A. vĩ tuyến.
B. kinh tuyến.
C. kinh độ.
D. vĩ độ.
A. vĩ tuyến.
B. vĩ độ.
C. kinh độ.
D. kinh tuyến.
A. 0°.
B. 45°.
C. 60°.
D. 90°.
A. kinh tuyến đông.
B. kinh tuyến tây.
C. kinh tuyến 180°.
D. kinh tuyến 0° (kinh tuyến gốc).
A. 09.
B. 45°.
C. 60°.
D. 90°.
A. bắc.
B. nam.
C. đông.
D. tây.
A. tây.
B. nam.
C. đông bắc.
D. tây bắc.
A. đông.
B. tây.
C. tây bắc.
D. tây nam.
A. đông bắc.
B. tây bắc.
C. nam.
D. bắc.
A. xác định toạ độ địa lí trên bản đồ.
B. hệ thống hoá kiến thức của bài học.
C. mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.
D. giải thích sự phân bố của đối tượng địa lí trên bản đồ.
A. Giúp cho quá trình học tập thú vị hơn.
B. Có kiến thức địa lí vững chắc hơn.
C. Tăng khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
D. Sử dụng để luyện tập các bài học.
A. Lược đồ được bắt đầu từ vị trí điểm đáng của người vẽ lược đồ.
B. Lược đô rất đơn giản, gồm có kí hiệu đường, kí hiệu điểm và những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.
C. Lược đồ có một số địa hình địa vật được dùng làm các mốc xác định phương hướng, đường đi, địa điểm.
D. Lược đồ có đầy đủ các yếu tố kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên, hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247