Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 Lịch sử Giải SBT Lịch sử 6 Chương 5. Việt Nam từ đầu thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế kỉ X - Bộ Kết nối tri thức !!

Giải SBT Lịch sử 6 Chương 5. Việt Nam từ đầu thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế...

Câu 2 : Kinh đô của nhà nước Văn Lang là 

A. Phong Châu (Vĩnh Phúc). 

B. Phong Châu (Phú Thọ). 

C. Cấm Khê (Hà Nội). 

D. Cổ Loa (Hà Nội).

Câu 3 : Người đứng đầu các chiêng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì? 

A. Lạc hầu 

B. Lạc tướng 

C. Bồ chính 

D. Xã trưởng

Câu 4 : Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào? 

A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN. 

B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN. 

C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN. 

D. Từ năm 208 TCN đến năm 43.

Câu 5 : Ý nào dưới đây không thể hiện đúng sự khác biệt giữa Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang?

A. Có thành trì vững chắc. 

B. Quân đội mạnh, vũ khí tốt. 

C. Thời gian tồn tại dài hơn. 

D. Kinh đô chuyển về vùng đồng bằng.

Câu 6 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng thành tựu của nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ?

A. Nghề nông trồng lúa nước là chính. 

B. Kĩ thuật luyện kim (đặc biệt đúc đồng) phát triển. 

C. Đã có chữ viết của riêng mình. 

D. Nhiều sinh hoạt cộng đồng gắn với nghề nông trồng lúa.

Câu 7 : Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là

A. các loại vũ khí bằng đồng.

B. các loại công cụ sản xuất bằng đồng. 

C. trống đồng, thạp đồng.

D. cả A và B.

Câu 8 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương?

A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành. 

B. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng. 

C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.

D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.

Câu 16 : Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc?

A. Thành Cổ Loa. 

B. Thành Luy Lâu. 

C. Thành Tống Bình. 

D. Thành Đại La.

Câu 17 : Đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là

A. Thứ sử. 

B. Thái thú. 

C. Huyện lệnh. 

D. Tiết độ sứ.

Câu 18 : Chính quyền đô hộ của người Hán được thiết lập tới tận cấp huyện từ thời kì nào?

A. Nhà Triệu. 

B. Nhà Hán. 

C. Nhà Ngô. 

D. Nhà Đường.

Câu 19 : Ý nào dưới đây không thể hiện đúng chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc?

A. Chiếm ruộng đất của Âu Lạc lập thành ấp, trại. 

B. Áp đặt chính sách tô, thuế nặng nề. 

C. Cho phép nhân dân bản địa sản xuất muối và sắt. 

D. Bắt nhân dân ta cống nạp các sản vật quý trên rừng, dưới biển.

Câu 20 : Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc?

A. Nghề rèn sắt. 

B. Nghề đúc đồng. 

C. Nghề làm giấy. 

D. Nghề làm gốm.

Câu 21 : Tầng lớp nào trong xã hội sẽ đóng vai trò lãnh đạo người Việt đấu tranh giành lại quyền độc lập, tự chủ trong thời kì Bắc thuộc ?

A. Quan lại, địa chủ người Hán đã Việt hoá. 

B. Địa chủ người Việt.

C. Nông dân làng xã. 

D. Hào trưởng bản địa.

Câu 26 : Địa bàn nổ ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng hiện nay thuộc địa phương nào?

A. Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. 

B. Huyện Phúc Thọ, Hà Nội. 

C. Huyện Mê Linh, Hà Nội.

D. Huyện Đông Anh, Hà Nội.

Câu 29 : Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gắn với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bà Triệu. 

B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.

C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. 

D. Khởi nghĩa của Lý Bí.

Câu 30 : Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu?

A. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. 

B. Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. 

C. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. 

D. Huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.

Câu 31 : Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục chống quân Lương là

A. động Khuất Lão. 

B. cửa sông Tô Lịch.

C. thành Long Biên. 

D. đầm Dạ Trạch.

Câu 33 : Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc là

A. chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.

B. chính sách đồng hoá của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.

C. chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta. 

D. do ảnh hưởng của các phong trào nông dân ở Trung Quốc.

Câu 39 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đồng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc?

A. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt; bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán. 

B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt. 

C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta. 

D. Mở nhiều trường học để dạy cho người Việt.

Câu 40 : Ý nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?

A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt. 

B. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì. 

C. Các nghi lễ gắn với nông nghiệp như cày tịch điền vẫn được duy trì. 

D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... vẫn được bảo tổn.

Câu 41 : Điểm nổi bật của tình hình văn hoá nước ta thời Bắc thuộc là gì?

A. Văn hoá Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hoá nước ta.

B. Nhân dân ta tiếp thu văn hoá Trung Quốc một cách triệt để.

C. Tiếp thu văn hoá Trung Hoa để phát triển văn hoá dân tộc. 

D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc.

Câu 46 : Thông tin nào dưới đây không đúng về Khúc Thừa Dụ?

A. Là một hào trưởng địa phương ở Ninh Giang, Hải Dương. 

B. Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu đã nổi dậy đánh chiếm thành Tống Bình, lật đổ chính quyền đô hộ. 

C. Tự xưng hoàng đế, xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt. 

D. Có con trai là Khúc Hạo - người đã tiến hành cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử.

Câu 47 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng về cuộc cải cách của Khúc Hạo?

A. Định lại mức thuế cho công bằng. 

B. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ của nhà Đường. 

C. Tha bỏ lực dịch cho dân bớt khổ. 

D. Lập sổ hộ khẩu, khai rõ quê quán để quản lí cho thống nhất.

Câu 48 : Căn cứ làng Giàng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?

A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá. 

B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá. 

C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá. 

D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá.

Câu 49 : Thông tin nào dưới đây không chính xác về sông Bạch Đằng?

A. Chảy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thuỷ Nguyên (Hải Phòng).

B. Đây là con đường thuỷ tốt nhất để đi vào nước ta.

C. Lòng sông hẹp và nông, mực nước vùng cửa sông lúc thuỷ triều cao nhất và thấp nhất không chênh lệch nhiều. 

D. Địa hình xung quanh có nhiều cồn gò, bãi, đầm lầy,... giúp bố trí lực lượng quân thuỷ, bộ cùng chiến đấu chặn giặc thuận lợi.

Câu 53 : Em hãy:

Câu 55 : Vương quốc Chăm-pa được hình thành ở địa bàn nào?

A. Dải đất ven biển miền Trung nước ta. 

B. Các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên nước ta. 

C. Vùng ven biển miền Trung nước ta, từ phía Nam dãy Hoành Sơn đến tỉnh Bình Định ngày nay. 

D. Các tỉnh miền Trung nước ta, từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.

Câu 56 : Vương quốc Chăm-pa được hình thành vào thời gian nào?

A. Đầu Công nguyên. 

B. Thế kỉ VII TCN. 

C. Cuối thế kỉ II TCN. 

D. Cuối thế kỉ II.

Câu 57 : Hiện nay ở nước ta có công trình văn hoá Chăm nào đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới?

A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam). 

B. Tháp Chăm (Phan Rang).

C. Cố đô Huế. 

D. Tháp Hoà Lai (Ninh Thuận).

Câu 67 : Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là ở đâu?

A. Vùng ven biển miền Trung nước ta. 

B. Các tỉnh Nam Bộ nước ta. 

C. Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước ta. 

D. Bao gồm nhiều vùng đất thuộc một số quốc gia Đông Nam Á hiện nay.

Câu 68 : Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào? 

A. Đầu Công nguyên.

B. Thế kỉ VII TCN. 

C. Cuối thế kỉ I TCN. 

D. Khoảng thế kỉ I.

Câu 69 : Vương quốc Phù Nam được hình thành trên cơ sở của nền văn hoá nào?

A. Văn hoá Sa Huỳnh. 

B. Văn hoá Phù Nam. 

C. Văn hoá Óc Eo. 

D. Văn hoá tiền Óc Eo.

Câu 70 : Văn hoá Phù Nam chịu ảnh hưởng của nền văn hoá nào? 

A. Văn hoá Óc Eo. 

B. Văn hoá Chăm-pa. 

C. Văn hoá Ấn Độ. 

D. Văn hoá Trung Quốc.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247