A. Nửa cầu Đông.
B. Nửa cầu Tây.
C. Bán cầu Nam.
D. Bán cầu Bắc.
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
A. Tây.
B. Nam.
C. Đông.
D. Bắc.
A. Nam.
B. Tây.
C. Bắc.
D. Đông.
A. 900.
B. 2700.
C. 1800.
D. 3600.
A. Kim nam châm làm bằng kim loại có từ tính.
B. Đầu kim bắc và kim nam có màu khác nhau.
C. Vòng đo độ có bốn hướng: Bắc, Nam, Tây, Đông.
D. Trên vòng đo độ hướng Bắc 1800, hướng Tây 00.
A. La bàn.
B. Khí áp kế.
C. Địa chấn kế.
D. Nhiệt kế.
A. bóng nắng.
B. hướng mọc.
C. hướng lặn.
D. hướng gió.
A. 900.
B. 2700.
C. 3600.
D. 1800.
A. Mặt Trời mọc hoặc lặn.
B. Sự di chuyển của bóng nắng.
C. Dựa vào sao Bắc Cực.
D. Sử dụng La bàn chỉ hướng.
A. đặt thăng bằng trên mặt phẳng, để gần các vật bằng kim loại, mở chốt hãm cho kim xác định hướng.
B. đặt thăng bằng trên mặt phẳng, để xa các vật bằng kim loại, mở chốt hãm cho kim chuyển động.
C. đặt thăng bằng trên mặt cong, để gần các vật bằng kim loại, khóa chốt hãm cho kim xác định hướng.
D. đặt thăng bằng trên mặt nghiêng, để gần các vật bằng phi kim, mở chốt hãm cho kim chuyển động.
A. Đại Hùng, Thiên Hưng.
B. Song Tử, Phượng Hoàng.
C. Đại Hùng, Thiên Hậu.
D. Bạch Dương, Thiên Lô.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247