Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề kiểm tra Lịch sử 12 Giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) !!

Đề kiểm tra Lịch sử 12 Giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) !!

Câu 1 :

Liên hợp quốc được thành lập (1945) là thực hiện theo quyết định của hội nghị quốc tế nào?

A. Hội nghị La Hay.

B. Hội nghị Pốtxđam.

C. Hội nghị Giơnevơ.

D. Hội nghị Ianta.

Câu 2 : Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đã trở thành “con rồng” kinh tế châu Á?

A. Trung Quốc.

B. Hàn Quốc.

C. Nhật Bản.

D. Triều Tiên.

Câu 4 :

Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành nửa sau thế kỉ XX là

A. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.

B. Mĩ, Anh, Nhật Bản.

C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

D. Mĩ, Pháp, Nhật Bản.

Câu 7 :

Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, Mĩ sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào các nước khác?

A. Thúc đẩy dân quyền.

B. Thúc đẩy nhân quyền.

C. Thúc đẩy dân chủ.

D. Thúc đẩy công bằng.

Câu 9 :

Nội dung nào không phải điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Góp phần cổ cũ cách mạng thế giới.

B. Mục tiêu và kết quả cuối cùng.

C. Chống lại chủ nghĩa thực dân mới.

D. Mang tính chất chính nghĩa.

Câu 10 :

Một trong những tác động to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đến tình hình thế giới và quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đưa tới chấm dứt Chiến tranh lạnh.

B. kết thúc những xung đột trên thế giới.

C. đã giải trừ được chủ nghĩa thực dân.

D. ảnh hưởng đến xu thế toàn cầu hóa.

Câu 11 :

Nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong hơn phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX là

A. Trật tự hai cực Ianta.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Liên hợp quốc.

D. Phong trào không liên kết.

Câu 12 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhờ

A. bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. sự tự điều chỉnh kịp thời.

C. giảm chi phí quốc phòng.

 D. giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 15 :

Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do

A. sự phát triển mạnh của phong trào dân chủ, tiến bộ trên thế giới.

B. các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính thế giới hoạt động hiệu quả.

C. không đủ sức để cạnh tranh nhau trong nền kinh tế toàn cầu hoá.

D. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.

Câu 16 :

Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có mục tiêu là biến Trung Quốc thành quốc gia

A. giàu mạnh, công bằng, văn minh.

B. giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

C. dân giàu, nước mạnh, văn minh.

D. giàu mạnh nhất thế giới.

Câu 17 :

Dựa vào điều kiện khách quan nào sau đây nền kinh tế các nước Tây Âu được phục hồi năm 1950?

A. Trở lại xâm lược thuộc địa.


B. Nhận được viện trợ của Mĩ.


C. Kinh tế thế giới phát triển.

D. Làm giàu nhờ chiến tranh.

Câu 18 : Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang

A. xu thế thoả hiệp. 

B. đẩy mạnh hợp tác.

C. hướng hoà hoãn.

D. thế đối đầu.

Câu 19 :

Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX được khái quát bằng nội dung nào sau đây?

A. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.

B. Luôn giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. Luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 20 :

Một trong những nguyên tắc hoạt động quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc là

A. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.

B. hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội.

C. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. liên minh hợp tác về kinh tế, chính trị, đối ngoại.

Câu 21 :

Một kết quả to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.

B. Dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông - Tây.

C. Làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.

D. Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa.

Câu 22 :

Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh nhằm mục đích nào sau đây?

A. Hợp tác phát triển công nghiệp vũ trụ.

B. Thiết lập trật tự thế giới “đa cực”.

C. Ngăn chặn sự vươn lên của Tây Âu.

D. Có cục diện ổn định để củng cố vị thế.

Câu 23 :

Xu thế toàn cầu hoá đặt ra cho các nước đang phát triển nhiều thách thức, chủ yếu là do các nước này

A. có trình độ sản xuất thấp.

B. có sự phân hoá giàu nghèo.

C. chưa có tính đoàn kết dân tộc.

D. chưa có bản sắc văn hoá dân tộc.

Câu 24 :

Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là

A. khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. phát triển công nghiệp nặng.

D. nghiên cứu và chế tạo được bom nguyên tử.

Câu 25 :

Yếu tố nào sau đây dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Yêu cầu hợp tác phát triển khoa học công nghệ.


B. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô.



C. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hoá.


D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 26 :

Những nước đầu tiên tuyên bố độc lập trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc

A. khu vực Nam Á, Tây Á

B. châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

C. khu vực Đông Nam Á.

D. khu vực Đông Bắc Á và Bắc Phi.

Câu 27 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?

A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

C. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ

D. Liên Xô là quốc gia nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

Câu 28 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản có điểm nào khác biệt sự phát triển kinh tế Tây Âu?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Trình độ lao động ngày càng cao.

C. Nhận được sự viện trợ của Mĩ.

D. Các công ty có tầm nhìn xa.

Câu 29 :

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình Tây Âu trong những năm 1945 - 2000?

A. Đứng đầu về khoa học vũ trụ.

B. Đối đầu với Mĩ trong mọi vấn đề.

C. Đẩy mạnh hợp tác, liên kết khu vực.

D. Khởi đầu cách mạng khoa học công nghệ.

Câu 30 :

Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

A. Nước Đức tái thống nhất (1990).

B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).

C. Mĩ và Liên Xô kí Hiệp định Salt-1 (1972).

D. Bức tường Béclin bị phá bỏ (1989).

Câu 31 :

Trong giai đoạn 1946 - 1954, nhân dân Lào thực hiện nhiệm vụ cách mạng gì?

A. Kháng chiến chống Nhật.

B. Kháng chiến chống Mĩ.

C. Chống Khơ me Đỏ.

D. Kháng chiến chống Pháp.

Câu 32 :

Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử thế giới đã ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi.

B. Năm châu Phi nổi dậy.

C. Năm châu Phi thức tỉnh.

D. Năm châu Phi giải phóng.

Câu 33 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa trên cơ sở nào các đời Tổng thống Mĩ theo đuổi chiến lược toàn cầu?

A. Phong trào giải phóng dân tộc đang suy yếu.

B. Sự ổn định của tình hình chính trị thế giới.

C. Chủ nghĩa xã hội khủng hoảng trầm trọng.

D. Tiềm lực kinh tế, quân sự, khoa học kĩ thuật

Câu 34 :

Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ theo đuổi chiến lược nào dưới đây?

A. Chính sách Tấn công phủ đầu.

B. Chiến lược Cam kết và mở rộng.

C. Chính sách Răn đe thực tế.

D. Chiến lược toàn cầu.

Câu 35 :

Xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh là

A. nội chiến, xung đột.

B. cạnh tranh, kiềm chế.

C. hoà bình, ổn định.

D. mâu thuẫn, xung đột.

Câu 37 :

Vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức Liên hợp quốc đã thực hiện từ khi thành lập đến năm 2000 là gì?

A. Là trung tâm giải quyết các mâu thuẫn về vấn đề dân tộc trên thế giới.

B. Ngăn chặn được nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Là trung gian hòa giải mọi tranh chấp quốc tế giữa các dân tộc.

D. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.

Câu 38 : Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), Liên Xô đóng quân tại khu vực nào sau đây?

A. Tây Âu.

B. Nam Triều Tiên.

C. Đông Đức.

D. Tây Đức

Câu 39 :

Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là

A. củng cố quan hệ với Tây Âu.

B. hướng về các nước châu Á.

C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. mở rộng quan hệ ra toàn cầu.

Câu 40 :

Việc phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành Gagarin (1961) đánh dấu Liên Xô chính thức trở thành nước

A. khởi đầu cuộc cách mạng hậu công nghiệp.

B. đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ.

C. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.

D. đầu tiên trên thế giới thám hiểm thiên nhiên.

Câu 41 :

Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế

A. cộng hòa xã hội chủ nghĩa.

B. tổng thống liên bang.

C. quân chủ lập hiến.

D. quân chủ chuyên chế.

Câu 42 :

Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.

B. chống lại chế độ độc tài Batixta.

C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.

D. chống lại chế độ độc tài tay sai thân Mĩ

Câu 44 :

Chiến tranh lạnh chấm dứt có tác động nào sau đây tới Việt Nam?

A. Giúp cho Việt Nam trở thành thành viên trụ cột trong ASEAN.

B. Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam với ASEAN.

C. Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN chuyển sang thế đối đầu.

D. Tạo nền tảng để Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 45 :

Trong những năm 1945 - 2000, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Tây Âu?

A. Liên minh vì tiến bộ. 

B. Cộng đồng châu Âu (EC).

C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

D. Tổ chức Hiệp ước Vácxava.

Câu 46 :

Trong xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thế kỉ XX, nền thương mại quốc tế có sự thay đổi như thế nào?

A. Diễn ra một chiều.

B. Rất thiếu bền vững.

C. Ngày càng suy yếu. 

D. Phát triển nhanh chóng.

Câu 47 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh?

A. Các nước đế quốc suy yếu.

B. Trật tự hai cực Ianta đã được xác lập.

C. Các lực lượng dân tộc trưởng thành.

D. Liên Xô tăng cường viện trợ kinh tế.

Câu 48 :

Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành

A. trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

B. quốc gia khởi đầu cách mạng “chất xám”.

C. siêu cường kinh tế số 1 của thế giới.

D. cường quốc kinh tế - chính trị của thế giới.

Câu 49 :

Yếu tố nào quyết định tới sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh?

A. Thành tựu của cách mạng khoa học công nghệ.

B. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc.

C. Kết cục của chiến tranh thương mại Mĩ – Trung.

D. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 50 :

Yếu tố nào dưới đây quy định trật tự thế giới chỉ mang tính tương đối?

A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa phát triển ngày càng mạnh.

B. Sự lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc.

D. Vai trò điều tiết của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 51 :

Năm 1995, Việt Nam và Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao đã

A. tạo điều kiện để Việt Nam hoà nhập với thế giới.

B. xoá bỏ những khác biệt chính trị giữa hai nước.

C. chính thức chấm dứt thế đối đầu giữa hai nước.

D. tạo cơ sở để Việt Nam bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 52 : Sự kiện nào có tính chất “đột phá” góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).

B. Ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).

D. Cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ - Batista (1959).

Câu 53 :

Một đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX là

A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất.

B. khoa học cơ bản ít thành tựu.

C. kĩ thuật luôn đi trước khoa học.

D. khoa học tách rời kĩ thuật.

Câu 55 :

Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12 - 1989) là

A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

B. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.

C. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.

D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

Câu 56 :

Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.

Câu 57 :

Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến

A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.

B. giành thị trường quyết liệt giữa Mỹ và Liên Xô.

C. với những xung đột trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô.

D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mỹ và Liên Xô.

Câu 58 :

Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là

A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.

D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.

Câu 59 :

Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-70 của thế kỷ XX là

A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế

C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái đất

D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới

Câu 60 :

Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của

A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.

B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.

C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động.

D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ.

Câu 61 :

Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự xuất hiện của những hình thức tổ chức độc quyền về kinh tế.

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

Câu 62 :

Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã:

A. trở thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới

B. trở thành nền kinh tế đứng đầu châu Á và là chủ nợ lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ)

C. trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mỹ)

D. trở thành trung kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới (sau Mĩ)

Câu 63 :

Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là gì?

A. Liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

B. Đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á

Câu 64 :

Sau 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập dân tộc vì?

A. thực dân Pháp xâm lược trở lại

B. quân phiệt Nhật xâm lược trở lại

C. thực dân Mỹ và Hà Lan xâm lược trở lại

D. thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á

Câu 65 :

Sự kiện nào đánh dấu bắt đầu giai đoạn hoạt động khởi sắc của ASEAN?

A. các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác: Hiệp ước Bali (2/1976)

B. cuộc chiến tranh chống xâm lược của ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi (1975)

C. từ “ASEAN 5” đã nâng lên “ASEAN 10”

D. 10 nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh (2007)

Câu 66 :

Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, một trong những thay đổi lớn trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.

B. coi trọng quan hệ với Đông Âu.

C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. chú trọng quan hệ với Trung Quốc.

Câu 67 :

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

D. mọi phát minh thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 68 :

Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. hòa bình được củng cố.

D. xu thế đa cực.

Câu 69 : Cho các sự kiện sau:

A. 1,3,2.

B. 1,2,3.

C. 2,1,3.

D. 3,2,1.

Câu 72 :

Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) được triệu tập vào thời điểm cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

A. mới bùng nổ.

B. đang ở giai đoạn ác liệt.

C. bước vào giai đoạn kết thúc.

D. đã kết thúc.

Câu 74 :

Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản.

B. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.

C. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

D. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây.

Câu 75 :

Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.

C. Thái Lan, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu 76 :

Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là

A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.

B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.

D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.

Câu 77 :

Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng xanh.


B. Cách mạng chất xám.


C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng công nghiệp.

Câu 78 : Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với

A. Đài Loan.

B. Hồng Kông.

C. Ma Cao.

 D. Thượng Hải.

Câu 79 :

Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu là do

A. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.

B. áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

C. chi phí quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).

D. nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của các nước Tây Âu.

Câu 80 :

Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì

A. Muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc châu Âu.

B. Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế châu Âu.

C. Bị canh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản.

D. Kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự ảnh hưởng, khống chế của Mĩ

Câu 81 :

Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của


A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.


B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu. 

C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.

D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.

Câu 82 :

Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là

A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.


B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...



C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.


D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 83 :

Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là

A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.

C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế. 

D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

Câu 86 :

Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?

A. Hội nghị Ianta.

B. Hội nghị Xan Phranxicô.

C. Hội nghị Pốtxđam.

D. Hội nghị Pari.

Câu 88 :

Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.

B. các thế lực phản động chống phá.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu”.

Câu 90 :

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm

A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Mi-an-ma, Bru-nây.

B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.

C. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Phi-líp-pin.

D. Thái Lan, Phi-líp-pin, Lào, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.

Câu 91 :

Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.

D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.

Câu 92 :

Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ


A. cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.


B. buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.

C. chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với lực lượng phát xít.

D. cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.

Câu 93 :

Ý nào không phải là nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tích cực chạy đua vũ trang, tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 95 :

Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?

A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).

B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.

C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

Câu 96 :

Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là

A. hệ thống tự động hóa đã thay thế hoàn toàn sức lao động con người.

B. sự phổ biến của các công nghệ như: vạn vật kết nối, trí tuệ nhân tạo,...

C. công nghệ bước đầu được ứng dụng trong hoạt động sản xuất.

D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 97 :

Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là 

A. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.

C. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.

D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. 

Câu 101 :

Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

D. Chế tạo thành công tàu ngầm

Câu 102 :

Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là

A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ

B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ


C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo


D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc

Câu 105 :

Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới là

A. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc


B. Mĩ, Nga, Trung Quốc


C. Mĩ, Nhật Bản, Nga

D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản

Câu 106 :

Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?

A. Đa cực

B. Một cực nhiều trung tâm

C. Đa cực nhiều trung tâm

D. Đơn cực

Câu 108 :

Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ


A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á



B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật


C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật


D. Hiệp ước liên minh Nhật - Mĩ


Câu 109 :

Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Tàu hỏa tốc độ cao 

B. Bản đồ gen người

C. Máy tính điện tử

D. Máy kéo sợi Gien-ni

Câu 110 :

Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bước vào giai đoạn cuối

B. mới bùng nổ

C. đang diễn ra ác liệt 

D. vừa kết thúc

Câu 111 :

I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công

A. hành trình khám phá sao Hỏa

B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc

C. hành trình chinh phục Mặt Trăng

D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất

Câu 112 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là

A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất

B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu

C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất

D. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”

Câu 113 :

Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp” 

B. “văn minh thông tin”

C. “văn minh công nghiệp”

 D. “văn minh thương mại”

Câu 114 :

Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh” 

B. xu thế toàn cầu hóa

C. sự hình thành các liên minh kinh tế 

D. sự ra đời các khối quân sự đối lập

Câu 115 :

Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?

A. Các nguồn năng lượng mới (năng lượng mặt trời,...)

B. Những công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động,...)

C. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp (cơ khí hóa, thủy lợi hóa,...)

D. Các phương tiện giao thông vận tải mới (tàu hỏa tốc độ cao, máy bay siêu âm,...)

Câu 116 :

Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh

B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới

C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận

Câu 117 :

Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận

B. các thế lực phản động chống phá

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề

D. Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu”

Câu 118 :

Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ

B. hướng về các nước châu Á


C. hướng mạnh về Đông Nam Á


D. cải thiện quan hệ với Liên Xô

Câu 119 :

Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để

B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do

C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á

D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội

Câu 120 :

Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?


A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập



B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953)


C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956)

D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959)

Câu 121 :

Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là


A. Liên minh châu Phi (AU)


B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC)

C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC)

D. Khối thị trường chung Đông và Nam Phi (EACCAS)

Câu 122 :

Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng nông nghiệp

B. Cách mạng chất xám

C. Cách mạng công nghiệp

D. Cách mạng xanh

Câu 123 :

Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác

B. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt

C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo

D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo

Câu 124 :

Nhận định nào không đúng về nguyên nhân Mĩ và Liên Xô kết thúc chiến tranh lạnh?

A. Cuộc chạy đua vũ trang khiến hai nước tốn kém và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt

B. Liên Xô và Mĩ muốn chấm dứt tình trạng đối đầu, hợp tác với nhau để cùng phát triển

C. Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh, trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mĩ

D. Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực

Câu 125 :

Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để

A. chống lại Liên Xô và hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới

B. tăng cường sự ảnh hưởng nhằm khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu

C. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba

D. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 126 :

Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta là

A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh


B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít


C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận

D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

Câu 127 :

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)?

A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ

C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển

D. Liên kết với nhau, hình thành trung tâm đối trọng với Trung Quốc

Câu 128 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa

B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô

C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta

D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp

Câu 129 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?


A. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên



B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản



C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm


D. Áp dụng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất

Câu 130 :

Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa

B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch

C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 131 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động


B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người


C. Giải quyết triệt để vấn đề chênh lệch giàu nghèo

D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa

Câu 132 :

Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là

A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật

B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước

C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới

D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản

Câu 133 :

Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập


B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn



C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội


D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập

Câu 134 :

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?

A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí

B. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn


C. chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã


D. làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta

Câu 135 :

Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp ước thân thiện và hợp tác (1976)?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước

B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội


C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực đối với nhau


D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình

Câu 136 :

Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là gì?

A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản

B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng

C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa

D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài

Câu 137 :

Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?


A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản


B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế


C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài


D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước

Câu 138 :

Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN

C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập

Câu 139 :

Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng

B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài

C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương

D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường

Câu 141 : Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian

A. 4, 2, 3, 1.

B. 3, 2, 4, 1.

C.3, 1, 2, 4. 

D. 3, 2, 1, 4.

Câu 142 :

Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu xuất hiện từ khoảng thời gian nào?

A. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

B. giữa những năm 80 của thế kỉ XX.

C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 143 :

Tổ chức nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam.

A. Trung đội Cứu quốc quân I.

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Việt Nam cứu quốc quân.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

A. Trung đội Cứu quốc quân I.

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Việt Nam cứu quốc quân.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 145 :

Nội dung nào dưới đây không phải mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.

B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

C. Khai thông tuyến giới Việt - Trung

D. Củng cố, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 146 :

Một trong những nguyên nhân chung dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?


A. do tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.



B. nhờ quân sự hóa cao độ nền kinh tế để buôn bán vũ khí thu lợi nhuận.


C. do trình độ tập trung tự bản cao và chi phí cho quốc phòng thấp.

D. nhờ áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 147 :

Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân ta đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Cuộc chiến đấu tại các đô thị 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

Câu 148 :

Lí do nào dưới đây đúng nhất để khẳng định sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, đất nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc"?

