : Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong trong trào Cần Vương là ai?

A. văn thân sĩ phu yêu nước.

B. địa chủ các địa phương.

C. những võ quan triều đình.

D. nông dân.

Câu 33 : Đâu không phải là lí do Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm mở đầu cuộc tấn công vào nước ta?

A. Đà Nẵng là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân.

B. Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công.

C. Đà Nẵng là vựa lúa của cả nước.

D. Chiếm Đà Nẵng để uy hiếp triều đình Huế

Câu 34 : Nửa đầu thế kỉ XX, tình hình triều đình nhà Nguyễn như thế nào?

A. khủng hoảng, suy yếu.

B. tiếp tục phát triển hưng thịnh.

C. củng cố khối đoàn kết toàn dân.

D. được nhân dân ủng hộ.

Câu 35 : Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?

A. phục kích đánh Pháp ở Cầu Giấy (Hà Nội).

B. bao vây quân địch ở thành Hà Nội.

C. phục kích của quân ta ở ngoại thành Hà Nội.

D. đánh địch ở Thanh Hóa.

Câu 36 : Nội dung cơ bản của Chiếu Cần Vương là gì?

A. Yêu cầu toàn bộ triều đình phải chống giặc Pháp.

B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên kháng chiến.

C. Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.

D. Yêu cầu toàn bộ hoàng tộc chống Pháp, khôi phục quyền lực họ Nguyễn.

Câu 37 : Ngày 1/9/1858, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A. Quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ hai.

B. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam.

C. Quân Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất.

D. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

Câu 38 : Đứng trước cơ hội phản công vào giữa năm 1860, nhà Nguyễn đã có chủ trương gì?

A. Tập trung lực lượng phản công quân Pháp.

B. Xây dựng Đại đồn Chí Hòa trong tư thế “thủ hiểm”.

C. Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

D. Kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.

Câu 39 : Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển.

B. Triều đình cầu cứu nhà Thanh.

C. Giải quyết vụ Đuy-puy.

D. Triều đình không thi hành Hiệp ước 1862.

Câu 40 : Ngày 20/11/1873 diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.

C. Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần thứ nhất.

D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247