Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Lịch Sử Trường THPT Võ Văn Kiệt

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Lịch Sử Trường THPT Võ Văn Kiệt

Câu 1 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á diễn ra sôi nổi ở đâu?

A. Inđônêxia, Việt Nam.

B. Việt Nam.

C. Các nước trên bán đảo Đông Dương.

D. Hầu hết các nước Đông Nam Á.

Câu 2 : Tổ chức tiền thân của An Nam Cộng sản đảng là 

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Tâm tâm xã. 

Câu 3 : Sau khi khôi phục được độc lập, một số quốc gia ở khu vực Mĩ La tinh trở thành nước công nghiệp mới là 

A. Pêru, Chilê, Mêhicô.

B. Mêhicô, Braxin, Chilê.

C. Mêhicô, Braxin, Áchentina. 

D. Braxin, Venexuela, Áchentina. 

Câu 5 : Giai đoạn sau của phong trào Cần Vương (1888 – 1896) đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của

A. tầng lớp văn thân, sĩ phu yêu nước.

B. triều đình nhà Nguyễn.

C. các thủ lĩnh nông dân.

D. vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 6 : Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng là 

A. Nam Kì

B. Trung Kì.

C. Bắc Kì.

D. Trung Quốc. 

Câu 7 : Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chi Minh (3 – 1945), bao gồm các tỉnh nào? 

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang.

B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Yên Bái.

C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang và Hải Dương.

D. Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thái Bình, Hải Dương.

Câu 8 : Nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định: ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm 

A. ranh giới phân chia vĩnh viễn hai miền Nam – Bắc Việt Nam. 

B. ranh giới phân chia hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

C. giới tuyến quân sự tạm thời.

D. ranh giới hai quốc gia riêng biệt.

Câu 9 : Xuân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định 

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968).

B. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

C. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn đang ngày càng gay gắt.

D. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967).

Câu 10 : Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở nước ta những năm 1986 – 1990 biểu hiện 

A. năm 1988, nước ta vẫn còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.

B. hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn.

C. chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.

D. nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.

Câu 11 : Hội nghị Ianta (2 – 1945) quyết định ra sao về việc tham chiến chống quân phiệt Nhật Bản?

A. Cần tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản trước khi đánh bại phát xít Đức.

B. Liên Xô sẽ không tham chiến chống Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.

C. Cả Liên Xô, Anh, Mĩ cùng tham chiến tiêu diệt quân phiệt Nhật Bản sau khi đánh bại phát xít Đức.

D. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản sau khi tiêu diệt phát xít Đức. 

Câu 12 : Đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của các nước Anh, Pháp đối với phát xít Đức là 

A. Hiệp định đình chiến ngày 22 – 6 – 1940 Pháp kí với Đức.

B. yêu cầu Chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.

C. kí Hiệp ước Muyních với Đức: trao trả vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy việc Hítle chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.

D. thành lập Mặt trận Thống nhất của các nước đế quốc chống Liên Xô. 

Câu 13 : Các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời trong thời gian và hoàn cảnh nào? 

A. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai xảy ra.

B. Trong những năm 1944 – 1945, trong khi Hồng quân Liên Xô tiến công truy kích quân đội phát xít.

C. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

D. Trong những năm 1944 – 1945, có sự kết hợp của liên quân Mĩ – Anh truy kích quân đội phát xít. 

Câu 15 : Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng phát triển quan hệ với châu Á của Nhật Bản là 

A. học thuyết Phucưđa (1977).

B. học thuyết Kaiphu (1991).

C. học thuyết Miyadaoa (1993). 

D. học thuyết Hasimoto (1997).

Câu 16 : Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ đã có quyết định quan trọng nào? 

A. Mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

B. Đặt quan hệ ngoại giao và đề nghị Liên Xô giúp đỡ.

C. Đặt quan hệ ngoại giao và nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

D. Đàm phán với Chính phủ Pháp về việc kết thúc chiến tranh.

Câu 17 : Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực đân Pháp?

A. Xả súng vào đám đông ngày 2 – 9 – 1945 khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập.

B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn ngày 23 – 9 – 1945.