A. Chính quyền cách mạng mới thành lập, lực lượng vũ trang còn suy yếu.

B. Cùng lúc phải đương đầu với giặc ngoại xâm, giặc đói và giặc dốt.


C. Thiên tai han hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa tram trong.


D Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, ngân sách trống rỗng.

Câu 149 :

Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào?

A.Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.


B.Thành lập khối đồng minh để tiêu diệt phát xít Đức-Ý-Nhật.



C. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.


D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật và Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á

Câu 150 :

Nội dung nào sau đây là nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân ta?

A. Thực dân Pháp đánh chiếm Đà Nẵng.


B. Hành động bội ước của thực dân Pháp.



C. Tác động của chiến tranh lạnh.


D. Sự can thiệp của đế quốc Mĩ.

Câu 151 :

Tháng 9 - 1947, Tổng Bí thư Trường Chinh xuất bản tác phẩm nào?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Toàn dân kháng chiến.

D. Đường Kách mệnh.

Câu 152 :

Nội dung nào sau đây không phải là đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?

A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.

Câu 153 :

Tình trạng khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam bước đầu được giải quyết khi nào?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu từ năm 1939.

B. Nguyễn Ái Quốc rời bến cảng nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước (1911).


C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đúng đắn và sáng tạo (1930).


D. Nguyễn Ái Quốc khẳng định được con đường giành độc lập tự do cho dân tộc (1920).

Câu 154 :

So với giai đoạn 1936 - 1939, chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945 có điểm mới nào sau đây?

A. Coi trong nhiệm vụ tập hợp lực lượng cách mạng.

B. Chú trong công tác tuyên truyền vận động quần chúng.

C. Tiến tới thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Tập trung mọi lực lượng để giải quyết mâu thuẫn dân tộc.

Câu 155 :

Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng (1927 - 1930) có điểm chung nào sau đây?

A. Xác định lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân.

B. Xác định mục tiêu cuối cùng là xây dựng xã hội công sản.


C. Xác định vận động quần chúng là nhiệm vụ chủ yếu.


D. Xác định thực dân Pháp là đối tượng của cách mạng.

Câu 156 :

Vấn đề quan trong hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị lanta (2- 1945) là gì?

A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

C. giải quyết vấn để các nước phát xít chiến bại.

D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

Câu 157 :

Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mi - Nhật nhằm mục đích gì?

A. Mĩ muốn biển Nhật trở thành căn cứ quân sự.


B. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.



C. Tạo thế cân bằng giữa Mỹ và Nhật.


D. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 158 :

Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2 còn được gọi là gì?

A. cách mạng khoa học - công nghệ

B. cách mạng công nghiệp.

C. cách mạng xanh.

D. cách mạng chất xám.

Câu 159 : Nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế hiện nay là gì?

A. an ninh.

B. kinh tế.

C. văn hóa, giáo dục.

D. chính trị.

Câu 160 :

Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc trong Hội nghị lanta (2-1945)?

A. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.

B. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mỹ và Liên Xô.

C. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực".

D. Thực chất là hình thành trật tự thế giới "đa cực".

Câu 161 :

Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là gì?

A, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

B, giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.

C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ.

Câu 162 :

Đến 3-1938, Đảng đổi tên từ Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương thành mặt trận nào?

A, Mặt trận phản đề Đông Dương.


B. 1/ặt trận Dân chủ Đông Dương



C Mát Hán Việt Nam độc lập đồng minh,


D. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản để Đông Dương,

Câu 163 : Từ cuối tháng 9-1940 đến tháng 3-1945, nhân dân ta sống dưới ách thống trị của ai?

A. Pháp và Mĩ.

B. Anh và Pháp.

C. Nhật và Pháp.

D. Trung Hoa Dân quốc và Pháp.

Câu 164 :

Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?


A. áp dụng các thành tựu của Cách mạng khoa học - kĩ thuật,



B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến,



C. do tài nguyên thiên nhiên phong phú,


D. do trình độ tập trung tư bản và sản xuất.

Câu 165 :

Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật nhằm mục đích gì?

A. Mĩ muốn biển Nhật trở thành căn cứ quân sự.


B. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.



C. Tạo thế cân bằng giữa Mỹ và Nhật.


D. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 166 :

Chiến tranh lạnh chấm dứt đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Định ước HenKinki được kí kết năm 1975.

B. Các hiệp ước cắt giảm vũ khí tiến công của Mỹ và Liên Xô được kí kết những năm 1970.


C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1975.


D. Nguyên thủ Mỹ và Liên Xô gặp nhau tại đảo Manta năm 1999.

Câu 167 :

Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” thay cho khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được đưa ra trong văn kiên nào?

A. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11-1939.

B. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941.

C. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945.

D. Hội nghị toàn quốc của Đảng ngày 14, 15-8-1945.

Câu 168 :

Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.


C. Mặt trận Việt Minh.


D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 169 :

Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là những quốc gia nào?

A. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philipin.

B. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Brunây.

C. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Campuchia,

D, Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Mianma.

Câu 172 :

Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào?


A.  Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.



B.Thành lập khối đồng minh để tiêu diệt phát xít Đức-Ý-Nhật.


C. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật và Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á

Câu 173 :

Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi

A.Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.

B.Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C.Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.

D.chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.

Câu 174 :

Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng triệt để vào giải quyết vấn đề biển Đông là

A.  giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B.  hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

C.  chung sống hòa bình,vừa hợp tác vừa đấu tranh.

D.  tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.

Câu 175 :

Toàn bộ các quyết định được các cường quốc Mỹ-Anh-Liên Xô thỏa thuận tại Hội nghị Ianta 2/1945 đã dẫn đến

A.  khuôn khổ trật tự thế giới mới, thường gọi là trật tự hai cực Ianta


B.  trật tự 2 phe do Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe, chi phối quan hệ quốc tế.



C.  trật tự Vecsai Oa-sinh-tơn do các nước thắng trận thiết lập.


D.  khuôn khổ đơn cực do Mỹ thiết lập được vì có ưu thế về kinh tế và quân sự

Câu 176 :

Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. các thế lực phản động chống phá.


B. các nước phương Tây cấm vận.



C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.


D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

Câu 177 : Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A.Hà Lan

B.Thụy Sĩ.

C. Thụy Điển.

D.Liên Xô

Câu 178 :

Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) và hoàn thành trước thời hạn 9 tháng ?


A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.


B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường, vượt khó khăn gian khổ.


C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.


D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 179 :

Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A.phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.


C. buộc các nước Tây Âu phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.


D. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 180 :

Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.


B.  Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.



C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.


D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 183 :

Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN là


A. xóa bỏ áp bức bóc lột nghèo nàn và lạc hậu.



B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.



C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.


D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 184 :

Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.


B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.


C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

D.Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 185 :

Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Asean 8/8/1967

A. Để duy trì hòa bình và ổn định khu vực Đông Nam Á


B. Hạn chế ảnh hưởng cường quốc bên ngoài vào khu vực



C. Sau chiến tranh các nước cần liên kết phát triển kinh tế


D. Các tổ chức trên thế giới ra đời, hoạt động hiệu quả, thúc đẩy Asean ra đời

Câu 187 :

Mục tiêu công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc là

A. biến Trung Quốc thành quốc cường quốc đứng đầu thế giới.


B. nhằm hiện đại hóa đất nước.



C.biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.


D. nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Câu 188 :

Từ công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc, bài học rút ra cho Việt Nam hiện nay là


A. đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách “mở cửa” đất nước.


B. khi đổi mới phải lấy chính trị làm trọng tâm, cải cách “mở cửa” đất nước.


C. phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


D. thực hiện nền kinh tế thị trường.

Câu 189 :

Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là gì?

A.Sự ra đời và hoạt động của Liên họp quốc.


B.Sự ra đời của hai nhà nước Đức.



C.Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.


D.Trật tự thế giới hai cực Ianta.

Câu 190 :

Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?

A.Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

B.Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D.Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.

Câu 191 :

Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.


C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.



D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.


Câu 192 :

Khi gia nhập ASEAN, Việt Nam có thể tận dụng cơ hội nào sau đây?


A.Tiếp nhận được nhiều nguồn vốn và đầu tư của các nước.


B.Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực.

C.Tham gia trao đổi sản phẩm, hỗ trợ về vũ khí quân sự.

D.Hỗ trợ các nước khác trong khu vực về vốn và lao động.

Câu 193 :

Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là

A.  tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

B.  cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.

C.  làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.

D.  làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 196 :

Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. sản xuất ứng dụng dân dụng.

B. chinh phục vũ trụ.


C. công nghiệp quốc phòng.


D. khoa học cơ bản.

Câu 197 :

Từ năm 1973 đến năm 1991 sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ những giai đoạn suy thoái ngắn là do

A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

B. sự cạnh tranh của các nước công nghiệp mới.

C. sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu và Trung Quốc.

D. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.

Câu 198 :

Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là


A. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật để nâng cao năng suất.


B. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.

C. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

D. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.

Câu 199 :

Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976)?

A. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của 5 nước sáng lập.

B. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các quốc gia.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.

Câu 200 :

Nguyên nhân nào quyết định nhất đưa nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.


B. Trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.


C. Quân sự hóa nền kinh tế để thu lợi nhuận.

D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 201 :

Nguyên nhân nào quyết định nhất đưa nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

B. Trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.


C. Quân sự hóa nền kinh tế để thu lợi nhuận.


D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 202 :

Sự kiện nào dưới đây là mốc đánh dấu chấm dứt cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu (1975).

B. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).

C. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M.Góocbachốp và G.Busơ (cha) (1989).

D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).

Câu 203 :

Chính sách cơ bản nhất giúp Ấn Độ tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Áp dụng các kĩ thuật canh tác mới, hiện đại.

B. Đẩy mạnh sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại.

C. Tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

D. Thực hiện lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao.

Câu 204 :

Từ sự phát triển khoa học- kĩ thuật hiện đại, Việt Nam cần làm gì để đáp ứng thời đại văn minh trí tuệ?

A. Mua bằng phát minh sáng chế.

B. Cải cách sâu rộng nền kinh tế.

C. Thu hút nguồn nhân lực có kĩ thuật.

D. Đào tạo nguồn nhân lực kĩ thuật cao.

Câu 205 :

Điểm tương đồng trong công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985) và đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986) là đều

A. nhằm khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội.

B. tiếp tục kiên trì xây dựng đất nước trên con đường xã hội chủ nghĩa.

C. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

D. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

Câu 206 :

Nguyên nhân chủ yếu nào khiến Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?

A. Nhân dân trên thế giới phản đối cuộc chạy đua vũ trang của Mĩ và Liên Xô.

B. Các nước Tây Âu, Nhật Bản đã vượt xa Liên Xô và Mĩ về khoa học- kĩ thuật.

C. Nền kinh tế Mĩ và Liên Xô suy giảm, Mĩ bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh gay gắt.

D. Trong xu thế toàn cầu hóa, sức mạnh quân sự phải nhường chỗ cho sức mạnh kinh tế.

Câu 207 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân Xô - Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Sự phản đối của nhân dân thế giới đối với Chiến tranh lạnh.


B. Sự suy giảm thế mạnh của hai cường quốc Xô - Mĩ.


C. Liên Xô lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

D. Sự tốn kém cho Xô - Mĩ do chạy đua vũ trang.

Câu 208 :

Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007).

B. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).

C. Ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).

D. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).

Câu 209 :

Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 210 :

Hai yếu tố khoa học và thuật không thể tách rời nhau là đặc điểm cơ bản của cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XIX.

B. “Cách mạng chất xám”.

C. Cách mạng công nghiệp Anh.

D. Cách mạng khoa học thuật lần thứ hai.

Câu 211 :

Một trong những nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản và kinh tế các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. quan hệ chặt chẻ với các nước Đông Nam Á.


B. nhà nước quản lí có hiệu quả.

C. chi phí quốc phòng thấp.

D. lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

Câu 212 :

Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Mĩ - Xô chuyển từ

A. đối đầu sang hòa hoãn.

B. đối đầu sang hợp tác.

C. liên minh sang đối đầu.

D. đối đầu sang đối thoại.

Câu 213 :

Đâu không phải là điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN và Liên hợp quốc?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

B. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 214 :

Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.


B. các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.


C. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.

D. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 215 :

Nội dung nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực”.

B. Thế giới phát triển theo xu thế “một cực” và nhiều trung tâm.

C. Mĩ vươn lên xác lập được trật tự thế giới “một cực”.

D. Trật tự “hai cực Ianta” đang từng bước bị xói mòn.

Câu 216 :

Nội dung nào không phải mục tiêu của Hội nghị cấp cao ASEAN ở Bali (2/1976)?

A. Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực.

B. Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, thịnh vượng ở Đông Nam Á.

C. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực.

D. Xây dựng khu vực Đông Nam Á trở thành đối trọng với các tổ chức khác.

Câu 217 :

Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra cuộc Chiến tranh lạnh là gì?

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh.

B. Hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sự được thiết lập trên toàn cầu.

C. Chi phí quá lớn mà các nước phải bỏ ra để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

D. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang để chuẩn bị tiến hành chiến tranh.

Câu 218 :

Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.

B. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.

C. mục tiêu chống Liên Xô và các nước XHCN của Mỹ.

D. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.

Câu 219 :

Việt Nam có thể rút ra bài học nào từ sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba.

B. Áp dụng thành tựu khoa học hiện đại.

C. Liên kết chặt chẽ với châu Âu. 

D. Kêu gọi vốn đầu tư từ bên ngoài.

Câu 220 :

Vào đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, thế giới xuất hiện các trung tâm kinh tế - tài chính là

A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

B. Mĩ, Nhật Bản, Anh.

C. Mĩ, Anh, Pháp.

D. Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc.

Câu 221 :

Điểm khác nhau cơ bản về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai so với lần thứ nhất là

A. khoa học - kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C.  kĩ thuật phát triển phải dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 222 :

Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, bài học lớn nhất Việt Nam phải quan tâm là

A. mua phát minh, sáng chế khoa học, công nghệ.

B. nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức.

C. tận dụng tối đa nguồn vốn từ các nước châu Âu.

D. liên kết chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 223 : Hội nghị Ianta (2-1945) được tổ chức tại

A. Pháp.

B. Anh.

C. Mĩ.

D. Liên Xô.

Câu 224 :

Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.

B. Xô - Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang trong gần 4 thập niên.

C. các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh.

D. các cuộc chiến tranh cục bộ đã lắng xuống, chiến tranh ở các khu vực chấm dứt.

Câu 225 :

Sự kiện khởi đầu cho tình trạng “Chiến tranh lạnh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A.  Tháng 3/1947, bản thông điệp của Tổng thống Truman trước Quốc hội Mĩ.

B. Mĩ viện trợ kinh tế cho các nước đồng minh, thông qua kế hoạch Mácsan.

C. Mĩ viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì 400 triệu USD.

D. Mĩ thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Câu 228 :

Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào?

A.  Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B.Thành lập khối đồng minh để tiêu diệt phát xít Đức-Ý-Nhật.

C. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật và Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.

Câu 229 :

Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi

A.Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.

B.Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C.Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.

D.chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.

Câu 230 :

Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng triệt để vào giải quyết vấn đề biển Đông là


A.  giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.



B.  hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.



C.  chung sống hòa bình,vừa hợp tác vừa đấu tranh.


D.  tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.

Câu 231 :

Toàn bộ các quyết định được các cường quốc Mỹ-Anh-Liên Xô thỏa thuận tại Hội nghị Ianta 2/1945 đã dẫn đến


A.  khuôn khổ trật tự thế giới mới, thường gọi là trật tự hai cực Ianta



B.  trật tự 2 phe do Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe, chi phối quan hệ quốc tế.



C.  trật tự Vecsai Oa-sinh-tơn do các nước thắng trận thiết lập.


D.  khuôn khổ đơn cực do Mỹ thiết lập được vì có ưu thế về kinh tế và quân sự

Câu 232 :

Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. các thế lực phản động chống phá.

B. các nước phương Tây cấm vận.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

Câu 233 : Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A.Hà Lan

 B.Thụy Sĩ.

C. Thụy Điển.

D.Liên Xô

Câu 234 :

Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) và hoàn thành trước thời hạn 9 tháng ?

A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường, vượt khó khăn gian khổ.

C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.

D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Câu 235 :

Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A.phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. buộc các nước Tây Âu phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

D. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 236 :

Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B.  Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 239 :

Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN là


A. xóa bỏ áp bức bóc lột nghèo nàn và lạc hậu.



B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.



C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.


D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 240 :

Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

D.Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 242 :

Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Asean 8/8/1967

A. Để duy trì hòa bình và ổn định khu vực Đông Nam Á

B. Hạn chế ảnh hưởng cường quốc bên ngoài vào khu vực

C. Sau chiến tranh các nước cần liên kết phát triển kinh tế

D. Các tổ chức trên thế giới ra đời, hoạt động hiệu quả, thúc đẩy Asean ra đời

Câu 243 :

Mục tiêu công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc là

A. biến Trung Quốc thành quốc cường quốc đứng đầu thế giới.

B. nhằm hiện đại hóa đất nước.


C.biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.


D. nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Câu 244 :

Từ công cuộc đổi mới đất nước của Trung Quốc, bài học rút ra cho Việt Nam hiện nay là

A. đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách “mở cửa” đất nước.

B. khi đổi mới phải lấy chính trị làm trọng tâm, cải cách “mở cửa” đất nước.

C. phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

D. thực hiện nền kinh tế thị trường.

Câu 245 :

Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là gì?

A.Sự ra đời và hoạt động của Liên họp quốc.


B.Sự ra đời của hai nhà nước Đức.



C.Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.


D.Trật tự thế giới hai cực Ianta.

Câu 246 :

Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?

A.Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.


B.Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.



C.ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


D.Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.

Câu 247 :

Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 248 :

Khi gia nhập ASEAN, Việt Nam có thể tận dụng cơ hội nào sau đây?

A.Tiếp nhận được nhiều nguồn vốn và đầu tư của các nước.

B.Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực.

C.Tham gia trao đổi sản phẩm, hỗ trợ về vũ khí quân sự.

D.Hỗ trợ các nước khác trong khu vực về vốn và lao động.

Câu 249 :

Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là

A.  tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.


B.  cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.



C.  làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.


D.  làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 253 :

Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc được đề ra vào thời điểm nào?

A. Tại Hội nghị Tê-hê-ran (1943).

B. Tại Hội nghị San Phran-xi-xco (Tháng 4 - 6/1945).


C. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945).


D. Tại Hội nghị Pốt-xđam (tháng 7/1945).

Câu 255 :

Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ quyết định Hội nghị I-an-ta gồm những nước nào?

A. Liên Xô, Anh. Pháp, Mĩ.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh.

C. Liên Xô, Anh, Pháp. Mĩ. Trung Quốc.

D. Anh, Pháp, Mĩ.

Câu 256 :

Thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô (1945- 1950)?

A. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940.

B. Sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đều vượt mức sản lượng năm 1940.


C. Sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh (năm 1940).


D. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%.

Câu 257 :

Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?

A. 1948.

B. 1949.

C. 1950.

D. 1947.

Câu 258 :

Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?

A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển phong trào cách mạng thế giới.

B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.


C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.


D. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.

Câu 259 :

Điều mà cách mạng Trung Quốc chưa thực hiện sau cuộc nội chiến (1946 - 1949)?


