Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Lịch sử Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 8 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Mây

Đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 8 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Mây

Câu 1 : Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?

A. Đòi độc lập, dân tộc.

B. Vì quyền lợi kinh tế.

C. Vì quyền lợi chính trị.

D. Thay đổi giờ giấc làm việc.

Câu 2 : Chính sách nào thuộc về chính trị mà Pháp đã áp dụng ở Việt Nam ngay từ khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Chính sách “chia để trị”

B. Chính sách “dùng người Pháp để trị người Việt”

C. Chính sách “Đồng hóa” dân tộc Việt Nam.

D. Chính sách “Khủng bố trắng” đối với dân tộc Việt Nam.

Câu 3 : Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành nào?

A. Sản xuất xi – măng và gạch ngói

B. Khai thác than và kim loại

C. Chế biến gỗ và xay xát gạo.

D. Khai thác điện, nước.

Câu 4 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp đã áp dụng chính sách gì?

A. Cướp đoạt ruộng đất

B. Nhổ lúa trồng cây công nghiệp.

C. Thu tô nặng

D. Lập đồn điền

Câu 5 : Đầu thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc là do đâu?

A. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bình định nước ta.

C. sự cai trị, bóc lột của Pháp đối với các giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam.

D. sự xuất hiện và xâm nhập của phương thức sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa

Câu 6 : Trong cuộc khai thác thuộc địa, thực dân Pháp coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì nhằm mục đích gì?

A. phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.

B. xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị.

C. muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

D. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.

Câu 7 : Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?

A. Thợ thủ công.

B. Nông dân.

C. Tiểu thương.

D. Tiểu tư sản.

Câu 8 : Đô thị Việt Nam ra đời và phát triển ngày càng nhiều vào khoảng thời gian nào?

A. Đầu thế kỉ XIX.

B. Cuối thế kỉ XIX.

C. Đầu thế kỉ XX.

D. Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.

Câu 9 : Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp.

B. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905-1907).

D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân của tư sản của phương Tây.

Câu 10 : Từ chỗ giai cấp ít nhiều giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh dân tộc ở cuối thế kỉ XIX, giờ đây giai cấp địa chủ phong kiến đã thay đổi như thế nào?

A. Trở thành tay sai cho thực dân Pháp.

B. Trở thành tầng lớp thượng lưu ở nông thôn Việt Nam.

C. Trở thành tay sai của thực dân Pháp, ra sức bóc lột, áp bức nông dân.

D. Trở thành tầng lớp quý tộc mới ở nông thôn Việt Nam.

Câu 11 : Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?

A. Đòi độc lập, dân tộc.

B. Vì quyền lợi kinh tế.

C. Vì quyền lợi chính trị.

D. Thay đổi giờ giấc làm việc.

Câu 12 : Chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam như thế nào?

A. Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt.

B. Nông nghiệp dậm chân tại chỗ.

C. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu công nghiệp nặng.

D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.

Câu 13 : Hệ thống giáo dục phổ thông thời Pháp thuộc chia ra làm mấy bậc? Đó là những bậc nào?

A. Hai bậc: Tiểu học và Trung học.

B. Hai bậc: Ấu học và Tiểu học

C. Ba bậc: Ấu học, Tiểu học và Trung học.

D. Ba bậc: Tiểu học, Trung học, Phổ thông

Câu 14 : Mục đích của Pháp trong việc mở rộng trường học để làm gì?

A. Phát triển nền giáo dục Việt Nam

B. Khai minh nền văn hóa giáo dục Việt Nam.

C. Do nhu cầu học tập, của con em quan chức để đào tạo người bản xứ phục vụ cho Pháp.

D. Do nhu cầu học tập của nhân dân ngày một cao.

Câu 15 : Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm ...........

A. Tư sản, nông dân và tiểu tư sản.

B. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị.

C. Tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.

D. Tiểu tư sản thành thị và công nhân.

Câu 17 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?

A. kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.

B. xuất hiện những mầm mống của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa nhưng manh mún và lệ thuộc vào Pháp.

C. thương nghiệp phát triển.

D. hệ thống đường giao thông được mở rộng.

Câu 18 : Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã làm tăng thêm mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, nhưng mâu thuẫn hàng đầu vẫn là gì?

A. giữa nông dân với địa chủ phong kiến, tay sai.

B. giữa nông dân với thực dân Pháp và tay sai.

C. giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp và tay sai.

D. giữa tiểu tư sản thành thị với tư bản Pháp.

Câu 19 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp đã ..........

A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.

B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.

C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.

D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

Câu 20 : Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ?

A. Vì họ bị địa chủ phong kiến bóc lột tàn bạo.

B. Vì họ lương không đủ ăn.

C. Vì họ bị thực dân, phong kiến và tư sản bóc lột tàn bạo.

D. Vì họ đòi cải thiện điều kiện việc làm và sinh hoạt.

Câu 21 : Ý nào KHÔNG phải là chính sách mà thực dân Pháp thực hiện trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.

