Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 Lịch sử Giải SBT Lịch sử 6 Chương 2. Xã hội nguyên thủy - Bộ Kết nối tri thức !!

Giải SBT Lịch sử 6 Chương 2. Xã hội nguyên thủy - Bộ Kết nối tri thức !!

Câu 1 : Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ 

A. Người tối cổ. 

B. Vượn. 

C. Vượn người.

D. Người tinh khôn.

Câu 2 : Người tối cổ đã xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm? 

A. Khoảng 5 - 6 triệu năm. 

B. Khoảng 4 triệu năm. 

C. Khoảng 15 vạn năm. 

D. Khoảng 3 triệu năm.

Câu 3 : Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào? 

A. Khoảng 60 vạn năm trước. 

B. Khoảng 15 vạn năm trước. 

C. Khoảng 4 vạn năm trước. 

D. Khoảng 10 vạn năm trước.

Câu 4 : So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn điểm nào?

A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao. 

B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể. 

C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.

Câu 5 : Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là 

A. chế tác công cụ lao động.

B. biết cách tạo ra lửa. 

C. chế tác đổ gốm.

D. chế tác đồ gỗ, đồ gốm.

Câu 12 : Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. 

B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn. 

C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. 

D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.

Câu 13 : Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết

A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động. 

B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại. 

C. chọn những hòn đá vừa tay cầm để làm công cụ.

D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.

Câu 14 : Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là

A. sống thành từng bẩy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá. 

B. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ. 

C. sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ, chồng và con cái. 

D. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.

Câu 15 : Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?

A. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ. 

B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.

C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ. 

D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.

Câu 16 : Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là

A. làng bản. 

B. thị tộc. 

C. bầy người.

D. bộ lạc.

Câu 17 : Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào?

A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện. 

B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện. 

C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người. 

D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.

Câu 18 : Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là

A. gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau. 

B. có quan hệ họ hàng với nhau. 

C. có quan hệ gắn bó với nhau. 

D. một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động.

Câu 19 : Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?

A. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều. 

B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện. 

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình. 

D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.

Câu 26 : Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ vào khoảng thời gian nào?

A. Thiên niên kỉ II TCN. 

B. Thiên niên kỉ III TCN. 

C. Thiên niên kỉ IV TCN. 

D. Thiên niên kỉ V TCN.

Câu 27 : Kim loại đầu tiên mà người Tây Á và Ai Cập phát hiện ra là 

A. đồng thau. 

B. đồng đỏ. 

C. sắt. 

D. nhôm.

Câu 28 : Cư dân ở Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?

A. 2 000 năm trước. 

B. 3 000 năm trước.

C. 4 000 năm trước.

D. 1 000 năm trước.

Câu 29 : Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hoá khảo cổ nào

A. Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh. 

B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

C. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun. 

D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247