Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học Đề thi HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Trãi

Đề thi HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Trãi

Câu 1 : Cho biết: Tập hợp sinh vật nào là quần thể sinh vật?

A.  Một ao cá.

B.  Một tổ ong mật.

C. Một vườn cây ăn quả.

D. Một đầm nuôi tôm.

Câu 2 : Theo em: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở?

A. Một khu vực nhất định

B. Một khoảng không gian rộng lớn 

C. Một đơn vị diện tích

D. Một đơn vị diện tích hay thể tích

Câu 3 : Cho biết: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi nào?

A. Xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể 

B. Nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi 

C. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống 

D. Dịch bệnh lan tràn

Câu 4 : Cho biết trong một quần thể chim sẻ có số lượng cá thề ở các nhóm tuổi như sau:Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha

A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển. 

B. Dạng phát triển. 

C. Dạng giảm sút.

D. Dạng ổn định.

Câu 5 : Hãy cho biết: Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?

A. Đáy tháp rộng

B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định 

C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh 

D. Tỉ lệ sinh cao

Câu 6 : Xác định: Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do đâu?

A. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong 

B. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau 

C. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong 

D. Chỉ có sinh ra, không có tử vong

Câu 7 : Hãy cho biết: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là?

A. Mật độ dân số trên một khu vực nào đó

B. Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong

C. Tỉ lệ giới tính

D. Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người

Câu 8 : Em hãy cho biết: Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?

A. Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp 

B. Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp. 

C. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp 

D. Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao

Câu 9 : Em hãy cho biết: Tháp dân số thể hiện điều gì?

A. Đặc trưng dân số của mỗi nước

B. Thành phần dân số của mỗi nước

C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước

D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước

Câu 10 : Em hãy cho biết: Quần thể người có những nhóm tuổi nào?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc 

B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản 

C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc 

D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động

Câu 11 : Chọn ý kiến đúng khi nói về quần xã sinh vật?

A. Quần xã ở vùng nhiệt đới thường có độ đa dạng về loài thấp hơn quần xã ở vùng ôn đới. 

B. Quần xã có độ ổn định về thành phần loài thì quá trình diễn thế đang diễn ra. 

C. Quần xã có độ phân tầng càng cao thì thường có độ đa dạng càng cao.

D. Quần xã sinh vật bao gồm môi trường sống và các loài sinh vật.

Câu 12 : Nhận định nào đã mô tả về chuỗi thức ăn là không đúng?

A. Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật

B. Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh

C. Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng

D. Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất

Câu 13 : Em hãy cho biết: Trong thiên nhiên có những loại chuỗi thức ăn nào?

A. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tiêu thụ

B. Chuỗi thực ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ vi khuẩn có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ

C. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ động vật

D. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ

Câu 14 : Xác định đâu là dấu hiệu đặc trưng của quần xã?

A. thành phần nhóm tuổi.

B. tỉ lệ giới tính.

C. kinh tế- xã hội

D. số lượng các loài trong quần xã.

Câu 15 : Hãy cho biết: Các chỉ số phản ánh đặc trưng về số lượng các loài trong quần xã là?

A. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều

B. Độ thường gặp, độ nhiều.

C. Độ nhiều, độ đa dạng. 

D. Độ đa dạng, độ thường gặp.

Câu 18 : Chọn đáp án đúng: Hai loại năng suất sơ cấp là gì?

A. Tổng năng suất sơ cấp và năng suất thứ cấp

B. Năng suất sơ cấp thuần và năng suất thứ cấp

C. Năng suất thuần và Tổng năng suất sơ cấp

D. Năng suất sơ cấp thuần và năng suất bậc ba

Câu 19 : Chọn đáp án đúng: Đơn vị nào là đơn vị của năng suất?

A. -2 hoặc kcal m -2

B. kcal

C. g

D. -2 yr -1 hoặc kcal m -2 yr -1

Câu 21 : Hãy cho biết: Trong thời kì xã hội công nghiệp, con người đã tác động mạnh đến môi trường bằng hoạt động nào?

A. Dùng lửa để nấu nướng, xua đuổi và săn bắt thú rừng đã làm nhiều cánh rừng rộng lớn bị cháy

B. Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn đến việc chặt phá rừng để lấy đất canh tác và chăn nuôi gia súc

C. Máy móc công nghiệp ra đời đã tác động mạnh đến môi trường công nghiệp khai khoáng đã làm mất đi nhiều cánh rừng, đô thị hoá đã lấy đi nhiều vùng đất tự nhiên và đất trồng trọt

D. Cả B và C

Câu 22 : Trong các ý kiến sau, ý kiến nào về mối quan hệ giữa con người và môi trường là không đúng?

A. Con người đã và đang nỗ lực bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên để phát triển bền vững 

B. Trồng cây gây rừng là một trong những biện pháp phục hồi cân bằng sinh thái 

C. Mọi người đều có trách nhiện bảo vệ môi trường tự nhiên 

D. Phá rừng để lấy đất trồng trọt cần phải được khuyến khích

Câu 23 : Em hãy cho biết: Để góp phần vào việc bảo vệ tốt môi trường, một trong những điều cần thiết phải làm là?

A. Tăng cường chặt, đốn cây rừng và săn bắt thú rừng 

B. Tận dụng khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản 

C. Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh 

D. Sử dụng càng nhiều thuốc trừ sâu trên đồng ruộng

Câu 24 : Hãy chọn phương án đúng khi nói về mối quan hệ môi trường và con người?