A. Thủ tiêu chế độ nửa thực dân nửa phong kiến ở Trung Quốc.



B. Lật đổ nền thống trị của Quốc Dân đảng ở Nam Kinh.



C. Giải phóng toàn bộ Trung Hoa lục địa.


D. Thu hồi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa.

Câu 260 :

Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào?

A. 1/8/1949

B. 1/9/1948

C. 1/10/1949

D. 10/1/1949.

Câu 261 :

Tình hình Trung Quốc sau kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953 - 1957) là

A. Đất nước nằm trong tình trạng bất ổn định về kinh tế, chính trị.

B. Kinh tế tăng nhanh, đời sống nhân dân bước đầu được cải thiện, văn hoá giáo dục có những bước tiến lớn.

C. Kinh tế tăng trưởng mạnh nhưng chính trị bất ổn định vì cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các phe phái trong Đảng.

D. Kinh tế gặp nhiều khó khăn song nhân dân Trung Quốc vẫn một lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

Câu 262 :

Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, kỉ nguyên độc lập tự do, xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bắt đầu.

B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã làm cho ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.

C. Trung Quốc đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản đã bắt đầu.

D. Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của tư tưởng dân chủ tư sản trên khắp toàn Trung Quốc.

Câu 263 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ II, Pháp có chủ trương gì đối với Đông Dương?


A. Thiết lập chế độ thực dân mới ở Đông Dương.



B. Thiết lập Liên bang Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp.



C. Thiết lập trở lại chế độ trực trị của Pháp ở Đông Dương.


D. Công nhận nền độc lập hoàn toàn của các nước Đông Dương.

Câu 264 :

Nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1955 - 1975) dưới sự lãnh đạo của:

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.


B. Đảng Cộng sản Lào.



C. Đảng Nhân dân cách mạng Lào.


D. Đảng FUNCIPEC.

Câu 265 :

Trước năm 1984, Brunei là

A. Một nước trong Liên bang Indonesia độc lập.

B. Một thuộc địa của thực dân Anh.


C. Một nước trong Liên bang Malaysia.


D. Một thuộc địa của thực dân Hà Lan.

Câu 266 :

Ngày 12/10/1945 gắn liền với sự kiện nào của lịch sử Lào?


A. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.


B. Lào bắt đầu tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược Lào.


C. Thực dân Pháp công nhận nền độc lập của Lào.


D. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.

Câu 267 :

Sự kiện được xem là mốc mở đầu của phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Cách mạng Libya bùng nổ (1952).


B. Thắng lợi của phong trào cách mạng Angiêri (1962).



C. Cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính yêu nước ở Ai Cập (1952).


D. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi (1956).

Câu 268 :

Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”?

A. Đây là năm có 17 nước ở Bắc Phi giành được độc lập.


B. Đây là năm có 27 nước Tây và Nam Phi giành được độc lập.



C. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.


D. Đây là năm có 37 nước ở châu Phi giành được độc lập.

Câu 269 :

Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ: ở châu Phi cơ bản bị tan rã từ khi nào?


A. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Angiêri thắng lợi.



B. Cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha của nhân dân Angola, Môdămbích giành thắng lợi.



C. Sự thắng lợi của nhân dân Nam Rôdêdia đưa đến sự ra đời của nước Cộng hòa Dimbabuê.


D. Chính quyền Nam Phi phải trao trả độc lập cho NaMibia.

Câu 270 :

Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân Mĩ những năm 1945 – 1973 có tác dụng gì?

A. Buộc chính phủ Mĩ phải có những nhượng bộ có lợi cho nhân dân


B. Chính phủ Mĩ phải từ bỏ chính sách can thiệp, thống trị khu vực Mĩ Latinh.


C. Chính phủ Mĩ tuyên bố xóa bỏ “chiến tranh lạnh” chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Chính quyền phải hoạch định rõ không gian sinh sống cho người dân da đỏ.

Câu 271 :

Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 là:

A. Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.


B. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.


C. Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.

D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.

Câu 272 :

Tổng thống nào của Mĩ phát động “Chiến tranh lạnh”?

A. Aixenhao

B. Truman

C. Kennơdi

 D. Nichxơn

Câu 273 :

Một trong những nguyên nhân khiến Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” là


A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước đang đưa nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.



B. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu đã thất bại.



C. Liên Xô và Mỹ cần ổn định, củng cố vị thế của mình.


D. Chủ nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Đông Âu.

Câu 274 :

Nhật Bản đã tiến hành.cải cách ruộng đất như thế nào?


A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.



B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.



C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.


D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân

Câu 275 :

Giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt?


A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.



B. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp, khủng hoảng kinh tế kéo dài.



C. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh.


D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.

Câu 276 :

Nhật Bản đã tận dụng những yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế sau chiến tranh?


A. Chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.



B. Thị trường nguyên liệu, nhân công lao động rẻ ở khu vực Đông Nam Á.



C. Nguồn viện trợ quỹ ODA.


D. Chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.

Câu 277 :

Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 - 1973 là:


A. Củng cố mối quan hệ với các nước lớn ở châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc.



B. Đối đầu quyết liệt với Liên Xô.


C. Ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.

D. Tập trung xây dựng, củng cố mối quan hộ với các nước trong khối ASEAN.

Câu 278 :

Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 là:


A. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới.



B. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.



C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.


D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.

Câu 279 :

Năm 1996, Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định


A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.



B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.



C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.


D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.

Câu 280 :

Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào?


A. Đầu những năm 70.



B. Cuối những năm 70.


C. Đầu những năm 80.

D. Cuối những năm 80.

Câu 281 :

Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây là:


A. Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.


B. Xô - Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang trong gần 4 thập niên.


C. Các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh.


D. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã lắng xuống.

Câu 283 :

Từ sự sụp đổ của Liên Xô, bài học kinh nghiệm chủ yếu nào được rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?

A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.

B. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.


C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.


D. Giữ vững vai trò lãnh của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 284 :

Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thành tựu lớn nhất về kinh tế mà nước Mĩ đạt được là gì?


A. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.



B. Khởi đầu và trở thành trung tâm khoa học – kĩ thuật lớn nhất thế giới.



C. Mở rộng hợp tác về kinh tế với các nước tư bản phát triển.


D. Làm bá chủ thế giới.

Câu 285 :

Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.


B. bị các nước phương Tây cấm vận.


C. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

D. bị mất hết hệ thống thuộc địa.

Câu 286 :

Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Việt Nam đã vận dụng để phát triển kinh tế hiện nay là gì?


A. Hợp tác với các nước phát triển.



B. Hợp tác với các nước để cùng phát triển.


C. Hợp tác với các nước trong khu vực.

D. Hợp tác với các nước đang phát triển.

Câu 287 :

Đâu không phải là mục tiêu nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ?

A.  Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.


B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào vì hòa bình trên thế giới.



C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ.


D. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

Câu 288 :

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Sự suy giảm “thế mạnh” của Mĩ và Liên Xô.

B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng, trì trệ.

C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tan rã.

Câu 290 :

Nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.

C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau.

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

Câu 291 :

Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?

A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân.

B. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ.

C. Tìm ra bản đồ gen người.

D. Chế tạo ra máy tính điện tử.

Câu 292 :

Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương


A. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.



B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của các nước.


C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 293 :

Từ nửa sau những năm 80 (thế kỉ XX), Nhật Bản vươn lên trở thành

A. nền kinh tế lớn nhất thế giới.

B. cường quốc quân sự số một thế giới.

C. siêu cường tài chính số một thế giới.

D. trung tâm khoa học – kĩ thuật lớn nhất thế giới.

Câu 294 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

A. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

B. diễn ra với quy mô lớn, tốc độ nhanh.

C. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 295 :

Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về

A. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.


B. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.


C. kết cục cuối cùng của cuộc đấu tranh.

D. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.

Câu 296 :

Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng chất xám.

B. Cách mạng công nghiệp.

C. Cách mạng trắng.

D. Cách mạng xanh.

Câu 297 :

Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để thúc đẩy đất nước phát triển.



B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển đất nước.



C. Coi trọng phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.


D. Chú trọng áp dụng tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất.

Câu 299 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?


A. Thống nhất vấn đề cùng hợp tác để giải quyết hậu quả chiến tranh ở châu Âu.



B. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.



C. Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.


D. thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 300 :

Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Dẫn đến sự đối lập về mục tiêu giữa Mĩ và Liên Xô.

B. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.


C. Tạo nên khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.


D. Dẫn đến cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 301 :

Chuyển biến quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ thân phận thuộc địa, các nước đã lần lượt trở thành các quốc gia độc lập.

B. trở thành khu vực hòa bình, hữu nghị và thịnh vượng.


C. nhiều nước đạt được thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế đất nước.


D. sự ra đời của tổ chức hợp tác khu vực (ASEAN).

Câu 302 :

Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. thiết lập quan hệ, hợp tác với các nước thuộc địa cũ của mình.



B. trở thành đối trọng của Mĩ trong các vấn đề toàn cầu.



C. chú trọng mối quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa lớn.


D. liên minh chặt chẽ và ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.

Câu 303 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn Manđêla?

A. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xoá bỏ.


C. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.


D. Namibia tuyên bố độc lập.

Câu 304 :

Chiến tranh lạnh đã kết thúc (12/1989) nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay, đó là

A. sự khác biệt về chính trị ở các nước Đông Âu và Tây Âu.

B. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.


C. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.


D. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía Đông.

Câu 305 :

Thỏa thuận nào của Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?


A. Quân Pháp vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.


B. Quân Anh vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.

C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp PX Nhật.

Câu 306 :

Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào tới quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN?

A. Củng cố hơn nữa sự đoàn kết, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN.


B. Làm gay gắt thêm sự đối đầu giữa Việt Nam và ASEAN.



C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN sang thế đối đầu.


D. Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN.

Câu 307 :

Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi


A. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.


B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.


C. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.


D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.

Câu 308 :

Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc ở khu vực châu Âu diễn ra

A. chủ yếu giữa Liên Xô và Anh.

B. chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô.

C. chủ yếu giữa Anh và Pháp.

D. chủ yếu giữa Mĩ và Anh.

Câu 309 :

Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.


B. Khai thác một cách triệt để các nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa.


C. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.

D. Tận dụng được những lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên.

Câu 310 :

Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên, đa đảng.


B. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.



C. phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng TBCN.


D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì con đường XHCN.

Câu 312 :

Nhân tố quyết định hàng đầu trong việc Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế thế giới là gì?.

A. Con người.

B. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

D. Chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 313 :

Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua “Kế hoạch Mácsan” (1947) nhằm mục đích nào sau đây?

A. Giúp Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc.

B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.


C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.


D. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

Câu 314 :

Toàn cầu hoá là một xu thế phát triển khách quan, một thực tế không thể đảo ngược vì đây là hệ quả của

A. việc thống nhất thị trường giữa các nước phát triển.


B. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.


C. việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.

D. việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.

Câu 315 :

Nội dung nào không phải là biểu hiện của những thách thức lớn kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN?


A. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.


B. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ bên ngoài.

C. Nền kinh tế có sự chuyển biến tích cực, địa vị quốc tế được nâng cao.

D. Lợi dụng xu thế hội nhập, các thế lực thù địch tìm cách chống phá.

Câu 316 :

Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt.

B. Hợp tác chính trị, văn hoá là xu thế chủ đạo.

C. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối thoại, hợp tác.

D. Hoà bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.

Câu 318 :

Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai

A. đã hoàn toàn kết thúc.


B. bước vào giai đoạn kết thúc.


C. đang diễn ra quyết liệt.

D. bắt đầu bùng nổ.

Câu 319 :

Trong những năm 1946 – 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện quan trọng nào?

A. Trung Quốc bị chia tách thành hai quốc gia độc lập: Trung Quốc và Đài Loan.

B. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách – mở cửa.

C. Diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.

D. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản hợp tác thành lập chính phủ mới.

Câu 320 :

Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giúp Việt Nam có thể nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong xu thế toàn cầu hoá?

A. Nâng cao vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia.

B. Tiếp thu có chọn lọc các nền văn hoá trên thế giới.

C. Tiếp tục duy trì cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.

D. Mở cửa, học hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển.

Câu 321 :

Nội dung nào không phải là sự chuyển biến về địa – chính trị ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

B. Nhật Bản trở thành siêu cường kinh tế thế giới.


C. Hồng Công và Ma Cao trở về chủ quyền của Trung Quốc.


D. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai quốc gia khác nhau.

Câu 322 :

Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị


A. Ianta (2/1945, Liên Xô)


B. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ)


C. Pốtxđam (7/1945, Đức)


D. Matxcơva (12/1945, Liên Xô)

Câu 323 :

Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập

A. năm 1994

B. năm 1990

C. năm 1992

D. năm 1995

Câu 324 :

Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là

A. phát triển kinh tế

B. phát triển kinh tế, chính trị

C. cải tổ chính trị

D. phát triển văn hóa, giáo dục

Câu 325 : Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo

A. Ấn Độ giáo

B. Phật giáo

C. Hồi giáo

D. Kitô giáo

Câu 326 :

Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là


A. Năm châu Phi nổi dậy



B. Năm châu Phi giải phóng



C. Năm châu Phi thức tỉnh


D. Năm châu Phi

Câu 327 :

Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào

B. Campuchia, Malaixia, Brunây

C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia

D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin

Câu 329 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm

A. 1946

B. 1947

C. 1949

D. 1948

Câu 331 :

Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Tổ chức Y tế Thế giới 


B. Tòa án Quốc tế


C. Ngân hàng Thế giới

D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Câu 334 :

Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là

A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.

B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Câu 335 :

Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của


A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.



B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.



C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.


D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 336 :

Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 337 :

Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Kaiphu.

B. Học thuyết Miyadaoa.

C. Học thuyết Phucưđa.

D. Học thuyết Hasimôtô.

Câu 338 :

Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị

A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).


B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.



C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.


D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 339 :

Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.


B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.


C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 340 :

Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.


C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.


D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 341 :

Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.


B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.



C. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.


D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 342 :

Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu


A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.



B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.



C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).


D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

Câu 343 :

Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ

A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.


B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.



C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.


D. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 344 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.


B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.


C. do giảm chi phí cho quốc phòng.


D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 345 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP).


B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.



C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.


D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

Câu 346 :

Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là


A. “văn minh nông nghiệp”.



B. “văn minh thông tin”.



C. “văn minh công nghiệp”.


D. “văn minh thương mại”.

Câu 347 :

Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là


A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.



B. xu thế toàn cầu hóa.



C. sự hình thành các liên minh kinh tế.


D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 348 :

Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.


B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.



C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.


D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 349 :

Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.


B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.



C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.


D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 350 :

Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là


A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.



B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.



C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.


D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

Câu 351 :

Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?


A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.



B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.



C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.


D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 352 :

Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.



B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.



C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.


D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 353 :

Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy


A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.



B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.


C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 354 :

Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?


A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.



B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.



C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.


D. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 355 : Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.


B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.



C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.


D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.

Câu 356 : Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là


A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.



B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.



C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.


D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

Câu 357 :

Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali (1976)?


A. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.



B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.



C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).


D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 358 :

Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.


B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.



C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.


D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 359 :

Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là


A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.



B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.



C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.


D. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.

Câu 360 :

Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?

A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.


B. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.



C. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.


D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

Câu 361 :

Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?


A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.



B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.



C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.


D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

Câu 362 :

Mục tiêu cuộc đấu tranh của các nước Mĩ latinh là:


A. Xóa bỏ chế độ phong kiến.



B. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.



C. Xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.


D. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 363 :

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp những yếu tố nào?


A. Phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác - Lênin.



B. Phong trào yêu nước, phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác - Lênin .



C. Phong trào yêu nước và phong trào công nhân.


D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước và đoàn kết quốc tế.

Câu 364 :

Cuốn Đường Kách mệnh gồm những nội dung chủ yếu là:

A. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu.


B. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp.



C. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc và những năm hoạt động ở nước ngoài Trung Quốc.


D. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc và những năm hoạt động ở nước ngoài.

Câu 365 :

Sau đại chiến II, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính:

A. Đứng thứ hai thế giới sau Liên Xô.

B. Đứng thứ 3 thế giới sau Nhật và Tây Âu.


C. Lớn nhất Châu Mĩ.


D. Duy nhất của thế giới.

Câu 366 : Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào ngày:

A. 12/1985.

B. 6/1986.

C. 5/1978.

D. 9/1977.

Câu 367 :

Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam là một trong những nguyên nhân bùng nổ:

A. Phong trào cách mạng Ăng-gô-la.

B. Cách mạng CuBa.

C. Cuộc chính biến Ai Cập 1952.


D. Cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp của An-giê-ri.


Câu 368 :

Phong trào 1930 - 1931 để lại những bài học kinh nghiệm gì?

A. Về công tác xây dựng mối liên minh công nông.

B. Về công tác tư tưởng, tổ chức.


C. Về công tác lãnh đạo quần chúng.


D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 369 :

Điểm nào trong luận cương chính trị tháng 10/1930 thể hiện sự nóng vội của đảng?


A. Không đưa mâu thuẫn dân tộc lên hàng đầu.



B. Làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa.



C. Không xác định hết khả năng cách mạng của các giai cấp.


D. Làm cách mạng tư sản dân quyền sau chuyển thẳng lên chủ nghĩa tư bản.

Câu 370 :

Bản chất của toàn cầu hóa là:


A. Sự phát triển và tác động của to lớn của các công ty xuyên quốc gia.



B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.



C. Sự tác động và phụ thuộc lẫn nhau của các quốc gia dân tộc trên thế giới.


D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 371 :

Mục đích đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản có gì khác với giai cấp tư sản trong giai đoạn 1919 - 1925.


A. Đòi các quyền lợi kinh tế.



B. Đòi tự do, dân chủ và tăng lương.



C. Đòi các quyền tự do, dân chủ.


D. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.

Câu 372 :

Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật nhằm mục đích:

A. Để Nhật thực hiện chính sách hòa bình dân chủ.


B. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa



C. Nhật muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.


D. Nhật trở thành một căn cứ quân sự chiến lược.

Câu 373 : Sau cuộc nổi dậy tháng 8/1945, nước Lào tuyên bố độc lập ngày tháng năm nào?

A. 12/10/1945.

B. 12/10/1954.

C. 19/12/1946.

 D. 20/9/1945.

Câu 374 :

Ngày 18/6/1919 Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới đâu?

A. Nước Pháp.

B. Hội nghị Paris.

 C. Hội nghị Ianta.

D. Hội nghị vécxai

Câu 375 :

Từ 1945 - 1950 Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vì:

A. Chiếm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.


B. Chiếm 25% trọng tải tàu biển.



C. Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.


D. Sản lượng công nghiệp bằng hai lần của Nhật và Tây Âu.

Câu 376 :

Sang tháng 9/1930 phong trào đấu tranh dâng cao đỉnh điểm ở đâu?

A. Miền trung.

B. Nghệ An.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh. 

D. Hà Nội.

Câu 377 :

Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 để lại hậu quả nghiêm trọng như thế nào đối với xã hội Việt Nam?

A. Nạn đói cướp bóc.


B. Nhân dân mâu thuẫn với thực dân Pháp.



C. Đời sống nhân dân khổ cực.


D. Nảy sinh thêm các tầng lớp xã hội mới.

Câu 378 :

Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 là?

A. Phát triển.


B. Lạc hậu và lệ thuộc Pháp.


C. Khủng hoảng.

D. Đang phát triển.

Câu 379 :

Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.


B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.



C. Sự phát triển và tác động của to lớn của các công ty xuyên quốc gia.


D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 380 :

Chính cương chính trị (2/1930) của Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định được điều gì để chứng tỏ được tính chất đúng đắn so với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú?


A. Mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giai cấp.



B. Mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn dân tộc.



C. Cách mạng Việt Nam phải do giai cấp công nhân lãnh đạo.


D. Xác định được phương pháp đấu tranh cách mạng là bạo lực cách mạng.

Câu 381 :

Mĩ phát động chiến tranh lạnh nhằm mục tiêu:

A. Muốn lôi kéo các nước Á, Phi đứng về phía Mĩ.

B. Liên minh với các nước phương Tây.


C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


D. Chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.

Câu 382 :

Trật tự hai cực Ianta có nghĩa là:

A. Mĩ và Liên Xô đối đầu nhau.


B. Hai cực chỉ Mĩ, Liên Xô phân chia nhau phạm vi ảnh hưởng trên cơ sở thỏa thuận tại Ianta 2/1945.



C. Trật tự thế giới giống như hệ thống Véc xai - Oa sinh tơn.


D. Mĩ, Anh, Pháp đứng về một cực.

Câu 383 :

Khối liên minh công - nông bắt đầu được hình thành từ phong trào nào?


A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.



B. Phong trào công nhân 1930 - 1931.



C. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.


D. Phong trào dân tộc dân chủ 1926 - 1930.

Câu 384 :

Pháp phải rút quân khỏi Campuchia và công nhận nền độc lập của quốc gia này vì:


A. Cuộc thập tự chinh ngoại giao của Xihanuc.



B. Sức ép của Mĩ muốn hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương.



C. Bị thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp phải kí hiệp định Giơ ne vơ.


D. Do Pháp bị Campuchia tấn công liên tục.

Câu 385 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau chiến tranh lạnh là:

A. do tác động của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.


B. vấn đề năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân.



C. mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.


D. sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới.

Câu 386 :

Các nước thành viên Châu Á của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm:

A. Mông Cổ, Việt Nam.

B. Mông Cổ, Triều Tiên.

C. Trung Quốc, Mông Cổ, Việt Nam.

D. Trung Quốc, Mông Cổ.

Câu 387 :

Các nước Đông Âu xây dựng CNXH từ 1950 - 1970 trong hoàn cảnh khó khăn là:


A. các nước đế quốc viện trợ về kinh tế và can thiệp phá hoại về chính trị.



B. cơ sở vật chất kĩ thuật còn rất lạc hậu, đế quốc bao vây cấm vận.



C. có sự giúp đỡ to lớn và toàn diện của Liên Xô.


D. cơ sở vật chất kĩ thuật còn hết sức lạc hậu.

Câu 389 :

Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Trung Quốc từ 1946 - 1949 là:


A. Thấy thời cơ thuận lợi, Đảng cộng sản Trung Quốc phát động chiến tranh.



B. Mĩ phát động chiến tranh nhằm loại ảnh hưởng của Liên Xô ra khỏi Trung Quốc.



C. Liên Xô muốn gạt ảnh hưởng của Mĩ ra khỏi Trung Quốc nên tạo điều kiện cho Đảng cộng sản phát động chiến tranh.


D. Tưởng Giới Thạch phát động chiến tranh nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản Trung Quốc.

Câu 390 : Tình hình chung nền kinh tế nước ta những năm 1929 - 1933 là:

A. Suy thoái.

B. Đang phát triển.

C. Phát triển.

D. Lệ thuộc Pháp.

Câu 391 :

Cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu thành công có ý nghĩa gì?


A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống duy nhất thế giới.



B. Châu Âu đứng nhất thế giới.


C. Đông Âu vươn lên tầm cao thời đại.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 392 :

Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sau đại chiến II thành tựu có ý nghĩa quan trọng nhất là:

A. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.


B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.



C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.


D. Nước đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất.

Câu 393 :

Tại sao từ 1979 về trước, ASEAN có mối quan hệ đối đầu với 3 nước Đông Dương?

A. Do vấn đề Lào.


B. Do vấn đề Cam puchia.


C. Do Mĩ cấm vận Việt Nam.

D. Do Trung Quốc đánh Việt Nam.

Câu 394 :

Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc là:

A. Tiêu diệt chế độ phong kiến.


B. Làm thất bại âm mưu của đế quốc Mĩ.



C. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên mới, tăng cường lực lượng cho chủ nghĩa xã hội, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.


D. Tiêu diệt tận gốc Quốc dân đảng của Tưởng Giới Thạch.

Câu 395 :

Các cường quốc Đồng minh họp tại Ianta năm 1945 với mục đích:

A. Phối hợp hành động giữa các nước Đồng minh để tấn công Béc Lin.


B. Phối hợp hành động giữa các nước Đồng minh để tấn công phát xít Italia.



C. Thống nhất kế hoạch và thành lập bộ chỉ huy chung để tấn công vào phát xít Đức.


D. Giải quyết những mâu thuẫn và tranh chấp trong nội bộ các nước Đồng minh.

Câu 396 :

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đường lối chiến lược cách mạng của đảng là:


A. Tiến hành thổ địa cách mạng.



B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.



C. Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.


D. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa.

Câu 397 :

Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là:

A. Đại hội đồng.

B. Hội đồng kinh tế xã hội.

C. Hội đồng bảo an.

D. Ban thư kí.

Câu 398 : Kinh tế Nhật trong thập kỉ 60 phát triển với tốc độ:

A. Thần kì.

B. Đều đều.

C. Chậm.

D. Nhanh.

Câu 399 :

Vì sao nói chính quyền Xô viết là chính quyền của dân-do dân và vì dân


A. Thực hiện các quyền dân chủ.



B. Thi hành các chính sách về kinh tế, văn hoá - xã hội, chính trị vì lợi ích mong muốn của nhân dân.



C. Thi hành các chính sách xoá bỏ chính quyền phong kiến, thực dân.


D. Thực hiện các quyền lợi về kinh tế cho nhân dân.

Câu 400 :

Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam với mục đích gì?


A. Vơ vét tài nguyên làm giàu cho chính quốc.



B. Tạo mối quan hệ với Việt Nam.



C. Phát triển kinh tế Việt Nam.


D. Vơ vét tài nguyên.

Câu 401 : Ngày 1/1/1959 là ngày thắng lợi của cách mạng ở:

A. Nicaragoa.

B. Panama.

C. Grênađa.

D. Cu Ba.

Câu 402 :

Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?


A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.



B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).



C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).


D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).

Câu 403 :

Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là


A. Liên minh châu Phi (AU).


B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).


C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).


D. Khối thị trường chung Đông và Nam Phi (EACCAS).

Câu 404 :

Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng xanh.

Câu 405 :

Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?


A.  Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.


B.  Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.


C.  Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.


D.  Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.

Câu 406 :

Nhận định nào không đúng về nguyên nhân Mĩ và Liên Xô kết thúc chiến tranh lạnh?


A. Cuộc chạy đua vũ trang khiến hai nước tốn kém và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt.



B. Liên Xô và Mĩ muốn chấm dứt tình trạng đối đầu, hợp tác với nhau để cùng phát triển.



C. Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh, trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mĩ.


D. Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.

Câu 407 :

Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để

A.  chống lại Liên Xô và hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.


B.  tăng cường sự ảnh hưởng nhằm khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu.



C.  ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.


D.  chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 408 : Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta là

A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.


B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.



C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.


D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 409 :

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)?

A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.


B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.



C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.


D. Liên kết với nhau, hình thành trung tâm đối trọng với Trung Quốc.

Câu 410 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?


A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.



B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.



C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.


D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

Câu 411 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?


A. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.



B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.



C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.


D. Áp dụng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 412 :

Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bước vào giai đoạn cuối.

B. mới bùng nổ.

C. đang diễn ra ác liệt.

D. vừa kết thúc.

Câu 413 :

I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công

A. hành trình khám phá sao Hỏa.

B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.

C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.

D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 414 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là


A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.



B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.


C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

D. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.

Câu 415 :

Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp”.

B. “văn minh thông tin”.

C. “văn minh công nghiệp”.

D. “văn minh thương mại”.

Câu 416 :

Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 417 :

Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?


A. Các nguồn năng lượng mới (năng lượng mặt trời,...)



B. Những công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động,...).



C. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp (cơ khí hóa, thủy lợi hóa,...).


D. Các phương tiện giao thông vận tải mới (tàu hỏa tốc độ cao, máy bay siêu âm,...).

Câu 418 :

Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì


A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.



B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.



C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.


D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 419 :

Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.


B. các thế lực phản động chống phá.



C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.


D. Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu”.

Câu 420 :

Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là


A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.



B. hướng về các nước châu Á.



C. hướng mạnh về Đông Nam Á.


D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.

Câu 421 :

Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?


A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.



B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.



C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.


D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 423 : Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.


C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.


D. Chế tạo thành công tàu ngầm.

Câu 424 :

Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là

A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.


B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.


C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.

D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.

Câu 427 :

Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới là


A. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.



B. Mĩ, Nga, Trung Quốc.



C. Mĩ, Nhật Bản, Nga.


D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

Câu 428 : Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?

A. Đa cực.

B. Một cực nhiều trung tâm.

C. Đa cực nhiều trung tâm.

D. Đơn cực.

Câu 430 :

Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ


A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.



B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.



C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật.


D. Hiệp ước liên minh Nhật - Mĩ.

Câu 431 :

Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Tàu hỏa tốc độ cao.

B. Bản đồ gen người.

C. Máy tính điện tử.

D. Máy kéo sợi Gien-ni.

Câu 432 : Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?


A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.


B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.


C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.


D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 433 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?


A. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động.



B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.



C. Giải quyết triệt để vấn đề chênh lệch giàu nghèo


D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

Câu 434 :

Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là

A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.

B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.


C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.


D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.

Câu 435 :

Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.


B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.



C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.


D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

Câu 436 :

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?


A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.



B. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn.



C. chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.


D. làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta.

Câu 437 :

Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp ước thân thiện và hợp tác (1976)?


A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.



B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.



C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.


D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

Câu 438 :

Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là gì?


A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.


B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.


C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.


D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

Câu 439 :

Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?


A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.



B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.



C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.


D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 440 :

Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.



B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.


C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển.

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 441 : Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?


A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.



B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.



C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.


D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

Câu 442 :

Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam 1930?


A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối đấu tranh đúng đắn và giai cấp tiên tiến lãnh đạo cách mạng.



B. chứng tỏ cách mạng Việt Nam phát triển mạnh theo Cách mạng vô sản.


C. mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam.

D. làm cho cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 443 :

Đâu là ý nghĩa ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. là điều kiện trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.


B. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối đấu tranh của cách mạng Việt Nam.



C. là xua thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.


D. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

Câu 444 :

Xô viết Nghệ Tĩnh có hình thức tổ chức và hoạt động giống với

A. chính quyền kiểu mới


B. công xã Pa ri



C. các Xô viết ở Nga trong Cách mạng tháng 10 -1917


D. xô viết ở Nga trong cách mạng tháng 2-1917

Câu 445 :

Để bù đắp cho cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, thực dân pháp đã làm gì ở Việt Nam?


A. tăng cường khai thác thuộc địa



B. đầu tư khai thác mỏ và lập đồn điền



C. hạ giá thóc gạo, tăng thuế, kìm hảm công nghiệp.


D. đầu tư vốn xây dựng nhà máy, xí nghiệp nhỏ.

Câu 446 :

Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945?


A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.


B. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật.

C. Nhật đảo chính Pháp.

D. Nhật nhảy vào Đông Dương.

Câu 447 :

Điểm mới trong chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần 8 (5-1941) so với Hội nghị tháng11-1939?


A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.



B. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.



C. đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.


D. đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 448 :

Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam


B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc


C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tấn công chiến lược ở trung bộ, nam Đông Dương.

D. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.

Câu 449 :

ai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản diễn ra từ ngày 6-1- 1930?


A. đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.



B. chủ trì Hội nghị, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS N.



C. soạn thảo Luận cương chính trị để Hội nghị thông qua.


D. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào iệt Nam.

Câu 450 :

Tổ chức nào ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của Cách mạng Việt Nam?

A. An Nam Cộng sản đảng.


B. Đảng Cộng sản Việt Nam.


C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 451 :

Đặc điểm cơ bản của kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là:

A. khủng hoảng, suy thoái

B. cơ bản được phục hồi

C. Có bước phát triển mới

D. bị tàn phá nghiêm trọng

Câu 452 :

Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị tháng11-1939 và Hội nghị lần 8 (5-1941) là gì?


A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.



B. Liên kết công-nông chống phát xít.



C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.


D. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.

Câu 453 :

Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:

A. độc lập-tự do


B. ruộng đất dân cày


C. đoàn kết cách mạng thế giới

D. tự do-dân chủ

Câu 454 :

Luận cương chính trị tháng 10- 1930 nặng về

A. đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.


B. đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.



C. đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng.


D. đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 455 :

Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

B. Việt Nam quốc dân đảng.

C. Nhóm “ Cộng sản đoàn”. 

D. Tâm tâm xã.

Câu 457 :

Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 là:


A. giữa dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp.


B. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động.

C. giữa công nhân với tư sản Pháp.

D. giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp.

Câu 458 :

Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?


A. cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.



B. mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội.



C. lật đổ ách thống trị Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.


D. buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 459 :

Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là:

A. người có việc làm thì đồng lương ít ỏi.


B. hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.


C. hàng nghìn công nhân bị sa thải.

D. đời sống các tầng lớp nhân dân khổ cực.

Câu 460 : Hội nghị BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) do đồng chí… chủ trì.

A. Hồng Phong

B. Nguyễn Ái Quốc

C. Nguyễn Văn Cừ

D. Trần Phú

Câu 461 :

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của dân tộc Việt Nam được kết thúc bằng chiến thắng

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954).


B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.



C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.


D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 462 :

Chiến thắng nào sau đây buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phám với ta tại Hội nghị Giơnevơ?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).


B. Chiến dịch Biên Giới (1950).


C. Chiến dịch Việt Bắc (1947).

D. chiến dịch Lai Châu ( 1953)

Câu 463 :

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là:


A. đánh đổ phong kiến.



B. đánh đổ phát xít Nhật.



C. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.


D. đánh đổ đế quốc Pháp tay sai

Câu 464 :

Sau khi thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, thực dân Pháp vạch ra kế hoạch mới mang tên

A. Kế hoạch “ đánh chắc thắng chắc”.

B. Kế hoạch Rơ-ve.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

D. Kế hoạch Na va.

Câu 465 :

Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (2-1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là xác định đúng

A. mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.


B. nhiệm vụ trước mắt của cách mạng



C. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.


D. khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.

Câu 466 :

23 giờ ngày 13/8….đã ban bố “ Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc

B. Trung ương Đảng

C. Tổng bộ Việt Minh

D. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam

Câu 468 :

Những tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?


A. Báo “Người nhà quê” và Báo “An Nam trẻ”



B. Báo “Thanh niên”và Báo “Người nhà quê”



C. Báo “Người cùng khổ” và Báo “Thanh niên”


D. Báo “Người cùng khổ” và Báo “Tiền phong”

Câu 469 :

Một trong những bài học kinh nghiệm mà Xô viết Nghệ Tĩnh để lại cho Đảng là:

A. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất

B. xác định thời cơ và chớp thời

C. chớp thời cơ nhanh chóng

D. giành và giữ chính quyền

Câu 470 :

Nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ?


A. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật.



B. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.



C. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.


D. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.

Câu 471 :

Khởi nghĩa ên Bái do tổ chức nào lãnh đạo?

A. Đảng Tân Việt

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Đảng Cộng sản Việt Nam

D. Việt Nam Quốc Dân Đảng

Câu 472 :

Để dốc vào cuộc chiến tranh thế giới, chính quyền Đờcu đã tăng cường…ở Đông Dương.

A. mở rộng thị trường

B. bắt lính tham chiến

C. vơ vét sức người, sức của

D. đàn áp cách mạng

Câu 473 :

Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ.


B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.


C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Câu 474 :

Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.


B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.



C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.


D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954.

Câu 475 :

Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, Mĩ đã:


A. bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.


B. chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. rút ra khỏi chiến tranh Đông Dương.

D. can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 476 :

Đâu không phải là việc làm của Xô viết Nghệ Tĩnh trong lĩnh vực kinh tế?


A. xóa hoặc giảm nợ cho người nghèo


B. thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân

C. chia ruộng đất cho dân cày nghèo

D. tu sữa cầu cống, đường giao thông

Câu 477 :

“Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập”, được trích trong

A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. 


B. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.


C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. Tuyên ngôn Độc lập.

Câu 478 :

Cơ quan ngôn luận của Hội iệt Nam Cách mạng Thanh niên là:

A. tác phẩm   Đường Kách Mệnh" 

B. báo “Thanh Niên”

C. tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

D. báo “Người Cùng Khổ”

Câu 479 :

Thắng lợi quân sự nào của ta đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).


B. Chiến dịch Biên Giới thu – đông (1950).



C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954).


D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).

Câu 480 :

Thắng lợi nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc Việt Nam?


A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.



B. cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến giữa 8-1945).



C. phong trào dân chủ 1936-1939.


D. phong trào cách mạng 1930-1931.

Câu 481 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập


A. Mặt trận Đồng Minh.



B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).



C. Mặt trận Liên Việt.


D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 482 :

Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?

A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp

B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay thế cho quân Tưởng.


C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.


D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.

Câu 483 :

Khi mới thành lập Đảng ta lấy tên là gì?


A. Đảng Cộng sản Đông Dương



B. Đảng Cộng sản Việt Nam


C. Đảng Lao động Việt Nam

D. Đông Dương Cộng sản Đảng

Câu 484 :

Xô viết Nghệ-Tĩnh thực sự là chính quyền


A. Của dân, do dân, vì dân



B. Của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước



C. Phong kiến


D. Đế quốc

Câu 485 :

Trong nội dung Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo có một số điểm gì hạn chế?


A. Nhược điểm mang tính chất “hữu khuynh” giáo đều


B. Nặng về đấu tranh giai cấp, đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc và trng – tiểu địa chủ


C. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam


D. Chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu

Câu 486 :

Các tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước trong cách mạng tháng 8/1945 là:

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam


B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi



C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nam, Quảng Nam


D. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi

Câu 487 :

Nguyên nhân khách quan đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945

A. Nhật đảo chính Pháp

B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật


C. Chiến thắng của quân Đồng minh buộc Nhật phải đầu hàng 15/8/1945


D. Đảng lãnh đạo

Câu 488 :

Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt mà Đảng đề ra trong Hội nghị Trung ương tháng 7/1936 là


A. Chống đế quốc giành độc lập, phong kiến giành ruộng đất cho dân cày



B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình



C. Chống phát xit, chống đế quốc, phong kiến


D. Chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày

Câu 489 :

Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947, ta ở thế


A. Chủ động



B. Bị động đối phó


C. Bị động giai đoạn đầu và chủ động ở giai đoạn sau

D. Cầm cự

Câu 490 : Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (ngày 14,15 tháng 8/1945) đã thông qua

A. Kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi dành được chính quyền

B. Thành lập ủy ban dân tộc giải phóng

C. Ban hành 10 chính sách lớn của Việt Minh

D.Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa

Câu 491 :

Thời cơ của cách mạng tháng 8/1945 được khẳng định là

A. Mười năm có một

B.Trăm năm có một

C. Ngàn năm có một

D. Triệu năm có một

Câu 493 :

Mục tiêu nổi bật của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là:

A. Vơ vét bóc lột về nguyên liệu, sức người, sức của


B. Vốn dầy tư it, quy mô nhỏ


C. Chỉ đầy tư vốn vào công nghiệp và nông nghiệp

D. Chủ yếu đầy tư côn cho ngành thương nghiệp

Câu 494 :

Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ đấy tranh “tự phát” sang đấu tranh “tự giác” là

A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ lớn thành lập tổ chức công hội


B. Năm 1922, công nhân viên chức các cơ sở công thương của tư nhân ở bắc kì bãi công



C. Năm 1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công giành thắng lợi


D. Năm 1928, công trào phong trào “ ô sản hóa” được tổ chức

Câu 495 :

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là


A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến



B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản



C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp và bọn tay sai phản động


D. Mâu thuẫn giữa nông dân, tiểu tư sản với địa chủ phong kiến

Câu 496 :

Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta được quốc tế Cộng sản công nhận:


A. Là một bộ phận trực thuộc của quốc tế Cộng sản



B. Là một Đảng trong sạch vững mạnh



C. Là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng


D. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam

Câu 497 :

sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 12 tháng 9 năm 1930

A. Bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy


B. Nổi dậy của 8000 nông dân Hưng Nguyên – Nghệ An



C. Nổi dậy của nông dân Thanh Chương


D. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Dầu Tiếng

Câu 498 :

cách mạng tháng TÁm thành công ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?


