Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Nguyễn Diêu

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Nguyễn Diêu

Câu 1 : Xác định đặc điểm không có ở sinh trường sơ cấp là gì?

A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây

B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần

C. Diễn ra cả ở cây một lá mần và cây hai lá mầm

D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh

Câu 4 : Hãy cho biết: Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?

A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm

B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng

C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng

D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm

Câu 5 : Hãy cho biết: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch?

A. song song với dòng nước

B. song song, cùng chiều với dòng nước

C. xuyên ngang với dòng nước

D. song song, ngược chiều với dòng nước

Câu 6 : Cho biết: Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực nào?

A. cao, tốc độ máu chảy nhanh

B. thấp, tốc độ máu chảy chậm

C. thấp, tốc độ máu chảy nhanh

D. cao, tốc độ máu chảy chậm

Câu 7 : Chọn đáp án đúng: Hệ sinh thái bao gồm những gì?

A. Các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau

B. Quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã)

C. Các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định

D. Các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài

Câu 9 : Xác định: Nhận xét nào sau là đúng với quá trình dịch mã?

A. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau

B. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động

C. Mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định

D. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên các loại mARN khác nhau

Câu 15 : Đâu là nhận định sai khi nói về thể tự đa bội?

A. Thể tự đa bội thường có khả năng chóng chịu tốt hơn, thích ứng rộng

B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân

C. Ở thực vật, thể đa bội chẵn duy trì khả năng sinh sản hữu tính bình thường

D. Thể tự đa bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng không quá thay đổi so với dạng lưỡng bội nguyên khởi

Câu 16 : Xác định: Câu nào nói về nhân tố tiến hóa là đúng? ...

A. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể

B. Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể

C. CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể

D. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể

Câu 17 : Hãy xác định: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường

B. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân ly

C. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm

D. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm

Câu 19 : Hãy cho biết: Nhận xét nào không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli?

A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã

B. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A có một vùng điều hòa (bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành) riêng

C. Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã

D. Khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa hoạt động của opêron Lac

Câu 20 : Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể

B. Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa

C. Các cơ chế cách ly sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ

D. Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới

Câu 22 : Cho biết khi lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng : 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng : 1 đen. Giải thích đúng là?

A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường

B. Tính trạng màu lông do hai gen qui định

C. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu

D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính

Câu 25 : Cho biết: Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên

A. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST

B. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menđen, chúng phân li độc lập một cách tình cờ

C. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%

D. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp trong giảm phân không xảy ra

Câu 30 : Hãy xác định: Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp độ phần tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào không đúng?

A. Ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit

B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN

C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN

D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuổi polipeptit

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247