A. Nhiều hoạt động của con người đã tác động đến môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm và làm suy thoái môi trường 

B. Thảm thực vật bị phá huỷ cũng không ảnh hưởng gì đến khí hậu 

C. Nhiều hoạt động của động vật có hại đối với môi trường tự nhiên 

D. Việc săn bắt động vật hoang dã hiện nay không ảnh hưởng đến số lượng loài sinh vật trong tự nhiên và không làm mất cân bằng sinh thái

Câu 25 : Hãy cho biết: Nguyên nhân chủ yếu làm mất cân bằng sinh thái là do?

A. Hoạt động của con người 

B. Hoạt động của sinh vật 

C. Hoạt động của núi lửa 

D. Cả A và B

Câu 26 : Cho biết: Yếu tố nào tác động làm suy giảm nguồn tài nguyên động vật và thực vật?

A. Sự sinh sản của cây rừng và thú rừng 

B. Sự gia tăng sinh sản ở con người 

C. Sự tăng nhanh tốc độ sinh sản của các sinh vật biển 

D. Sự sinh sản của các nguồn thuỷ sản nước ngọt

Câu 27 : Chọn phương án có nội dung đúng trong các câu sau đây?

A. Trong xã hội công nghiệp, con người mở rộng diện tích rừng hơn so với thời kỳ nguyên thủy

B. Con người không gây ô nhiễm môi trường 

C. Việc đốt phá rừng bừa bãi của con người gây nhiều hậu quả xấu

D. Con người chế tạo được máy hơi nước ở giai đoạn xã hội nông nghiệp

Câu 28 : Hãy cho biết đâu là hậu quả dẫn đến từ việc con người chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng là?

A. Đất bị xói mòn và thoái hoá do thiếu rễ cây giữ đất 

B. Thiếu rễ cây giữ nước, nước ngầm bị tụt sâu hơn và đất bị khô cằn 

C. Thú rừng giảm do thiếu môi trường sống và nơi sinh sản 

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 29 : Hãy cho biết: Nguồn tài nguyên khoáng sản được con người tận dụng khai thác nhiều nhất ở giai đoạn là gì?

A. Thời kì nguyên thuỷ 

B. Xã hội nông nghiệp

C. Xã hội công nghiệp

D. Cả A và B đều đúng

Câu 30 : Hãy cho biết: Trong thời kì xã hội nông nghiệp, con người đã tác động mạnh đến môi trường bằng các hoạt động nào?

A. Dùng lửa để nấu nướng, xua đuổi và săn bắt thú rừng đã làm nhiều cánh rừng rộng lớn bị cháy

B. Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi đã dẫn đến việc chặt phá rừng để lấy đất canh tác và chăn nuôi gia súc 

C. Máy móc công nghiệp ra đời đã tác động mạnh đến môi trường công nghiệp khai khoáng đã làm mất đi nhiều cánh rừng, đô thị hoá đẫ lấy đi nhiều vùng đất tự nhiên và đất trồng trọt

D. Cả B và C

Câu 31 : Chọn đáp án đúng: Ô nhiễm môi trường dẫn đến hậu quả nào?

A. Ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất

B. Sự suy giảm sức khoẻ và mức sống của con người 

C. Sự tổn thất nguồn tài nguyên dự trữ

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 32 : Hãy cho biết tác nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường là?

A. Do các loài sinh vật trong quần xã sinh vật tạo ra 

B. Các điều kiện bất thường của ngoại cảnh, lũ lụt, thiên tai 

C. Tác động của con người 

D. Sự thay đổi của khí hậu

Câu 33 : Hãy cho biết: Ô nhiễm môi trường là gì?

A. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị làm bẩn 

B. Là hiện tượng thay đổi tính chất vật lí, hoá học và sinh học của môi trường 

C. Là hiện tượng gây tác động xấu đến môi trường, do đó gây tác hại tới đời sống của sinh vật và con người 

D. Cả A, B và C

Câu 34 : Hãy cho biết: Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường không khí ở đô thị bị ô nhiễm là do?

A. khí thải của các phương tiện giao thông

B. khí thải của các nhà máy

C. chất thải của các gia đình

D. cả A, B và C

Câu 35 : Hãy cho biết: Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất bị xói mòn và bị bạc màu là do?

A. đặc điểm của đất

B. rừng bị chặt phá nhiều

C. do ít rừng nguyên sinh

D. cả A, B và C

Câu 36 : Cho biết đâu là nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm sinh học do vi sinh vật gây bệnh là gì?

A. Các chất thải không được thu gom

B. Các chất thải không được xử lí

C. Vi sinh vật gây bệnh phát triển trên những chất thải không được thu gom và không được xử lí đúng cách

D. Các chất thải được thu gom nhưng lại không được xử lí

Câu 37 : Hãy cho biết: Nguồn gây ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là gì ?

A. Chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ

B. Chất thải của các nhà máy điện nguyên tử

C. Các vụ thử vũ khí hạt nhân và vôi khí nguyên tử

D. Cả A, B và C

Câu 38 : Cho biết: Biện pháp nào được coi là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường ?

A. Trồng nhiều cây xanh

B. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải

C. Bảo quản và sử dựng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật

D. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường

Câu 39 : Cho biết: Các chất bảo vệ thực vật và những chất độc hoá học thường được tích tụ ở đâu ?

A. Đất, nước

B. Nước, không khí

C. Đất, nước, không khí và trong cơ thể sinh vật

D. Không khí, đất

Câu 40 : Hãy cho biết đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ?

A. Cháy rừng

B. Khí thải do sản xuất công nghiệp, do hoạt động của các phương tiện giao thông

C. Đun nấu trong gia đình

D. Cả A, B và C

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247