A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới



B. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân



C. Tăng cường tình đoàn kết giữa các nước thuộc địa


D. Dẫn đến sự ra đời của các tổ chức yêu nước trên thế giới ngày càng nhiều

Câu 499 :

ngày 3 tháng 2 hằng năm là ngày kỉ niệm của tổ chức Đảng nào?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng

B. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn


C. An Nam Cộng sản Đảng


D. Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 500 :

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử Việt Nam vì

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lỗi trong phong trào cách mạng Việt Nam


B. Tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp



C. Chứng tỏ sức mạng của liên minh công nông là 2 lực lượng nòng cốt của cách mạng để giành thắng lợi


D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh giai cấp công nhân trong thời đại mới

Câu 501 :

Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thư 8 (5/1941) chủ trương thành lập


A. Mặt trân Liên Việt



B. Mặt trân Việt Nam độc lập đồng minh



C. Mặt trận Đông minh


D. Mặt trận dân tộc Thống nhất phản đế Đông Dương

Câu 502 :

tư tưởng cốt lõi của bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:

A. Độc lập, tự do, hạnh phúc

B. Độc lập, tự do

C. Độc lập, hạnh phúc

D. Độc lập

Câu 503 :

Hiệp ước Hoa – Pháp ngày 28/6/1946 đặt Đảng và Chính phủ phải lựa chọn

A. Đánh Pháp

B. Hàng Pháp

C. Hòa với Pháp

D. Lúc đầu đánh sau đó hòa với Pháp

Câu 504 :

Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hòa với Pháp, chứng tỏ


A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng



B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao


C. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta

D. Sự lãnh đạo đúng đắn, kịp thời và linh hoạt của Đảng

Câu 505 :

sự kiện trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là

A. Pháp tấn công lực lượng của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ


B. Pháp khiêu khích tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn



C. Pháp tấn công ta ở Hà Nội


D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đâu, trao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho Pháp

Câu 506 :

nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng

A. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế


B. Tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù, hòa hoãn với Pháp



C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế


D. Toàn dân, toàn diện, đánh chắc, tiến chắc, tự lực cánh sinh

Câu 507 :

Quân dân Hà Nội chiến đấu chống Pháp với tinh thần


A. Không có gì quý hơn độc lập tự do



B. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh



C. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để bảo vệ nền độc lập ấy


D. Dù phải đốt cháy của dãy Trường Sơn cũng phải giành cho bằng được độc lập

Câu 508 :

Tại dao có Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng duy nhất vào đầu năm 1930

A. Do phong trào công nhân thế giới và trong nước phát triển


B. Do chủ nghĩa Mac-Lenin tác động mạnh vào tổ chức Cộng sản



C. Do ba tổ chức Cộng sản hoạt động riêng rẻ, là trở ngại lớn cho cách mạng


D. Do sự quan tâm của quốc tế Cộng sản với giai cấp công nhân Việt Nam

Câu 509 :

nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất


B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất



C. Có sự lãnh đào tài tình của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh


D. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai

Câu 510 :

sau năm 1945, nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn trong nước là:


A. Chính quyền non trẻ


B. Giặc ngoài thù trong nhiều

C. Đói, dốt, khó khăn về tài chính

D. Chính quyền non trẻ, đói, dốt, khó khăn về tài chính

Câu 511 :

sau năm 1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù là:

A. Tưởng, Anh

B. Anh, Pháp

C. Pháp, Anh, Nhật, Tưởng, Tay sai 

D. Tay sai, Pháp

Câu 512 :

Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 8 (5/1941) xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là

A. Giải phóng dân tộc


B. Giải phóng giai cấp



C. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền


D. Cách mạng ruộng đất

Câu 513 :

Ngày 22/12/1944 là ngày thành lập lực lượng vũ trang nào?

A. Cứu quốc quân

B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân

C. Dân quân du kích

D. Quân đội Việt Nam

Câu 514 :

ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950 là

A. Là chiến dịch tấn công lớn đầu tiên quân ta giành thắng lợi

B. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành


C. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa việt Bắc


D. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến

Câu 516 : tổ chức Việt Nam cách mạng thanh niên theo khuynh hướng

A. Tư sản

B. Tư sản và vô sản 

C. Vô sản

D. Ý thức hệ phong kiến

Câu 517 :

năm 1928 tổ chức Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thực hiện


A. Phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng dân chủ tư sản



B. Phong trào “ vô sản hóa”


C. Kết hợp chủ nghĩa Mac-Lenin với phong trào công nhân

D. Phong trào “Tư sản hóa”

Câu 518 :

thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947 nhằm mục đích gì?

A.Tiêu diệt cơ qun đầu não và bộ đội chủ lực của ta. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh


B. Thiết lập một hành lang ngăn chặn phong trào cách mạng xuống đông nam á



C. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc


D. Mở đườn xâm nhập vào miền Nam Trung Quốc

Câu 519 :

lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936-1939 là

A. Công nhân và nông dân

B. Đông đảo nhân dân

C. Liên minh tư sản và địa chủ

D. Binh lính và nông dân

Câu 520 :

thực dân Pháp thi hành chính sách gì ở Đông Dương khi câu kết với Nhật

A. Chính sách kinh tế chỉ huy


B. Chính sách khủng bố trắng


C. Chính sách thời chiến

D. Chính sách hai mặt

Câu 521 :

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp các yếu tố

A. Chủ nghĩa Mac – Lenin với phong trào công nhân

B. Chủ nghĩa Mac – Lenin với phong trào yêu nước

C. Chủ nghĩa Mac – Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước

D. Phong trào công nhân với phong trào yêu nước

Câu 522 :

Năm 1957, sự kiện nào ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô ?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Đưa người lên thám hiểm Mặt trăng.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

D. Phóng thành công con tàu vũ trụ.

Câu 523 :

Biểu hiện nào dưới đây là đúng khi nói về kinh tế khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX?

A. Kinh tế chậm phát triển.

B. Kinh tế tăng trưởng cao nhất thế giới.

C. Trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.

Câu 524 :

Ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1049) là

A. kết thúc sự thống trị của chế độ phong kiến.


B.  ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.



C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của chế độ phong kiến.


D. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên CNXH.

Câu 525 : Năm 1978, Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa trọng tâm là trên lĩnh vực

A. kinh tế.

B. chính trị

C. văn hóa.

D. giáo dục.

Câu 526 :

Đến giữa những năm 50 của TK XX, tình hình chung của khu vực Đông Nam Á là


A. tất cả các quốc gia đều giành được độc lập.



B.  tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.


C. hầu hết các quốc gia giành được độc lập.


D. tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).


Câu 527 :

Từ 1945 đến 1950, Mĩ là

A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. một trung tâm kinh tế của thế giới.

C. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

D. trung tâm tài chính của thế giới.

Câu 528 :

Một trong những mục tiêu của Mĩ khi thực hiện “chiến lược toàn cầu” là


A. cản trở Tây Âu và Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế thế giới.



B.  phát động cuộc chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.



C. can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.


D. làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

Câu 529 :

Để khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã

A. quốc hữu hóa tất cả các nghiệp.


B. thực hiện công cuộc cải cách ruộng đất.



C. nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Macsan.


D. đẩy mạnh hợp tác với các nước Đông Âu.

Câu 530 :

Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản

A. cơ bản được phục hồi.

B. phát triển xen lẫn suy thoái.

C. bước đầu suy thoái.

D. có bước phát triển nhanh.

Câu 531 :

Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. 


B. tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.


C. tăng cường hợp tác với các nước ỏ châu Á.

D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 532 :

Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bắt đầu bùng nổ.

B. đang diễn ra ác liệt 

C. bước vào giai đoạn kết thúc 

D. đã kết thúc.

Câu 533 :

Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới là của tổ chức

A. Liên hợp quốc.

B. Liên minh Châu Âu (EU)

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

D. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM)

Câu 534 :

Mục đích của Mĩ khi phát động "Chiến tranh lạnh"là gì?

A. Chống Liên Xô và các nước XHCN.

B. Chống Liên Xô và các nước TBCN.

C. Chống chủ nghĩa khủng bố trên thế giới.

D. Chống nhà nước Hồi Giáo đang lớn mạnh.

Câu 535 : Sự kiện khởi đầu chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng Chiến tranh lạnh của Mĩ là

A. đề ra kế hoạch Mácsan.

B. kết nạp cộng hòa LB Đức vào khối NATO.

C. thông điệp Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.

D. thành lập khối NATO (1949).

Câu 536 :

Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc từ

A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.


B.  sự mất công bằng giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.



C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.


D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các nước.

Câu 537 :

Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Sự kiện này có ý nghĩa là


A. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.



B. làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.



C. làm phá sản “chiến lược toàn cầu” của .


D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh”.

Câu 538 :

Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948).

B.  Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh về kinh tế.

Câu 539 :

Tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”của Mĩ thời kì sau"Chiến tranh lạnh" dựa trên điều kiện khách quan nào?

A. Các nước đồng minh Anh và Pháp ủng hộ Mĩ.


B.  Các nước trên thế giới đều ủng hộ Mĩ.



C. Mĩ đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, KHKT.


D. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn.

Câu 540 :

Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là.

A. mở rộng quan hệ hợp tác với Đông Nam Á.

B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.

C. liên minh chặt chẽ với Liên Xô. 

D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.

Câu 541 : Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Con người được coi là vốn quý nhất.


B. Vai trò quản lý của nhà nước.


C. Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài. 

D. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

Câu 542 :

Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?


A. Đại hội đồng.


B. Hội đồng bảo an.

C. Tòa án Quốc tế.

D. Hội đồng Quản thác.

Câu 543 :

Năm 1991, sự kiện quan trọng nào diễn ra tác động đến quan hệ quốc tế?

A. Liên chấm dứt chiến tranh lạnh.

B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn

C. Trật tự hai cực Ianta bị  sụp đổ. 

D. - tuyên bố hợp tác mọi mặt.

Câu 544 :

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là

A. sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

B.  khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


C. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


D. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 545 :

Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của

A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.


B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.


C. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 546 :

Thách thức lớn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là gì?

A. Nguy cơ tụt hậu, cạnh tranh và mất bản sắc văn hóa.


B.  Nguy cơ bất ổn về chính trị và kinh tế.


C. Ô nhiễm môi trường và nguy cơ mất độc lập.

D. Nguy cơ khủng bố và tranh chấp biển đông.

Câu 547 :

Trong quá trình triển khai “chiến lược toàn cầu”, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc

A. lôi kéo nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.

B.  ngăn chặn, đẩy lùi CNXH trên thế giới.


C. làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước.


D. làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéo dài.

Câu 548 :

Trong giai đoạn 1945 – 1950, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giống với Nhật Bản là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.


C. tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)


D. luôn luôn đối đầu với Mĩ.

Câu 549 :

Trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai thì nguyên nhân nào giống với Mĩ và Tây Âu?

A. Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất.


B. Biết tận dụng cơ hội bên ngoài.


C. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.

D. Người lao động có tay nghề cao.

Câu 550 :

Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?

A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước lớn.


B.  Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị.



C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.


D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 551 :

Sự khác biệt giữa Chiến tranh lạnh so với các cuộc Chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX?

A. Diễn ra trên phạm vi toàn cầu.

B. Không có xung đột quân sự trực tiếp.

C. Diễn ra trên lĩnh vực kinh tế và chính trị.

D. Diễn ra dai dẳng và không phân thắng bại.

Câu 552 :

Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.

B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. 


C. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.


D. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.

Câu 553 :

Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mĩ và Nhật Bản là?

A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.


B. Người lao động có tay nghề cao.


C. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.

D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 554 :

Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Hiếp pháp mới của Nhật Bản (1946).


B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).


C. Hiệp ước Hoà bình Xan Phranxixcô (1951).

D. Học thuyết Phucưđa (1977). 

Câu 555 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ ?

A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.

B. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.

C. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.

D. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.

Câu 556 :

Việc Liên Xô phóng thành công con tàu trụ (1961) đưa nhà du hành trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất đã

A. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. khẳng định sức mạnh vượt bậc về khoa học-kỹ thuật.

C. mở đầu kỉ nguyên chinh phục trụ của loài người.

D. chứng tỏ Liên Xô là một quốc gia có tiềm lực mạnh.

Câu 557 :

Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào sau đây trong giai đoạn 1945-1973?

A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. 

B. Cách mạng công nghiệp.

C. Cách mạng trắng.

D. Cách mạng chất xám.

Câu 558 :

Hội nghị Ianta chấp nhận nhiều điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á, ngoại trừ

A. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.


B. giữ nguyên trạng Trung Quốc.



C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.


D. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904).

Câu 559 :

Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về căn bản đã chấm dứt là


A. 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi)



B. Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.



C. thắng lợi của cách mạng Mô - dăm - bích Ăng - gô - la.


D. nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.

Câu 561 :

Đặc điểm quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ là?


A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều do chính người lao động sáng tạo ra.



B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp


C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn kinh nghiệm sản xuất. 

D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 562 :

Ianta - địa điểm được chọn để tổ chức hội nghị Ianta là


A. nơi đóng quân của nước Đức phát xít bị Hồng quân Liên Xô tiêu diệt.



B. địa danh thuộc lãnh thổ của Trung Quốc.



C. vùng thuộc địa của nước Anh ở Ấn Độ.


D. địa danh thuộc lãnh thổ của Liên Xô.

Câu 563 :

Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?

A. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.


B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.



C. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.


D. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

Câu 564 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành "sân sau" của mình nhờ vào

A. sự viện trợ kinh tế, quân sự từ Đồng minh.


B. lực lượng quân đội khu vực này suy yếu.


C. ưu thế lớn về kinh tế quân sự của Mĩ.

D. hợp tác với Liên Xô sau chiến tranh.

Câu 565 :

Bước sang thế kỉ XXI các quốc gia dân tộc đang đứng trước nguy cơ, thách thức gì trong vấn đề duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Chạy đua vũ tranh giữa các nước lớn.


B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.


C. Cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.

D. Nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố.

Câu 566 :

Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân khách quan đưa tới sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu


A. Khi tiến hành cải tổ lại mắc phải những sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng.


B. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.


C. Không bắt kịp trước bước phát triển của khoc học kỹ thuật tiên tiến dẫn tới trì trệ, khủng hoảng về mặt kinh tế và xã hội.


D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.

Câu 567 :

Với người châu Âu, cuộc chiến tranh lạnh kết thúc bằng sự kiện


A. Định ước Henxinki năm 1975.



B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.



C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).


D. Bức tường Beclin sụp đổ.

Câu 568 :

Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là


A. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.


B. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.


C. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.


D. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.

Câu 569 :

Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh kể từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là?

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

B. Liên minh châu Âu.

C. Liên minh châu Phi.

D. Liên hợp quốc.

Câu 570 :

Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?


A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.


B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.


C. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.


D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.

Câu 571 :

Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế, chính trị và văn hoá.

B. Chính trị và quân sự.

C. Tài chính, tiền tệ.

D. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

Câu 572 :

Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học công nghệ chi phối quan hệ quốc tế trong giai đoạn hiện nay là?


A. Hố sâu ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn.


B. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra những năm 80 của thế kỉ XX.


C. Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.


D. Chất lượng cuộc sống con người ngày càng được nâng cao

Câu 573 :

Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là

A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.


B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất nước nào.



C. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.


D. chung sống hòa bình có sự nhất trí giữa năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an.

Câu 574 :

Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ

A. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).

B. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.


C. ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.


D. đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.

Câu 575 :

Mục đích lớn nhất của Mĩ và các nước đồng minh khi thành lập tổ chức NATO là

A. tăng cường mối quan hệ giữa Mĩ và các nước đồng minh.


B. giúp đỡ các nước Tây Âu có khả năng bảo vệ đất nước.


C. chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

D. bành trướng thế lực của Mĩ.

Câu 576 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?

A. Kinh tế Mĩ không ổn định do nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.


B. Chạy đua vũ trang, theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.


C. Do các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Mĩ. 

D. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

Câu 577 :

Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. Sự ra đời của "học thuyết Truman", mở đầu cho Chiến tranh lạnh (3 - 1947).



B. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO (4 - 1949).


C. Sự phân chia phạm vi đóng quân và ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta (2-1945).

D. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Khối Hiệp ước Vácsava (5 - 1955).

Câu 578 :

Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là


A. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.



B. sự hợp tác tác động to lớn của các tổ chức liên kết khu vực.



C. sự phát triển nhanh chóng của các tập đoàn thương mại quốc tế.


D. sự tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất tiên tiến trên thế giới.

Câu 579 :

Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.


B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.


C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.


D. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

Câu 580 :

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc địa của                         

A. chủ nghĩa phát xít Nhật.

B. các nước đế quốc châu Âu.


C. các nước đế quốc Chấu Mĩ.


D. các nước đế quốc Âu - Mĩ. 

Câu 581 :

Nhận xét nào sau đây là đúng với nền kinh tế Mỹ trong hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.


B. Là trung tâm kinh tế tài chính số 2 thế giới.


C. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.

D. Là trung tâm tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 582 :

Hiện nay, Việt Nam vân dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?


A. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.


B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.


C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.


D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

Câu 583 :

Năm 1945, những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc?

A. Thái Lan. Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.

D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.

Câu 584 :

Sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở

A. khu vực Bắc Phi.

B. khu vực Đông Nam Á. 

C. khu vực Đông Bắc Á.

D. khu vực Mĩ Latinh.

Câu 585 : Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là

A. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính tri, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.


B. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.



C. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.


D. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.

Câu 586 :

Học thuyết nào đánh dấu sự "quay trở về" châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu ?

A. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra)


B. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra)



C. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra)


D. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra)

Câu 587 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) Liên Xô là nước

A. thu lợi nhiều nhất từ bán vũ khí. 

B. bại trận song kinh tế tăng trưởng cao.

C. thắng trận, kinh tế phát triển.

D. chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh.

Câu 588 :

Ý nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?     


A. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị.



B. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.


C. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.

D. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.

Câu 589 :

Đóng vai trò điều tiết và thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển là

A. Đảng Dân chủ.

B. các tổ chức phi chính phủ. 

C. Nhà nước.

D. Đảng Cộng hòa. 

Câu 590 :

Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN là

A. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

B. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế văn hóa.

C. xây dựng khối liên minh chính trị quân sự.

D. xóa bỏ áp bức bóc lột nghèo nàn và lạc hậu

Câu 591 :

Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?


A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).



B. Định ước Henxinki năm 1975.



C. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).


D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

Câu 592 :

Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì

A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.

B. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.

C. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. 

D. thực dân Âu - Mĩ xâm lược trở lại.

Câu 593 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là

A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.


B. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.



C. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.


D. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học - kĩ thuật Xô viết.

Câu 594 :

Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ chi phối quan hệ quốc tế trong giai đoạn hiện nay là?

A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra những năm 80 của thế kỉ XX.


B. Hố sâu ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn.



C. Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.


D. Chất lượng cuộc sống con người ngày càng được nâng cao.

Câu 595 : Năm 1984, nước nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Xingapo.

B. Đông Timo.

C. Brunây. 

D. Malaixia.

Câu 596 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH trong hoàn cảnh


A. được sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước và thế giới.


B. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.


C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.


D. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận thành quả từ Hội nghị Ianta.

Câu 597 :

Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.

B. chống lại chế độ độc tài Batixta.

C. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.

D. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.

Câu 598 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở

A. khu vực Nam Phi.

B. khu vực Trung Khi.

C. khu vực Bắc Phi.

D. khu vực Trung Phi và Nam Phi.

Câu 599 :

Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu lúc tiến hành cải tổ và điều chỉnh sự phát triển kinh tế khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng là

A. thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.


B. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây.



C. thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).


D. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.

Câu 600 :

Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?


A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.



B. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - Trật tự hai cực Ianta.



C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.


D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.

Câu 601 :

Những biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?


A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.



B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.



C. Sự sát nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.


D. Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng giữa các quốc gia.

Câu 602 :

Hội nghị Ianta diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bùng nổ và lan rộng khắp thế giới.

B. bước vào giai đoạn kết thúc.

C. đã hoàn toàn kết thúc. 

D. đang diễn ra vô cùng ác liệt.

Câu 603 :

Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ

A. Hiệp ước chạy đua vũ trang. 

B. Hiệp ước Liên minh Mĩ - Nhật.

C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

D. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.

Câu 604 :

Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?


A. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.



B. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.



C. Tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).


D. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.

Câu 605 :

Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mĩ và Nhật Bản là?

A. Người lao động có tay nghề cao


B. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh


C. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên

D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất 

Câu 606 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?                        


A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.



B. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.



C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.


D. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.

Câu 607 :

Nhận xét nào sau đây là đúng với nền kinh tế Mỹ trong hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là trung tâm kinh tế - tài chính số 2 thế giới.


B. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.


C. Là trung tâm tài chính lớn nhất thế giới.

D. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

Câu 608 :

Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới đã qua là


A. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.



B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính tri, văn hóa, quân sự ngoại trừ sự xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.


C. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

D. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.

Câu 609 : Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?


A. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vacsava.



B. "kế hoạch Mác san" và sự ra đời khối quân sự NATO.



C. Mĩ thông qua "kế hoạch Mác san".


D. Sự ra đời khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava.

Câu 610 :

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Các nước Đông Nam Á là thuộc địa của

A. các nước đế quốc châu Âu.

B. chủ nghĩa phát xít Nhật.

C. các nước đế quốc Chấu Mĩ.

D. các nước đế quốc Âu - Mĩ. 

Câu 611 :

Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là


A. chung sống hòa bình có sự nhất trí giữa năm cường quốc lớn.



B. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất nước nào.



C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.


D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 612 :

Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực nào?

A. Chính trị và quân sự.

B. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

C. Kinh tế, chính trị và văn hoá.

D. Tài chính, tiền tệ.

Câu 613 : Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, sau khi tiêu diệt phát xít Đức, Liên Xô sẽ

A. hình thành liên minh với chống Nhật.


B. tham chiến chống Nhật ở châu Á.



C. khôi phục lại trật tự thế giới mới.


D. cùng với đồng minh hàn gắn lại hậu quả của chiến tranh.

Câu 614 :

Bước sang thế kỉ XXI các quốc gia dân tộc đang đứng trước nguy cơ, thách thức gì trong vấn đề duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.


B. Cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.


C. Nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố.

D. Chạy đua vũ tranh giữa các nước lớn.

Câu 616 :

Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.


B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.



C. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.


D. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia

Câu 617 :

Nét nổi bật nhất của Liên minh châu Âu (EU):

A. Là tổ chức hợp tác thành công trên tất cả các lĩnh vực


B. Là tổ chức khu vực có nhiều nước tham gia nhất.



C. Là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.


D. Là tổ chức liên kết kinh tế lớn nhất hành tinh.

Câu 618 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?

A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

B. Chạy đua vũ trang, theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.


C. Kinh tế Mĩ không ổn định do nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.


D. Do các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Mĩ.

Câu 619 :

Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX là

A. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.

B. mọi phát minh kĩ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản.

C. mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo.

D. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.

Câu 620 :

Mục đích lớn nhất của Mĩ và các nước đồng minh khi thành lập tổ chức NATO là

A. chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.


B. bành trướng thế lực của Mĩ.


C. giúp đỡ các nước Tây Âu có khả năng bảo vệ đất nước.

D. tăng cường mối quan hệ giữa Mĩ và các nước đồng minh.

Câu 621 :

Học thuyết nào đánh dấu sự "quay trở về" châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu?

A. Học thuyết Phucưđa (do Thủ tướng Phucưđa đưa ra).

B. Học thuyết Miyadaoa (do Thủ tướng Miyadaoa đưa ra).

C. Học thuyết Hasimôtô (do Thủ tướng Hasimôtô đưa ra).

D. Học thuyết Kaiphu (do Thủ tướng Kaiphu đưa ra).

Câu 622 :

Năm 1945, những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc?

A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.

B. Việt Nam, Lào, Campuchia

C. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.

D. Thái Lan. Việt Nam, Lào.

Câu 623 :

Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?

A. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

B. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.


C. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.


D. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.

Câu 624 :

Hiện nay, Việt Nam vân dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?

A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 625 :

Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ

A. ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.

B. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.

C. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).

D. đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.

Câu 627 :

Sự kiện được coi là mở đầu cho chính sách chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu của Mĩ và các nước Phươnng Tây là

A. sự ra đời của "học thuyết Trumam". 

B. Mĩ viện trợ cho Tây Âu thông qua kế hoach Macsan".

C. Mĩ và các nước Phương Tây tái vũ trang cho CHLB Đức.

D. Mĩ và 11 nước Phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương(NATO)

Câu 628 :

Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).

B. Định ước Henxinki năm 1975.


C. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).


D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

Câu 629 :

Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau do các điểm tương đồng nào?

A. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật.

B. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía tây Châu Âu, cùng thể chế chính trị.


C. Chung trình nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học - kỉ thuật.


D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía tây Châu Âu, cùng thể chế chính trị.

Câu 630 :

Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do


A. ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.


B. ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh.


C. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.


D. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng.

Câu 631 :

Điêm nổi bật của kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau CTTG II?

A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

B. Kinh tế Mĩ suy thoái.

C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt.

D. Kinh tế Mĩ bước đầu phát triển.

Câu 632 :

Hình thức đấu tranh phổ biến của cách mạng châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Đấu tranh ngoại giao.

B. Đấu tranh quân sự.


C. Đấu tranh chính trị.


D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 633 :

Hình ảnh "Lục địa bùng cháy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh?

A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.


B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh.



C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất bùng nổ ở rất nhiều nước Mĩ Latinh.


D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.

Câu 634 :

Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là:

A. Rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.

B. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.


C. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.


D. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất.

Câu 635 :

Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ II là


A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.



B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.



C. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.


D. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 636 :

Chế độ Apácthai ở Nam Phi là

A. Một chế độ phân biệt đấng cấp hết sức nghiệt ngã.

B. Một biến tướng của chủ nghĩa thực dân.


C. Một biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.


D. Một chế độ chiếm nô khắc nghiệt

Câu 637 :

Đồng chí Phiđen Caxtơrô đã từng nói về Việt Nam là

A. "Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".


B. "Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra".



C. "Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam —Hồ Chí Minh —Điện Biên Phủ".


D. "Việt Nam - lương tri của thời đại".

Câu 638 :

Tình hình Mĩ Latinh trong thập niên 80 của thế kỉ XX?

A. Kinh tế nhiều nước lâm vào tình trạng suy thoái, lạm phát tăng cao.


B. Phong trào giải phóng dân tộc đã giành được những thắng lợi to lớn, 13 quốc gia giành được độc lập.


C. Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh rơi vào tình trạng khó khăn.

D. Tinh hình kinh tế, chính trị ổn định, đời sống nhân dân lao động ở các nước được cải thiện đáng kể.

Câu 639 :

Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ II?


A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.



B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.



C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.


D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

Câu 640 :

Tác động của kế hoạch Mác-san đối với tình hình thế giới?


A. Mĩ đã mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu, tăng cường khống chế các nước tư bản Đồng minh.



B. Các nước tư bản Tây Âu có điều kiện (vốn) để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.



C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông Âu Xã hội chủ nghĩa.


D. Tất cả các ý kiến trên.

Câu 642 :

Vấn đề nước Đức được thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxdam (17-7 đến ngày 2-8-1945) như thế nào?

A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

B. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của Quân đội Đồng minh trên đất nước mình.


C. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hòa bình, dân chủ và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.


D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập.

Câu 643 :

Theo nguyên tắc nhất trí của 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chắc chắn được thông qua khi

A. Chỉ có ít nước bỏ phiếu chống


B. Không có nước nào bỏ phiếu chống



C. Không có nước nào bỏ phiếu


D. Phần lớn các nước bỏ phiếu thuận

Câu 644 :

Tình hình chung của các nước Đông Âu khi bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội là:

A. Những nước kém phát triển, kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.


B. Những nước có trình độ phát triển tương đối cao, đồng đều.


C. Những nước có nền kinh tế nông nghiệp hiện đại, nhưng công nghiệp kém phát triển.

D. Những nước có trình độ phát triển thấp, trừ Tiệp Khắc và Cộng hòa dân chủ Đức.

Câu 645 :

Thành tựu quan trọng mà các nước Đông Âu đã đạt được sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - 1975) là:

A. Trở thành những nước công nghiệp.


B. Trở thành những nước nông nghiệp hiện đại.


C. Trở thành những cường quốc công nghiệp.

D. Trở thành những nước công - nông nghiệp.

Câu 646 :

Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á?

A. Trung Quốc, Nhật Bản.


B. Hàn Quốc, Đài Loan.



C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.


D. Afghanistan, Nêpan.

Câu 647 :

Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:

A. Các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.

B. Các nước ở khu vực Đông Bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế và đã đạt được những thành tựu quan trọng, bộ mặt đất nước được đổi mới.

C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định.

D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội và đã đạt được những thành tựu to lớn.

Câu 648 :

Thực chất của cuộc nội chiến 1946 - 1949 ở Trung Quốc là gì?

A. Là cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Trung Quốc.

B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu đời ở Trung Quốc.


C. Là cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: CNXH hay CNTB.


D. Là cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Trung Quốc.

Câu 649 :

Điểm nổi bật của ngoại giao Trung Quốc trong những năm 1949 - 1959?


A. Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao trung lập, tích cực.


B. Trung Quốc thi hành chính sách đối ngoại thân Mĩ, đồng thời tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước thuộc địa.

C. Quan hệ Trung Quốc với hai nước Ấn Độ, Liên Xô hết sức căng thẳng.

D. Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao tích cực, góp phần củng cố hoà bình, thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 650 :

Hiểu như thế nào về "Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc"?

A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung mà chủ nghĩa Mác - Lênin đã đề ra.

B. Mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.

C. Mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân - đơn vị kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản.

D. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác - Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc..

Câu 651 :

Người đề xướng đường lối cải cách - đổi mới đất nước Trung Quốc là ai?

A. Lưu Thiếu Kì

B. Chu Dung Cơ

C. Giang Trạch Dân

 D. Đặng Tiểu Bình

Câu 652 :

Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là:

A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.

B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.

C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.

D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.

Câu 653 :

Chủ trương nào của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau 1959 đã gây ra tình trạng khủng hoảng và trì trệ của xã hội Trung Quốc?


A. Xây dựng "Công xã nhân dân".


B. Thực hiện đường lối "Đại nhảy vọt”.


C. Thực hiện cuộc "Đại cách mạng hoá vô sản".


D. Tất cả các vấn đề trên.

Câu 654 :

Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh đòi độc lập.

B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.

C. Hình thành các tổ chức hợp tác trong khu vực.

D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.

Câu 655 :

Nước nào hiện nay đang là quan sát viên của tổ chức ASEAN?

A. Đông Timo

B. Tây Timo

C. Trung Quốc

D. Nhật Bản

Câu 656 :

Khi nào thì ASEAN trở thành tổ chức “toàn Đông Nam Á”?

A. Từ năm 1998 đến năm 2000.

B. Từ năm 1999 năm 2001.

C. Từ năm 1998 năm 2001.

D. Chưa khi nào

Câu 657 :

Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa


A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.


B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng chính trị - quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải.


C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.


D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

Câu 658 :

Ngày 22/3/1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Quân giải phóng Lào được thành lập.


B. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập.



C. Mĩ thông qua chính sách "viện trợ" kinh tế đối với Lào.


D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.

Câu 659 :

Năm 1964 Mĩ chính thức thực hiện loại hình chiến tranh gì ở Lào?

A. "Chiến tranh đơn phương".

B. "Chiến tranh đặc biệt tăng cường".

C. "Chiến tranh cục bộ".

D. "Đông Dương hoá" Chiến tranh.

Câu 660 :

Ngày 18-3-1970, diễn ra sự kiện gì làm cho Campuchia rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ?

A. Mĩ giúp LonNon lật đổ Xi-ha-nuc.

B. Mĩ mang quân xâm lược Campuchia.

C. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn-pốt ở Campuchia.

D. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.

Câu 661 :

Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Campuchia kết thúc thắng lợi vào thời gian nào?

A. Ngày 2- 12 - 1975.


B. Ngày 18 - 3 - 1975.


C. Ngày 17-4- 1975.

D. Ngày 30 - 4 – 1975.

Câu 662 :

Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) dựa vào điều gì?


A. những tiến bộ khoa học - kĩ thuật.


B. tinh thần tự lực tự cường.


C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.


D. có nguồn tài nguyên phong phú.

Câu 663 :

Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957?

A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công về tính nhân tạo.

B. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học - kĩ thuật Liên Xô.

C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.

D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Câu 664 :

Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là những nước nào?

A. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philipin.

B. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Brunây.


C. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Campuchia.


D. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Mianma.

Câu 665 : Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là nước nào?

A. Lào.

B, Mianma.

C. Campuchia.

D. Đông Timo.

Câu 666 :

Nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam về Hiệp ước Bali (1976) là gì?

A. tôn trong toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.


B. tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.


C, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

D, giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

Câu 667 :

Nguyên nhân chính để Liên hợp quốc xác định một trong các nguyên tắc hoạt động là giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình là gì?

A. Xuất phát từ mục đích thành lập của tổ chức là duy trì hòa bình và an ninh thế giới

B. Xuất phát từ thực tế thế giới vừa trải qua hai cuộc chiến tranh nhiều đau thương mất mát

C. Xuất phát từ ý nguyện của nhân dân thế giới mong muốn hòa bình, ổn định để chung sống

D. Xuất phát từ các nước muốn hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế.

Câu 668 :

Nội dung nào không phản ánh xu thế phát triển của thế giới hiện nay?

A. xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.


B. hình thành một trật tự thế giới đơn cực do Mi đứng đầu.


C. các nước lấy kinh tế làm trọng điểm.

D. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp,

Câu 669 :

Từ cuối tháng 9-1940 đến tháng 3-1945, nhân dân ta sống dưới ách thống trị của ai?

A. Pháp và Mĩ.

B. Anh và Pháp.

C. Nhật và Pháp.

D. Trung Hoa Dân quốc và Pháp.

Câu 670 :

Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” thay cho khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được đưa ra trong văn kiện nào?

A. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11-1939.

B. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941,


C. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ngày 12-3-1945.


D. Hội nghị toàn quốc của Đảng ngày 14, 15-8-1945,

Câu 671 :

Tổ chức nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?

A. Trung đội Cứu quốc quân I.

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Việt Nam cứu quốc quân.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 672 :

Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản để Đông Dương.


B, Mặt trận Dân chủ Đông Dương.



C. Mặt trận Việt Minh.


D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 674 :

Ngày 14-9-1946 ta kí với Pháp bản Tạm ước nhường thêm cho chúng một số quyền lợi về những mặt nào?

A. kinh tế, chính trị,


B. kinh tế, văn hóa,


C. kinh tế, chính trị, văn hóa.

D. kinh tế, tài chính,

Câu 675 :

Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào?

A. “Quỹ độc lập". 

B. “Ngày đồng tâm".

C. “Tăng gia sản xuất".

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 676 :

Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là ai?

A. Trung Hoa Dân quốc,

B. phát xít Nhật,

C. Mĩ và thực dân Anh.

D. thực dân Pháp.

Câu 677 :

Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A, áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật

B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.


C. do tài nguyên thiên nhiên phong phú,


D, đo trình độ tập trung tư bản và sản xuất,

Câu 678 :

Chiến tranh lạnh chấm dứt đánh dấu bằng sự kiện nào?


A. Định ước Henxinki được kí kết năm 1975.


B. Các hiệp ước cắt giảm vũ khí tiến công của Mỹ và Liên Xô được kí kết những năm 1970,


C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1975,


D. Nguyên thủ Mĩ và Liên Xô gặp nhau tại đảo Manta năm 1989,

Câu 679 :

Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua chính cường vắn tắt, Sách lược vắn tắt,... do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gọi chung là gì?

A. Tuyên ngôn của Đảng.

B. Luận cương chính trị của Đảng.

C, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

D. Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của Đảng.

Câu 680 : Các đoàn thể quần chúng trong Mặt trận Việt Minh là những hiệp hội nào?

A. hội dân chủ.

B. hội phản để. 

C. hôi cứu quốc

D. hội Liên Việt

Câu 681 : Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là


A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.


B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.


C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.


D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 682 :

Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là

A. “Lục địa bùng cháy”.

B. “Lục địa mới trỗi dậy”.

C. “Lục địa thức tỉnh”.

D. “Lục địa bão táp”.

Câu 683 :

Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6-1-1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?

A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân,


B. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù,



C. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh,


D. Nhân nhường có giới hạn, có nguyên tắc.

Câu 684 :

Xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. một quy luật khách quan có thể đảo ngược.

B. hậu quả của tình trạng bùng nổ dân số trên thế giới.

C. hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

D. kết quả của sự phát triển nền kinh tế thế giới.


A. một quy luật khách quan có thể đảo ngược.



B. hậu quả của tình trạng bùng nổ dân số trên thế giới.



C. hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.


D. kết quả của sự phát triển nền kinh tế thế giới.

Câu 685 :

Tháng 3 - 1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Ki đã thành lập tổ chức nào sau đây?

A, Tổng bộ Cộng sản.

B. Đảng Cộng sản.

C. Cộng sản đoàn,

D. Chi bộ Công sản,

Câu 686 :

Một trong những hạn chế của Mi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?


A. trình độ khoa học - kĩ thuật ngày càng bị tụt hậỤ,


B. chiến lược toàn cầu nhanh chóng bị sụp đổ.

C, nền kinh tế tăng trưởng không liên tục,

D. đánh mất vị trí cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới,

Câu 687 :

Nhiệm vụ hàng đầu xuyên suốt của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1919 - 1945 là gì?


A. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.



B. lật đổ ách thống trị của thực dân.



C. chống thực dân và chống phong kiến.


D. chống đế quốc và chống phát xít.

Câu 688 :

Nhiệm vụ chung của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là gì?

A. trực tiếp chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.

B, chống đế quốc, phong kiến xâm lược


C. kêu gọi nhân dân đứng lên khởi nghĩa.


D, đấu tranh giành quyền lợi cho quần chúng,

Câu 689 :

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam do ai lãnh đạo?