C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội 6 – 1 – 1946.

D. Câu kết với thực dân Anh ngay khi đặt chân xâm lược nước ta.

Câu 18 : Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là 

A. quân Mĩ.

B. quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.

D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.

Câu 19 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích gì? 

A. Tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.

B. Lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.

C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc, tay sai. 

D. Tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Trung Quốc. 

Câu 20 : Mở đầu cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là sự kiện 

A. Ngày 13 – 8 – 1945, Trung ương Đảng chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa.

B. Ngày 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

C. Ngày 16 – 8 – 1945, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp dẫn đầu, xuất phát từ Tân trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.

D. Ngày 17 – 8 – 1945, Đại hội Quốc dân, thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. 

Câu 22 : Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ được Bộ Chính trị trung ương Đảng xác định là gì? 

A. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

B. Đánh sập trung tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc quân địch phải đầu hàng.

C. Là trận quyết chiến chiến lược, đánh bại hoàn toàn thực đân Pháp.

D. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước. 

Câu 23 : Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? 

A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Chiến thắng Hòa Bình năm 1952.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 24 : Công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 – 1957) đã được thực hiện triệt để theo khẩu hiệu nào?

A. “Tấc đất tấc vàng”.

B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.

C. “Người cày có ruộng”.

D.  “Độc lập đân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày”

Câu 25 : Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là 

A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài.

B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

C. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. 

D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường. 

Câu 26 : Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là 

A. có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.

B. có sự liên minh giữa tư sản và vô sản.

C. sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.

D. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến

Câu 27 : Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập đến nay là gì? 

A. Trung lập, không can thiệp vào các sự việc bên ngoài.

B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

C. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và các nước lớn, các nước đối tác.

D. Ủng hộ các nước XHCN và phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc. 

Câu 28 : Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.

B. Chú trọng đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật. 

C. Không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.

D. Thành lập liên minh quân sự (NATO). 

Câu 29 : Mục đích cao nhất khi thành lập Liên hợp quốc là gì? 

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước thành viên.

C. Hợp tác quốc tế.

D. Thống nhất hành động giữa các cường quốc. 

Câu 30 : Trong phong trào cách mạng 1939 – 1945, tình thế cách mạng đã đến với nước ta từ khi 

A. Mặt trận Việt Minh thành lập.

B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.

C. Nhật đảo chính Pháp.

D. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện. 

Câu 31 : Trong quá trình hoạt động cứu nước ở Pháp, vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba? 

A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các dân tộc thuộc địa.

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.

D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam. 

Câu 32 : Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì? 

A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào miền Nam Việt Nam.

C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 

Câu 33 : Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là 

A. vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến.

B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.

C. hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt.

D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô. 

Câu 34 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã quyết định và thông qua nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ 

A. đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.

B. quyết định thành lập trung ương Cục miền Nam.

C. thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng.

D. bầu Ban Chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.

Câu 35 : Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (tháng 6, 7 – 1976) nước Việt Nam thống nhất là 

A. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.

D. hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. 

Câu 36 : Hậu quả của Chiến tranh lạnh đối với thế giới đã tác động trực tiếp đến lịch sử Việt Nam là 

A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô – Mĩ.

B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.

C. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D. chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.

Câu 37 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì? 

A. Diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.

B. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sáng tự giác.

C. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ.

D. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 38 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với dân tộc Việt Nam là gì? 

A. Lật đổ chế độ phong kiến.

B. Giành lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.

C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

D. Đưa nhân dân lao động từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ. 

Câu 39 : Nhược điểm của kế hoạch Nava mà Pháp – Mĩ đề ra ở Đông Dương (1953) là gì? 

A. Là kế hoạch quân sự toàn diện với quy mô lớn, đặt ra những khó khăn mới cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

B. Thể hiện sự câu kết, lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ.

C. Mâu thuẫn giữa tập trung – phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra.

D. Nhằm giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 40 : Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là 

A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968); miền Bắc đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1968).

C. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972; chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12 – 1972).

D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247