A. Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ
B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đồi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của cơ thể
C. Cá Chép có giới hạn sinh thái rộng hơn cá Rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường rộng hơn
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi trường
A. SO2
B. CO2
C. O2
D. N2
A. Ở khoảng chống chịu, các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ giống nhau ở tất cà các loài sống trong vùng nhiệt đới
D. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất
A. Dinh dưỡng
B. Độ ẩm
C. Nhiệt độ
D. Ánh sáng
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường
B. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
C. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể
A. Di nhập gen
B. Đột biến và giao phối
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Tất cả các yếu tố trên
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.
A. Mối quan hệ giữa vi khuẩn sống trong ruột mối và mối.
B. Các cây thông nhựa liền rễ nhau.
C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn.
D. Mối quan hệ giữa các cá thể trong đàn chó sói.
A. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
B. Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
D. Tất cả các khả năng trên.
A. Vật ăn thịt - con mồi
B. Hợp tác
C. Kí sinh
D. Cộng sinh
A. + cây keo, - kiến
B. - cây keo, + kiến
C. - cây keo, - kiến
D. + cây keo, + kiến
A. hai hay nhiều loài tham gia cộng sinh hay hợp tác đều có lợi.
B. có ít nhất một loài không có lợi gì.
C. hai loài cộng sinh hay hợp tác với nhau thì chỉ có một loài có lợi.
D. quan hệ cộng sinh và quan hệ hợp tác đều không phải là quan hệ nhất thiết phải có đối với mỗi loài.
A. 6
B. 5
C. 3
D. 2
A. Lượng mưa
B. Thực vật
C. Thú ăn thịt
D. Con người
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Vi sinh vật.
D. Hệ sinh thái.
A. Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được 2400kg/năm.
B. Sản lượng cỏ còn lại sau khi cung cấp cho côn trùng là 2 tấn/ha/năm.
C. Sản lượng chung của thỏ là 48000kg/năm.
D. Khối lượng thỏ làm thức ăn cho mèo rừng là 1200kg/năm.
A. sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B. sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. môi trường vào sinh vật sau dó lại trở về môi trường.
D. sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
A. chu trình quang hóa
B. chu kỳ hóa sinh
C. chu trình sinh địa hóa
D. chu trình địa hóa
A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao
B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp
C. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
A. Hô hấp của động vật và thực vật
B. Lắng đọng vật chất
C. Sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải
D. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
A. Các chu trình sinh địa hóa biến đổi và tái sử dụng các phân tử.
B. Nước và chất dinh dưỡng đi qua giữa sinh vật và môi trường.
C. Vật chất được tái chế trong sinh quyển.
D. Tổng lượng vật chất bảo tồn theo thời gian.
A. bay hơi
B. sự ngưng tụ
C. sự kết tủa
D. thăng hoa
A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
B. Trong khí quyển nguyên thuỷ của quả đất chưa có hoặc có rất ít ôxi (O2).
C. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thiết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.
D. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit.
A. 10000
B. 1000
C. 100
D. 10
A. 10% và 10%.
B. 10% và 14,9%.
C. 1% và 10%.
D. 1% và 14,9%.
A. Các mắt xích ăn thịt lẫn nhau
B. Mỗi loài sinh vật là một mắt xích tiêu thụ mắt xích đứng sau và bị mắt xích đứng trước tiêu thụ
C. Mỗi loài sinh vật là một mắt xích tiêu thụ mắt xích đứng trước và bị mắt xích đứng sau tiêu thụ
D. Cả A và C
A. Vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ.
B. Là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước và mắt xích phía sau trong chuỗi thức ăn.
C. Là sinh vật tiêu thụ bậc 1
D. Là sinh vật tiêu thụ bậc 2
A. Năng suất cây trồng cao hơn
B. Cây trồng cần ít nước hơn
C. Cây có thể phát triển ở những vùng khí hậu khắc nghiệt hơn
D. Sản xuất chất độc có hại do đột biến gen
A. (1) đứng trước, (2) đứng sau
B. (1) đứng sau, (2) đứng trước
C. (1) kế bên, (2) đứng sau
D. (1) đứng trước, (2) kế bên
A. Một gia đình, cộng với một số thặng dư
B. Một cá nhân
C. Một gia đình, cộng với một số lượng lớn dư thừa để bán
D. Một cộng đồng nhỏ
A. Thảm thực vật
B. Lợn
C. Những con gà
D. Gia súc
A. Rangeland
B. Độc canh
C. Bậc thang
D. Nuôi ghép
A. Loại bỏ nhu cầu về phân trộn và các chất phụ gia khác cho đất
B. Hạn chế xói mòn đất không tồn tại
C. Xới đất, hỗ trợ việc hình thành cây con
D. Tăng tính thấm của đất đối với nước
A. Những cây tạo lớp vỏ bọc cố định nitơ vào đất, hạn chế tốc độ cạn kiệt chất dinh dưỡng mà chúng ta sẽ thấy ở trang trại thương mại.
B. Các dây đai trú ẩn cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã mà nếu không sẽ là các cánh đồng sinh sống và thu hoạch hoa màu.
C. Các dây che chở hạn chế tốc độ mà các chất dinh dưỡng được phân tán từ đất và kết thúc trong các mực nước ngầm.
D. Các đai che chở bảo vệ các khu vực canh tác khỏi gió, giảm tỷ lệ đất bị xói mòn do gió.
A. Có rất ít nước ngọt ở California, nhưng một nông dân có thể tưới nước biển cho các cánh đồng của họ.
B. Thử nghiệm phương pháp canh tác trong nhà nóng.
C. Chăn nuôi gia súc tiêu thụ ít nước như dê và gà.
D. Trồng các cánh đồng với các loại cây chịu hạn, chẳng hạn như atisô.
A. Nước thải từ nhà vệ sinh không thích hợp để tưới tiêu hoặc bất kỳ mục đích tái sử dụng nào.
B. Nước thải từ bồn rửa, nhà vệ sinh và các thiết bị gia dụng không thích hợp để tưới tiêu hoặc tái sử dụng.
C. Nước đã bị ô nhiễm bởi phân người hoặc động vật và có khả năng làm ô nhiễm các vùng nước lớn hơn.
D. Nước thải từ nhà vệ sinh có thể được tái sử dụng để tưới tiêu.
A. 2,5 %
B. Ít hơn 1 %
C. 8,2 %
D. 13,4 %
A. Ao
B. Đầm lầy
C. Cửa sông
D. Hồ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247