A. là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.



B. do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo,



C. diễn ra và thắng lợi đầu tiên ở Hà Nội.


D, sử dụng lực lượng vũ trang là chủ yếu.

Câu 690 : Nhân dân Bắc Bộ có hành động như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ (Việt Nam) sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Kêu gọi các bên kiềm chế.


B. Ủng hộ về vật chất và tinh thần.



C. Gửi các đoàn quân Tây tiến vào Nam.


D. Ủng hộ đấu tranh ngoại giao.

Câu 691 : Nhận xét nào sau đây phản ánh chính xác và toàn diện về tình hình nước ta trong năm 1950?

A. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.


B. Tuy nước ta giành được ưu thế tuyệt đối so do đế quốc Mĩ can thiệp nên ta gặp nhiều khó khăn.



C. Thời cơ chiến lược mới đã đến, nước ta có bước phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ,


D. Nhân dân ta có thêm thuận lợi nhưng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới.

Câu 692 :

Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là:

A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.

B. Các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.


C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.


D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.

Câu 693 :

Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị Ianta.

B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.


C. Hội nghị Pôt-xđam.


D. Hội nghị Pari.

Câu 694 :

Sự tham gia của Liên Xô trong ban thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào?

A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, hoà bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.

B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.


C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.


D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II.

Câu 695 :

Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, 3 nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:

A. Việt Nam, Philippin, Lào.

B. Philippin, Lào, Việt Nam.

C. Indonesia, Việt Nam, Lào.

D. Miến Điện, Lào, Việt Nam.

Câu 697 :

Từ 1945 đến 1950, Mĩ là:

A. Trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.


B. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo trái đất.


C. Một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

D. Trung tâm kinh tế - tài chính của châu Mĩ.

Câu 698 :

Dấu hiệu nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ là một trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?


A. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.



B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.



C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.


D. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 50% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

Câu 699 :

Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và ngoài nước


B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.



C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.


D. Mĩ đã có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.

Câu 700 :

Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 là một trong những dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp?


A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.



B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.


C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.

Câu 701 :

Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.


B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.


C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 702 :

Tình hình Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là:

A. Là thời kì Tây Âu đạt được sự ổn định chính trị, kinh tế tăng trưởng khá.


B. Là thời kì Tây Âu tập trung ổn định chính trị, phục hồi kinh tế.



C. Là thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước những biến động to lớn về kinh tế - tài chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra.


D. Trên cơ sở nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, các nước Tây Âu tập trung củng cố nền chính trị, đấu tranh nhằm hạn chế sự bành trướng thế lực của Mĩ ở châu Âu.

Câu 703 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ II, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào?


A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.



B. Tim cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ 3.


C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.

D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.

Câu 704 :

Mục đích của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" là:

A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới Phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.


B. Củng cố sức mạnh của hệ thống Tư bản chủ nghĩa trên thế giới.


C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây.

D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.

Câu 705 :

Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã làm gì?

A. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ.


B. Thủ tiêu chủ nghĩa quân phiệt và một phần bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.



C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.


D. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, tuy vậy họ vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt Nhật Bản hoạt động.

Câu 706 :

Hiến pháp năm 1947 của Nhật Bản quy định vai trò của Thiên Hoàng là:


A. Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.



B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.


C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.

D. Người không còn quyền lực đối với nhà nước.

Câu 707 :

Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông – Tây là?


A. Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.


B. Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh, Liên xô muốn mở rộng ảnh hưởng ở khu vực này.


C. Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử.


D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ.

Câu 708 :

Tổ chức Hiệp ước Vácsava là


A. Một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.



B. Một liên minh chính trị - quân sự của các nước Đông Âu .



C. Một liên minh kinh tế - quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa.


D. Một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu.

Câu 709 :

Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là:


A. Có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.



B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.



C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hoá.


D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 710 : Sự hình thành các liên minh NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức Hiệp ước Vácsava ở Đông Âu... trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ II phản ánh điều gì?


A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.



B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.



C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.


D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.

Câu 711 :

Điểm giống nhau giữa chiến tranh chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954) và chiến tranh Triều Tiên (1950- 1953)?


A. Là những cuộc chiến tranh dài ngày, khốc liệt.



B. Là những cuộc chiến tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.



C.Là những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác động mạnh mẽ của hai phe : Tư bản chủ nghĩa hoặc Xã hội chủ nghĩa.


D. Là những cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, vì mục tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.

Câu 712 :

Cách mạng khoa học - công nghệ bắt đầu từ khi nào?

A. Những năm 40 của thế kỉ XX.


B. Những năm 50 của thế kỉ XX.



C. Những năm 60 của thế kỉ XX.


D. Những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 713 :

Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là gì?


A. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển.


B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật.


C. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.


D. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.

Câu 714 :

Thành tựu lớn của Sinh học ở thập niên 90 của thế kỉ XX gây ra nhiều tranh cãi nhất?


A. Tìm ra cấu trúc xoắn đôi của ADN.



B. Giải mã bản đồ gen.



C. Sinh sản vô tính.


D. Tạo ra giống mới.

Câu 715 :

Nguồn năng lượng nào được coi là "năng lượng sạch, "chất đốt cao thượng"?

A. Năng lượng nhiệt hạch.


B. Năng lượng mặt trời.


C. Năng lượng thuỷ triều.

D. Năng lượng nguyên tử.

Câu 716 : Ai là người đầu tiên bay vào vũ trụ?

A. Đennít Títô.

B. Amstrong.

C. Bê cơn.

D. I. Gagarin.

Câu 717 :

Đánh giá như thế nào về hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở thế kỉ XX là


A. Chủ nghĩa xã hội là một lực lượng hùng hậu về kinh tế - quân sự, chính trị.



B. Là lực lượng hùng hậu về kinh tế - quân sự, chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học - kĩ thuật.



C. Trong nhiều thập niên hệ thống Xã hội chủ nghĩa đã trở thành một lực lượng hùng hậu về chính trị - quân sự, kinh tế.


D. Trong thập niên 70, chủ nghĩa xã hội đã trở thành một lực lượng kinh tế - chính trị hùng hậu, có ảnh hưởng tích cực đến đời sống chính trị quốc tế.

Câu 718 :

Đặc điểm của Nhật Bản trong nửa sau thế kỷ XX là?

A. Đế quốc phong kiến quân phiệt.


B. Đế quốc kinh tế.



C. Cường quốc hạt nhân.


D. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 719 :

Phong trào cách mạng châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ II được bắt đầu từ khu vực nào?

A. Khu vực Nam Phi.


B. Khu vực Tây Phi.



C. Khu vực Đông Phi.


D. Khu vực Bắc Phi

Câu 720 :

Sự kiện được xem là mốc mở đầu của phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Cách mạng Libya bùng nổ (1952).


B. Thắng lợi của phong trào cách mạng Angiêri (1962).



C. Cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính yêu nước ở Ai Cập (1952).


D. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi (1956).

Câu 721 :

Đặc điểm của Nhật Bản trong nửa sau thế kỷ XX là?

A. Đế quốc phong kiến quân phiệt.

B. Đế quốc kinh tế.


C. Cường quốc hạt nhân.


D. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 722 :

Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới:

A. Đa cực.

B. Đơn cực.

C. Đa cực nhiều trung tâm.

D. Một cực nhiều trung tâm.

Câu 723 :

Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do


A. bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt thiên nhiên.



B. kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII.



C. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh".


D. đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao.

Câu 724 : Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ là

A. Mĩ. 

B. Liên Xô

C. Nhật Bản. 

D. Trung Quốc.

Câu 725 :

Đặc điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay là gì?


A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.



B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.


C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực với qui mô lớn với tốc độ nhanh.

Câu 726 :

Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông.


B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.



C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.


D. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người.

Câu 727 :

Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị


A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa.



B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.



C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.


D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng.

Câu 728 :

Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.


B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.



C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”


D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 729 :

Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:

A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”. 

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 730 :

Nội dung nào dưới đây khẳng định mục đích quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc?


A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.



B. Ngăn chặn và thủ tiêu mọi sự đe dọa đối với hòa bình và an ninh thế giới.



C. Áp dụng những biện pháp để trừng trị các hoạt động xâm lược phá hoại hòa bình.


D. Duy trì trật tự thế giới mới có lợi cho Mỹ.

Câu 731 :

Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta?


A. Nhanh chóng tiêu diệt chủ Nghĩa phát xít Đức và chủ Nghĩa quân phiệt Nhật.



B. Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.



C. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.


D. Các nước Đồng minh liên kết với nhau để chống phát xít.

Câu 732 :

Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là?


A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.



B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.



C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.


D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.

Câu 733 :

Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945?


A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.



B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.



C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.



D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.


Câu 734 :

Hiện nay trong tổ chức ASEAN thì nhóm những nền kinh tế nào được xem là kém phát triển hơn so với các nền kinh tế còn lại trong tổ chức?


A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.



B. Lào, Campuchia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma.



C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.


D. Việt Nam, Lào, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

Câu 735 :

Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh.


A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.



B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.



C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.


D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.

Câu 736 :

Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ?


A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới



B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú



C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao


D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế

Câu 737 :

Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô


B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc



C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa


D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa

Câu 738 :

Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là?


A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.



B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.



C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.


D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 739 :

Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?


A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.


B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng.


C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.


D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác.

Câu 740 :

"Chiến tranh lạnh" chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột như thế nào?


A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực.



B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố.



C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế.


D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

Câu 741 :

Tại sao gọi là cách mạng khoa học công nghệ?


A. Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về kĩ thuật.


B. Với sự ra đời của các loại máy móc tiên tiến.


C. Với sự ra đời của hệ thống các công trình kĩ thuật.


D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật.

Câu 742 :

Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao?


A. Do áp dụng khoa học kĩ thuật.



B. Do học hỏi các nước phát triển.



C. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật.


D. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.

Câu 743 :

Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước các công ty khoa học kĩ thuật cần?


A. phát triển nhanh chống về mọi mặt.



B. sự phát triển nhanh chống của các công ty thương maị quốc tế



C. sự phát triển tác động của các công ty xuyên quốc gia.


D. sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

Câu 744 :

Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?


A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.



B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc.


C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ.

Câu 745 :

Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của liên minh châu Âu sau chiến tranh lạnh?


A. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.



B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.



C. Liên minh chặt chẽ với Nga.


D. Liên minh với các nước Đông Nam Á.

Câu 746 :

Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là


A. hợp tác và phát triển.



B. hợp tác với các nước trong khu vực.



C. hợp tác với các nước châu Âu


D. hợp tác với các nước đang phát triển

Câu 747 :

Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?


A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.


B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.


C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất.


D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

Câu 748 :

Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học-kĩ thuật?


A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.



B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.



C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.


D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng.

Câu 749 :

Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc.


A. Lấy quân sự làm trọng điểm



B. Lấy chính trị làm trọng điểm



C. Lấy kinh tế làm trọng điểm.


D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 750 :

Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?

A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.


B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.



C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.


D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.

Câu 751 :

Điểm khác biệt về nguyên tắc giữa ASEAN và tổ chức Liên Hợp Quốc là


A. tôn trọng độc lập và toàn vẹn lãnh thổ


B. không can thiệp vào công nghiệc nội bộ của nhau.


C. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.


D. hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa

Câu 752 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi

A. mưu đồ thống trị toàn thế giới.


B. mưu đồ thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.



C. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.


D. mưu đồ thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên hành tinh

Câu 753 :

Sự kiện 11-9-2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ.


A. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh.



B. Sự suy giảm về kinh tế.



C. Chủ nghĩa khủng bố.


D. Sự khủng hoảng nội các.

Câu 754 :

Xu thế toàn cầu hóa thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.


B. Trình độ của người lao động còn thấp.



C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.


D. Trình độ quản lí còn thấp.

Câu 755 :

Các quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945?


A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.


B. Mã Lai, Inđônêxia, Việt Nam.


C. Thái Lan, Inđônêxia, Việt Nam.


D. Miến Điện, Inđônêxia, Việt Nam.

Câu 757 :

Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh ?


A. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1947


B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.

C. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.

Câu 758 :

Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là

A. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.


B. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.



C.Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.


D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 759 :

Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều


A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.



B. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.



C. trở thành những nước công nghiệp mới.


D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

Câu 760 :

Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945). Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?


A. Tây Âu.



B. Đông Đức.



C. Đông Âu.


D. Bắc Triều Tiên.

Câu 761 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi được gọi là “Năm châu phi”?


A. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.


B. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công.

C. Namibia tuyên bố độc lập.

D. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.

Câu 762 : Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa


A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.



B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng chính trị - quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải.



C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.


D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

Câu 764 :

Từ 1991 đến 2000, vì sao các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh đường lối đối ngoại?

A. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã


B. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc



C. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.


D. sự trỗi dậy của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế

Câu 765 :

Đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức:

A. liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới.


B. liên kết chính trị - quân sự lớn nhất thế giới.



C. hợp tác kinh tế lớn nhất thế giới.


D. liên minh quân sự lớn nhất thế giới.

Câu 766 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?

A. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh.


B. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn



C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại


D. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi

Câu 767 :

Khi chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế diễn ra theo xu hướng nào?

A. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.

B. Tiếp tục đối đầu giữa CNXH và CNTB.

C. Chuyển từ chiến trường sang thị trường. 

D. Mĩ độc quyền chi phối quan hệ quốc tế.

Câu 768 :

Nét nổi bật trong quan hệ ngoại giao Trung Quốc - Mĩ trong những năm 70 của thế kỷ XX là

A. Quan hệ Mĩ - Trung Quốc dần trở nên hoà dịu, các chính khách cao cấp Trung Quốc tiến hành các cuộc viếng thăm nước Mĩ và ngược lại.


B. Trung Quốc bất đồng sâu sắc với Mĩ về vấn đề thu hồi chủ quyền của Trung Quốc trên các đảo.



C. Trung Quốc kịch liệt phản dối Mĩ lập khối SEATO, tiến hành chiến tranh ở Đông Dương.


D. Trung Quốc - Mĩ đang tiến hành cuộc chạy đua tranh giành phạm vi ảnh hưởng ồ khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 769 :

Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân sự phát triển kinh tế Mĩ sau CTTG II?

A. Chính sách kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rudơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.

B. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả .

C. Vai trò của nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.

D. Có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.

Câu 770 :

Nhận định nào sau đây không đúng về thành tựu khoa học-kĩ thuật của nước Mĩ?


A. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo Trái đất.



B. Là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới .



C. Là nước tiên phong trong việc ra vật liệu mới như chất dẻo pôlime.


D. Là nước đầu tiên thực hiện thành công nhân bản vô tính trên loài cừu.

Câu 771 :

Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng mà chiến tranh lạnh để lại là


A. Thế giới luôn căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.



B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức.



C. Các nước phải chịu sự áp đặt của Xô-Mĩ.


D. Các nước chạy đua vũ trang.

Câu 772 :

Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe


B. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.



C. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.


D. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới.

Câu 773 :

Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật.


B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. 


C. Chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ 

D. Kinh tế các nước phát triển

Câu 774 :

Với thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu, đánh dấu Chủ nghĩa xã hội

A. Vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống thế giới.


B. Bắt đầu hình thành trên thế giới và châu Âu.



C. Vượt ra khỏi phạm vi một nước.


D. Trở thành hệ thống thế giới.

Câu 775 :

Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích gì?

A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.


B. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.



C. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.


D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc.

Câu 776 :

Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ II ?

A. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe : Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.


B. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị dối với các nước bại trận.


C. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.

D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bạỉ ữận và các dân tộc thuộc địa.

Câu 777 :

Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử cùa Liên Xô và Mĩ?

A. Mờ rộng lănh thổ. 


B. Duy trì nền hòa bình thế giới


C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Khống chế các nước khác.

Câu 778 :

Từ nửa cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.


B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.


C. Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chế độ thực dân.

Câu 779 :

Điểm giống nhau của hai tổ chức Liên minh Châu Âu (EU) và ASEAN là:


A. xây dựng một tổ chức liên kết vững mạnh để phát triển kinh tế.



B. tạo ra một tổ chức hùng mạnh về quân sự để tăng sức cạnh tranh.



C. tạo ra một tổ chức liên kết quân sự - chính trị.


D. xây dựng một khối liên kết kinh tế sử dụng một đồng tiền chung

Câu 780 : Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000?

A. Vị trí trên trường quốc tế về kinh tế và chính trị.

B. Là một cường quốc về công nghệ và kinh tế.

C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.

D. Là một cường quôc về quân sự và chính trị.

Câu 781 :

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


B. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.



C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học-công nghệ.


D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 782 :

Nội dung nào không phải là nguồn gốc cách mạng khoa học kỹ thuật?


A. Hiểm họa từ môi trường thiên nhiên.


B. Do đòi hỏi cuộc sống và sản xuất.

C. Tình trạng bùng nổ dân số thế giới.

D. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 783 :

Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.


B. Con nguời năng động,sáng tạo. 

C. Chi phí quốc phòng thấp.

D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài

Câu 784 :

Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam?


A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật



B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước trong phát triển kinh tế



C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển kinh tế.


D. Các công ty năng động, sức cạnh tranh cao, chi phí quốc phòng thấp

Câu 785 :

Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?


A. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.



B. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ



C. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước mở đường cho khoa học.


D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.

Câu 786 :

Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?


A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.



B. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.



C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.


D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

Câu 787 :

Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.


 B. Xu thế toàn cầu hóa.


C. Sự hình thành các liên minh kinh tế. 

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập

Câu 788 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến Liên Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là


A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.



B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.


C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

Câu 789 :

Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?

A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.


B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.



C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.


D. Xung đột ở Trung Cận Đông.

Câu 790 :

Sau thời gian tiến hành "Chiến tranh lạnh", Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế vì?


A. Chi phí cho chạy đua vũ trang , sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.



B. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.



C. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.


D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.

Câu 791 :

Trong xu thế toàn cầu hóa, sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành tập đoàn lớn nhằm mục đích gì?


A. Tăng cường khả năng cạnh tranh


B. Hợp thức hóa cạnh tranh

C.Quan hệ thương mại tốt hơn.

D. Liên kết kinh tế thương mại.

Câu 792 :

Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây âu, Nhật bản sau những năm 50 đến năm 2000 là:


A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.


B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.

C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới.

D. đều chịu sự cạnh tranh các nước XHCN.

Câu 793 :

Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp một phần trong sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950-1973 như thế nào?


A Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu


B. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu


C. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu


D. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu

Câu 794 :

Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật.



B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.



C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.


D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 795 :

Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị


A. Ianta (2/1945, Liên Xô).



B. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).



C. Pốtxđam (7/1945, Đức).


D. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).

Câu 796 :

Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 – 2000) là


A. phát triển kinh tế.



B. phát triển kinh tế, chính trị.



C. cải tổ chính trị.


D. phát triển văn hóa, giáo dục.

Câu 797 : Quan hệ EU – Việt Nam được chính thức thiết lập

A. năm 1994.

B. năm 1990.

C. năm 1992.

D. năm 1995.

Câu 798 : Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo

A. Ấn Độ giáo.

B. Phật giáo.

C. Hồi giáo.

D. Kitô giáo.

Câu 799 :

Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi nổi dậy.

B. Năm châu Phi giải phóng.

C. Năm châu Phi thức tỉnh.

D. Năm châu Phi.

Câu 800 :

Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

B. Campuchia, Malaixia, Brunây.

C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.

D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.

Câu 802 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm

A. 1946.

 B. 1947.

C. 1949.

D. 1948.

Câu 804 :

Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Tổ chức Y tế Thế giới.