B. Bắt nhân dân Việt Nam phải đi phu dịch như đắp đường, đào sông,..

C. Đẩy mạnh khai thác mỏ (than và kim loại).

D. Đầu tư vốn vào phát triển công nghiệp nặng.

Câu 22 : Âm mưu thâm độc nhất của Pháp trong việc thành lập Liên bang Đông Dương là gì?

A. Chia rẽ các dân tộc Đông Dương trong sự thống nhất giả tạo.

B. Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp làm giầu cho tư bản Pháp.

C. Biến Đông Dương thành một tỉnh của Pháp, xóa tên Việt Nam, Lào, Campuchia trên bản đồ thế giới.

D. Từng bước xây dựng và hoàn thiện bộ máy hành chính.

Câu 24 : Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì sao?

A. địa vị chính trị.

B. độc lập dân tộc.

C. tinh thần cách mạng.

D. quyền lợi giai cấp.

Câu 25 : Giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và khổ cực trăm bề?

A. Giai cấp tư sản dân tộc.

B. Tầng lớp tiểu tư sản.

C. Giai cấp công nhân làm thuê.

D. Giai cấp nông dân.

Câu 26 : Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động đến giai cấp nông dân Việt Nam như thế nào?

A. Nông dân bị phá sản, họ bị bần cùng hóa, không lối thoát.

B. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất, cơ cực trăm bề.

C. Nông dân đều lâm vào hoàn cảnh nghèo khổ, không lối thoát.

D. Nông dân bị bần cùng hóa, không lối thoát.

Câu 27 : Từ chỗ là giai cấp ít nhiều giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh dân tộc ở cuối thế kỉ XIX, giờ đây giai cấp địa chủ phong kiến đã thay đổi như thế nào?

A. Trở thành tay sai cho thực dân Pháp.

B. Trở thành tầng lớp thượng lưu ở nông thôn Việt Nam.

C. Trở thành tay sai của thực dân Pháp ra sức bóc lột, áp bức nông dân.

D. Trở thành tầng lớp quý tộc mới ở nông thôn Việt Nam.

Câu 28 : Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?

A. Thợ thủ công.

B. Nông dân.

C. Tiểu thương.

D. Tiểu tư sản.

Câu 30 : Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới đã xuất hiện đó là?

A. Những người buôn bán, chủ doanh nghiệp.

B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.

C. Những nhà thầu khoán, đại lý.

D. Chủ xí nghiệp, chủ hang buôn bán.

Câu 31 : Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam KHÔNG bao gồm?

A. nhà báo, nhà giáo.

B. chủ các hãng buôn.

C. học sinh, sinh viên.

D. tiểu thương, tiểu chủ.

Câu 33 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) dẫn đến sự ra đời của giai cấp nào?

A. Giai cấp công nhân.

B. Các giai cấp công nhân, tư sản và tiểu tư sản.

C. Các giai cấp công nhân và tư sản.

D. Các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

Câu 34 : Để dễ dàng cai trị nhân dân Việt Nam, thực dân Pháp đã thực hiện thủ đoạn chính trị thâm độc nào?

A. “Chia để trị”.

B. Câu kết chặt chẽ với địa chủ phong kiến.

C. Mua chuộc tầng lớp sĩ phu, quan lại.

D. Đàn áp dã man các cuộc đấu tranh.

Câu 35 : Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Xipay?

A. Biểu hiện lòng yêu nước của các tầng lớp nhân dân Ấn.

B. Cuộc khởi nghĩa mang tính dân tộc sâu sắc

C. Mở đầu cho sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ.

D. Thúc đẩy giai cấp tư sản Ấn Độ đứng dậy chống thực dân Anh.

Câu 36 : Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc đại là gì?

A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc

B. Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ.

C. Dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ

D. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế

Câu 37 : Trong 20 năm đầu (1885 - 1905), Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để đòi chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ?

A. Dùng phương pháp bạo lực

B. Dùng phương pháp thương lượng

C. Dùng phương pháp ôn hòa

D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.

Câu 38 : Hai mươi năm sau khi thành lập Đảng Quốc đại phân hóa như thế nào?

A. Một bộ phận chống lại mọi hình thức đấu tranh bạo lực

B. Một bộ phận muôn dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ

C. Một bộ phận theo đường lối cấp tiến, chống lại phái ôn hòa đòi lật đổ ách thống trị của thực dân Anh.

D. Một bộ phận cũng đấu tranh chống lại thực dân Anh nhưng không triệt để.

Câu 39 : Đảng Quốc đại là Đảng của giai cấp nào?

A. Giai cấp vô sản.

B. Giai cấp tư sản.

C. Tầng lớp tiểu tư sản.

D. Giai cấp nông dân.

Câu 40 : Đảng Quốc đại được thành lập vào năm nào?

A. Năm 1857

B. Năm 1859

C. Năm 1885

D. Năm 1905

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247