Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Hóa học Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Câu 1 : Câu nào sai nói về axit?

A. Axit luôn chứa nguyên tử H

B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhidric

C. BaCO3 là muối tan

D. NaOH bazo tan

Câu 4 : Hãy viết công thức hoá học (CTHH) của kali photphat?

A. K3(PO4)2

B. K2PO4

C. K3PO4

D. KPO4

Câu 5 : Hãy chứng minh rằng trong thành phần của axit clohiđric có nguyên tố hiđro bằng thí nghiệm nào sau đây?

A. Cho tác dụng với kim loại

B. Cho tác dụng với phi kim

C. Cho tác dụng với axit

D. Cho tác dụng với muối

Câu 8 : Thuốc thử dùng để nhận biết Cu, Al, CuO là gì?

A. dung dịch NaOH.    

B. dung dịch CuSO4.

C. dung dịch HCl. 

D. khí H2.

Câu 16 : Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

A. 16 gam

B. 32 gam

C. 48 gam

D. 64 gam

Câu 17 : Chất rắn màu vàng cháy trong bình đựng khí oxi với ngọn lửa sáng xanh, có khí không màu, mùi hắc bay ra là hiện tượng của phản ứng:  

A. S + O2 → SO2 (to)

B.  4P + 5O2 → 2P2O(to)

C. C + O2 → CO(to)

D. 3Fe + 2O2 → Fe3O(to)

Câu 18 : Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5.  Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu

A. 15,4 gam.               

B. 16 gam.                  

C. 14,2 gam.              

D. 13,3 gam.

Câu 19 : Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?

A. CaCO3.

B. H2O.

C. KMnO4.                 

D. KClO3

Câu 20 :  Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chât nào còn dư, chất nào hết?

A. P còn dư, O2 phản ứng hết.

B. P hết, O2 dư.

C. Cả 2 chất vừa đủ. 

D. Tất cả đều sai.

Câu 21 : Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?  

A. 183,75 gam

B. 122,5 gam

C. 147 gam                 

D. 196 gam.

Câu 24 : Tính m chất tạo thành khi cho 5,68 gam P2O5 vào cốc chứa 50 gam H2O ?

A. 45,32 gam

B. 55,68 gam.

C. 23,67 gam

D. 30,54 gam

Câu 26 : Khi đun nóng KMnO4 ở nhiệt độ cao, sản phẩm tạo ra là gì?

A. K2MnO4, O2

B. MnO2, O2

C. KMnO4, MnO2, O2

D. K2MnO4, MnO2, O2

Câu 31 : Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ vào tính chất nào?

A. Khí oxi nhẹ hơn không khí.

B. Khí oxi nặng hơn không khí.

C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí.

D. Khí oxi ít tan trong nước.

Câu 32 : Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ vào tính chất nào?

A. Khí oxi tan trong nước.

B. Khí oxi ít tan trong nước.

C. Khí oxi khó hóa lỏng.

D. Khí oxi nhẹ hơn nước.

Câu 33 : Oxi nặng hơn không khí mấy lần?

A. 1,1 lần.

B. 0,55 lần.

C. 0,90625 lần.

D. 1,8125 lần.

Câu 36 : Cách để dập tắt sự cháy?

A. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

B. Cách li chất cháy với oxi.

C. Quạt.

D. A và B đều đúng.

Câu 37 : Để điều chế 35 g sắt, thể tích khí hiđro và thể tích khí cacbon oxit lần lượt là (các khí đo ở đktc) bao nhiêu?

A. 42 lít và 21 lít.        

B. 42 lít và 42 lít.

C. 10,5 lít và 21 lít.      

D. 21 lít và 21 lít.

Câu 38 : 8g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có bao nhiêu gam chất rắn?

A. 0,64 gam

B. 6,4 gam

C. 4 gam

D. Không xác định được

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247