B. Tòa án Quốc tế.

C. Ngân hàng Thế giới.

D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Câu 807 :

Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973 là


A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.



B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.



C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.


D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Câu 808 :

Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của


A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.



B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.



C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.


D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 809 :

Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 810 :

Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Kaiphu.

B. Học thuyết Miyadaoa.

C. Học thuyết Phucưđa.

D. Học thuyết Hasimôtô.

Câu 811 :

Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị

A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.

D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 812 :

Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.


C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.


D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 813 :

Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.


B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.



C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.


D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

Câu 814 :

Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.


B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.



C. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.


D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 815 :

Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu


A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.



B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.



C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).


D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước

Câu 816 :

Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ

A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.


B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.



C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.


D. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 817 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.


B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.


C. do giảm chi phí cho quốc phòng.


D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 818 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP).


B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.



C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.


D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

Câu 819 :

Cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp”.


B. “văn minh thông tin”.


C. “văn minh công nghiệp”.

D. “văn minh thương mại”.

Câu 820 :

Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.


B. xu thế toàn cầu hóa.



C. sự hình thành các liên minh kinh tế.


D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 821 :

Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.


B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.



C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.


D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 822 :

Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì


A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.



B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.



C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.


D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 823 :

Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.


B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.



C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.


D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

Câu 824 :

Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?


A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.


B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.


C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.


D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 825 :

Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.


B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.


C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.


D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 826 :

Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy

A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.


B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.



C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.


D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 827 :

Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.


C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.


D. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 828 :

Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?

A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.


B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.



C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.


D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.

Câu 829 : Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.


B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.



C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.


D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

Câu 830 :

Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali (1976)?

A. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.


B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.



C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).


D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 831 :

Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.


B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.



C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.


D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 832 :

Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là


A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.



B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.



C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.


D. Mâu thuẫn giữa Liên Xô – Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.

Câu 833 : Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?


A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.



B. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.



C. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.


D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

Câu 834 :

Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?

A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.


B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.


C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

Câu 836 :

Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?


A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.



B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.



C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.


D. Chế tạo thành công tàu ngầm.

Câu 837 :

Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là


A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.



B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.



C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.


D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.

Câu 840 :

Ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới là

A. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc. 

B. Mĩ, Nga, Trung Quốc.

C. Mĩ, Nhật Bản, Nga.

D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

Câu 841 : Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?

A. Đa cực.

B. Một cực nhiều trung tâm.

C. Đa cực nhiều trung tâm.

D. Đơn cực.

Câu 843 :

Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ

A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.


B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.



C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ – Nhật.


D. Hiệp ước liên minh Nhật – Mĩ.

Câu 844 :

Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Tàu hỏa tốc độ cao.

B. Bản đồ gen người.

C. Máy tính điện tử.

D. Máy kéo sợi Gien-ni.

Câu 845 :

Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bước vào giai đoạn cuối.

B. mới bùng nổ.

C. đang diễn ra ác liệt.

 D. vừa kết thúc.

Câu 846 :

I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công

A. hành trình khám phá sao Hỏa. 

B. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.

C. hành trình chinh phục Mặt Trăng.

D. chuyến bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 847 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là

A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.


B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.


C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

D. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.

Câu 848 :

Cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp”.


B. “văn minh thông tin”.


C. “văn minh công nghiệp”.

D. “văn minh thương mại”.

Câu 849 :

Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 850 : Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?

A. Các nguồn năng lượng mới (năng lượng mặt trời,…)


B. Những công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động,…).


C. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp (cơ khí hóa, thủy lợi hóa,…).

D. Các phương tiện giao thông vận tải mới (tàu hỏa tốc độ cao, máy bay siêu âm,…).

Câu 851 :

Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì


A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.



B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.



C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.


D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 852 :

Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì


A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.



B. các thế lực phản động chống phá.



C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.


D. Mĩ triển khai “chiến lược toàn cầu”.

Câu 853 :

Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.


B. hướng về các nước châu Á.



C. hướng mạnh về Đông Nam Á.


D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.

Câu 854 :

Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?


A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.



B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.



C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.


D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 855 :

Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?


A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.



B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).



C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).


D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).

Câu 856 :

Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là

A. Liên minh châu Phi (AU).

B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).


C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).


D. Khối thị trường chung Đông và Nam Phi (EACCAS).

Câu 857 :

Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng xanh.

Câu 858 :

Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?


A. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối thoại, hợp tác.



B. Hai siêu cường Xô – Mĩ đối đầu gay gắt.



C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.


D. Hợp tác chính trị – văn hóa là xu thế chủ đạo.

Câu 859 :

Nhận định nào không đúng về nguyên nhân Mĩ và Liên Xô kết thúc chiến tranh lạnh?

A. Cuộc chạy đua vũ trang khiến hai nước tốn kém và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt.

B. Liên Xô và Mĩ muốn chấm dứt tình trạng đối đầu, hợp tác với nhau để cùng phát triển.

C. Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh, trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mĩ.

D. Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.

Câu 860 :

Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để


A. chống lại Liên Xô và hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.



B. tăng cường sự ảnh hưởng nhằm khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu.



C. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.


D. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 861 :

Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta là

A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.


C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.


D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 862 :

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)?


A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.



B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.



C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.


D. Liên kết với nhau, hình thành trung tâm đối trọng với Trung Quốc.

Câu 863 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.


B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.



C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.


D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

Câu 864 :

Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?


A. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.



B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.



C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.


D. Áp dụng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 865 :

Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.


B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.



C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.


D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 866 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?


A. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động.



B. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.



C. Giải quyết triệt để vấn đề chênh lệch giàu nghèo.


D. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

Câu 867 :

Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là

A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.

B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.


C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.


D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.

Câu 868 :

Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?


A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.



B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.



C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.


D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

Câu 869 :

Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?

A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.


B. chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn.



C. chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.


D. làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta.

Câu 870 :

Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp ước thân thiện và hợp tác (1976)?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.


C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.


D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

Câu 871 :

Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là gì?


A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.


B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.


C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.


D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

Câu 872 :

Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.


B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.


C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

D. Lấy cải tổ về chính trị – tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 873 : Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.


C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển.


D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 874 :

Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.


B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.



C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.


D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

Câu 876 :

Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.


B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.



C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.


D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 877 :

Giữ vai trò trụ cột trong chiến tranh chống phát xít là

A. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.

B. Anh, Pháp, Mĩ.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh. 

D. Anh, Pháp, Trung Quốc.

Câu 878 : Thỏa thuận của Hội nghị Ianta xác định vĩ tuyến 38 độ Bắc làm ranh giới chia cắt

A. Nhật Bản.

B. Trung Quốc. 

C. Đức.

D. Triều Tiên.

Câu 879 :

Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.


B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.



C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách – mở cửa.


B. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.

Câu 880 :

Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là

A. “Lục địa bùng cháy”.

B. “Lục địa mới trỗi dậy”.

C. “Lục địa thức tỉnh”.

D. “Lục địa bão táp”.

Câu 881 :

Ngày 26/1/1950 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Ấn Độ?


A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bom-bay.


B. Thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Maobáttơn”.


C. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.


D. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.

Câu 882 :

Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 – 2000) là

A. phát triển kinh tế.

B. phát triển kinh tế, chính trị.

C. cải tổ chính trị.

D. phát triển văn hóa, giáo dục.

Câu 883 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?

A. Quân đội Anh.

B. Quân đội Mĩ.

C. Quân đội Pháp.

D. Quân đội Liên Xô.

Câu 884 :

Sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế

A. hợp tác và đấu tranh.

B. toàn cầu hóa.

C. hòa hoãn tạm thời.

D. đa phương hóa.

Câu 885 :

Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ

A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.

C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.

Câu 886 :

Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

A. phát triển kinh tế.


B. hội nhập quốc tế.


C. phát triển quốc phòng.

D. ổn định chính trị.

Câu 888 :

Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là

A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

B. kìm hãm sự phát triển lực lượng sản xuất.


C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.


D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.

Câu 889 :

Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu do

A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.


B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.



C. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.


D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.

Câu 890 :

Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu


A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.


B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

Câu 891 :

Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?


A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).



B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.



C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).


D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

Câu 892 :

Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 – 1950)?


A. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.



B. Liên Xô nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.



C. Liên Xô có tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào.


D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 893 :

Sự kiện ngày 11/9 ở Mĩ đã đặt ra cho các quốc gia – dân tộc trên thế giới mối lo về


A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.



B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.



C. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.


D. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 894 :

Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỉ XX là biểu hiện của việc Mĩ


A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.


B. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kì Chiến tranh lạnh.


C. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.


D. từng bước không chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.

Câu 895 :

Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?


A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.



B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.



C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.


D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 896 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ

A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.


B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.


C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.

Câu 897 :

Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.



B. chống lại chế độ độc tài Batixta.



C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.


D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 898 :

Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới hai là

A. công cuộc cải cách – mở cửa Trung Quốc.


B. thử thành công bom nguyên tử.



C. thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.


D. sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Câu 899 :

Tháng 8 – 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?

A. Toàn cầu hóa.

B. Liên kết khu vực.

C. Hòa hoãn Đông – Tây.

D. Đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 900 :

Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự


A. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.



B. hình thành các trung tâm kinh tế – tài chính – quân sự lớn.


C. phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

D. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.

Câu 901 :

Ý nào không phải là nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?


A. Tiến hành cải cách và mở cửa.



B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.



C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.


D. Tích cực chạy đua vũ trang, tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 902 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?


A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.



B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.


C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.

D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 903 :

Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích về: quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX?

A. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.


B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.



C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.


D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.

Câu 904 :

Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?


A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.



B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.



C. Phân chia thành quả chiến thắng.


D. Ký hòa ước với các nước bại trận.

Câu 905 :

Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.



B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.



C. Sự viện trợ, giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.


D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 906 :

Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, Kế hoạch Mácsan của Mĩ (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào


A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.



B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.



C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.


D. tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 907 :

Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là


A. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.



B. các trung tâm kinh tế – tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.



C. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).


D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.

Câu 908 :

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.


B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến.



C. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.


D. Chế độ xã hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.

Câu 909 :

Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?

A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.


B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.


C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.

D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.

Câu 910 :

Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

D. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

Câu 911 :

Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.


C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.


D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 912 :

Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.

B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.


C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.


D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.

Câu 913 :

Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?


A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.



B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.


C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

Câu 914 :

So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?

A. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.


B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.


C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.

D. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.

Câu 915 :

Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc


A. cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.



B. cách mạng công nghiệp.



C. cách mạng thông tin.


D. cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ nhất.

Câu 916 :

Quân đội nước nào sẽ chiếm đóng phía Nam vĩ tuyến 38 của Triều Tiên?

A. Quân đội Mĩ.

B. Quân đội Liên Xô.

C. Quân đội Pháp.

D. Quân đội Anh.

Câu 917 :

Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba là

A. A-gien-đê.

B. Nen-xơn Man-đê-la.

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

D. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a.

Câu 918 :

Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.


B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.


C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.

Câu 919 :

Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 920 :

Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là

A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.


B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.



C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.


D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 922 :

Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là

A. Góoc-ba-chốp.

 B. Khơ-rút-sốp.

C. Pu-tin.

D. En-xin.

Câu 923 :

Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng xanh.

Câu 924 :

Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.


B. Campuchia, Malaixia, Brunây.


C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.

D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.

Câu 926 :

Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến


A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.



B. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.



C. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.


D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 927 :

Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.


B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.



C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.


D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 928 :

Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của

A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.


B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.


C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 929 :

Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là


A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.


B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.


C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.


D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 931 :

Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) là

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.


B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.



C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.


D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 933 :

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.



C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.


D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 934 :

Xét về bản chất, toàn cầu hóa là


A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.



B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.



C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.


D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 935 :

Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?


A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.



B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.



C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.


D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động.

Câu 936 :

Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.


B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.



C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.


D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

Câu 937 :

Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì


A. thực dân Pháp và Mĩ xâm lược trở lại.



B. Mĩ ủng hộ thực dân phương Tây xâm lược trở lại.



C. thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.


D. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.

Câu 938 :

Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là

A. Liên minh châu Phi (AU).


B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).



C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).


D. Khối thị trường chung Đông và Nam Phi (EACCAS).

Câu 939 :

Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?


A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.



B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.



C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.


D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.

Câu 940 :

Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là


A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.



B. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.



C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.


D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Câu 941 :

Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là

A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.


B. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.



C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.


D. trật tự hại cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

Câu 942 :

Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.


B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.



C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.


D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 943 :

Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.



B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.



C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển.


D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 944 :

Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Liên Xô?

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.


B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.



C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.


D. Tiến hành công cuộc cải cách đất nước.

Câu 945 :

Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây ở châu Âu.


B. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.



C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.


D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế – quân sự.

Câu 946 :

Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?


A. Khẳng định đây là tổ chức quốc tế lớn nhất được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.



B. Thể hiện đây là một tổ chức có vai trò trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới.



C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc.


D. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc.

Câu 947 :

Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là


A. giải quyết triệt để những bất công xã hội.



B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.



C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.


D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.

Câu 948 :

Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ


A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.



B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.


C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

Câu 949 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.



B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.


C. do giảm chi phí cho quốc phòng.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 950 :

Một trong những điểm khác biệt của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985 – 1991) so với công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là gì?


A. Tiến hành cải tổ khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.



B. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.



C. Xóa bỏ chế độ một đảng, thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.


D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

Câu 951 :

So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?


A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.


B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.


C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.


D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức liên minh khu vực.

Câu 952 :

Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

B. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.

D. Nâng cao trình độ tập trung vốn.

Câu 953 :

Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về


A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.


B. kết cục của cuộc đấu tranh.


C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.


D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.

Câu 954 :

Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước là một nhận định đúng, ngoại trừ việc

A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật từ bên ngoài.


B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.



C. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.


D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.

Câu 955 :

Sự kiện nào chứng tỏ " chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới ?


A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.



B. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.



C. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san


D. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.

Câu 956 :

Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu từ khi nào ?

A. Những năm 80 của thế kỉ XX.  

B. Những năm 90 của thế kỉ XX.

C. Những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Những năm 60 của thế kỉ XX.

Câu 957 : Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành độc lập từ thực dân nào sau đây?

A. Tây Ban Nha

B. Bỉ

C. Anh

D. Bồ Đào Nha

Câu 958 :

Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?


A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.


B. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.


C. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.


D. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.

Câu 959 :

Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?

A. Thiết lập trật tự đơn cực.


B. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.



C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.


D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Câu 960 :

Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?


A. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.



B. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.



C.  Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.


D. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 961 :

Trong khoảng ba thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực:

A. công nghiệp nặng.


B. sản xuất nông nghiệp.


C. công nghiệp trụ.

D. công nghiệp dầu mỏ.

Câu 963 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là:


A. làm bá chủ toàn thế giới.


 



B.Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.


 



C.Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


D.Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.

Câu 964 :

Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta ?

A. Anh - Pháp - Đức.

B. Anh - Mĩ - Liên Xô.

C. Anh - Pháp - Mĩ.

D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.

Câu 965 :

Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Véc-xai-Oasinhtơn?


A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.



B. có hai hệ thống xã hội đối lập về quân sự.



C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới


D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.

Câu 966 : Trong CTTG II Đông Nam Á là thuộc địa của :

A. Nhật Bản.

B. Mĩ và Anh.

C. Bồ Đào Nha.

D. Mĩ Pháp.

Câu 967 :

Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"?


A. Chiếm khoảng ¼ GDP của toàn thế giới.



B. Số lượng thành viên nhiều.



C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới


D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.

Câu 968 :

“Cách mạng xanh”là cuộc cách mạng diễn ra trong lĩnh vực?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Kinh tế.

D. Khoa học kĩ thuật.

Câu 969 : Điểm giống nhau trong đường lối cải cách kinh tế của Liên Xô và Trung Quốc là:

A. Lấy phát triển thương mại làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển xuất khẩu làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển sản xuất vũ khí làm trọng tâm.

Câu 970 :

Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Đều tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.


B. Hầu hết các nước đều lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.



C. Đều trở thành các nước công nghiệp mới.


D. Hầu hết các nước đều giành được độc lập ở các mức độ khác nhau

Câu 971 :

Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.


B. Tập trung sản xuất và tư bản cao.



C. Tiến hành chiến tranh xâm lược các nước khác.


D. Không bị chiến tranh tàn phá.

Câu 972 : Sau CTTG II phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm và mạnh mẽ ở khu vực:

A. Nam á.

B. Bắc Phi. 

C. Đông Bắc Á.

D. Đông NamÁ.

Câu 973 :

Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.


C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

Câu 974 :

sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN NĂM 1999.


B. Vấn đề Campuchia được giải quyết năm 1989.



C. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức ASEAN năm 1999.


D. Hiệp ước BaLi được kí kết năm 1976.

Câu 975 :

Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh là:

A. Tăng cường sức mạnh quân sự.

B. Tăng cường áp dụng KHKT .

C. Phát triển kinh tế làm trọng tâm. 

D. Các nước hợp tác về chính trị.

Câu 976 :

Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông – Tây là:


A.  Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh lạnh.



B.  Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.


C.  Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử.

D.  Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ.

Câu 977 :

Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện từ khi nào ?

A. Đầu những năm 70.

B. Đầu những năm 80.

C. Cuối những năm 80.

D. Cuối những năm 70.

Câu 978 :

Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?

A.  Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.


B.  đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh.


C.  Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.

D.  Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh.

Câu 979 :

Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?

A. Năng lượng than.

B. Năng lương gió.

C. Năng lượng dầu hỏa. 

D. Năng lượng điện.

Câu 980 :

Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

B. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế

Câu 981 :

Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức nầy là

A.  phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.


B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.


C. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nổ lực hợp tác giữa các nước thành viên.

D. phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.

Câu 983 : Nguyên nhân chung giúp nền kinh tế Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản phát triển là:

A. Áp dụng khoa hoc kĩ thuật

B. Do con người quan trọng nhất.

C. Nhận viện trợ bên ngoài. 

D. Tài nguyên dồi dào, nhân công đông .

Câu 984 :

Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế Nhật bản phát triển Sau CTTG II:

A. Nhận viện trợ bên ngoài.

B. áp dụng thành tựu KHKT.

C. Chi phí quốc phòng thấp. 

D. Cải Cách dân chủ

Câu 985 :

Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?

A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.


B. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại .



C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.


D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.

Câu 986 :

Nguyên nhân chính giúp Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế (1945-1950) là:

A. Nhờ viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch MacSan.

B. Nhờ áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.


C. Nhờ tinh thần tự lực tự cường.


D. Nhờ thu được lợi nhuận trong chiến tranh.

Câu 987 : Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phuc vũ trụ của loài người:

A. Thụy  

B. Liên

C. Thụy Điển 

D. Hà Lan

Câu 988 :

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh:

A. trật tự hai cức Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.

B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.

C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

D. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra mạnh mẽ.

Câu 989 :

Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ?

A. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.


B. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.


C. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng.

D. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 990 :

Xác định một mục tiêu khi Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.


B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc.


C. Khống chế các nước Mĩ Latinh.


D. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự, đe dọa các nước khác.

Câu 991 :

Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ?

A. Nhờ Mĩ thi hành chiến lược toàn cầu.

B. Áp dụng khoa học kĩ thuật.

C. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú. 

D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

Câu 992 :

Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?

A. Mĩ có thế lực về kinh tế.

B. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.


C. Mĩ muốn khống chế các nước xã hội chủ nghĩa.


D. Mĩ có sức mạnh về quân sự.

Câu 993 :

Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là:

A. Ban thư kí.

B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

C. Hội đồng bảo an. 

D. Đại hội đồng .

Câu 994 :

Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đối phó với vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.


B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.



C. Chung sống hòa bình và đảm bảo sự nhất trí giữa năm nước lớn.


D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247