Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Lịch sử 11 có đáp án (Mới nhất) !!

Đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Lịch sử 11 có đáp án (Mới nhất) !!

Câu 3 :
Công cuộc cải cách đất nước của Xiêm được tiến hành dưới thời

A. vua Ra-ma IV và Ra-ma V.

B. vua Ra-ma V và Ra-ma VI.

C. vua Ra-ma I và Ra-ma II.

D. vua Ra-ma II và Ra-ma III.

Câu 4 :

Vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, In-đô-nê-xi-a trở thành thuộc địa của

A. thực dân Pháp.

B. đế quốc Mĩ.

C. thực dân Hà Lan.


D. phát xít Nhật.


Câu 5 :

Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa của A-cha Xoa.


B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.


C. khởi nghĩa của Pu-côm-pô.


D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.


Câu 6 :

Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến các nước Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây?

A. Đông Nam Á có vị trí địa lí chiến lược quan trọng.

B. Đông Nam Á giàu tài nguyên thiên nhiên.


C. Chế độ phong kiến ở Đông Nam Á  đang lâm vào trình trạng khủng hoảng.



D. Các quốc gia Đông Nam Á đi theo con đường TBCN nhưng chậm phát triển.


Câu 7 :

Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?


A. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.



B. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, khoa học.



C. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.



D. Thực dân Pháp có quân đội mạnh, vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.


Câu 8 :

Ý nào không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?


A. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.



B. Xóa bỏ cho nông dân nghĩa vụ lao dịch 3 tháng trên các công trường nhà nước.



C. Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh công thương nghiệp.



D. Nghiêm cấm tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Xiêm.


Câu 9 :

Ở Cam-pu-chia, cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 – 1866) và cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô (1866 – 1867) có điểm chung là


A. đều đặt dưới sự lãnh đạo của các nhà sư.



B. có sự liên kết với các nhóm nghĩa quân chống Pháp ở Việt Nam.



C. các cuộc đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.



D. buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi cho nhân dân Cam-pu-chia.


Câu 10 :

Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm vào cuối thế kỉ XIX?


A. Sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.



B. Cách mạng công nghiệp ở các nước Âu – Mĩ vào cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX.



C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang hình thành.



D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản ngày càng gay gắt.


Câu 11 :

Đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, những quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân Anh?

A. Miến Điện và Xiêm.         

B. Việt Nam và Lào.

C. Miến Điện và Mã Lai.      


D. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.


Câu 12 :

Sau cuộc cải cách của vua Ra-ma V, thể chế chính trị của Xiêm là

A. quân chủ chuyên chế.                   


B. cộng hòa đại nghị.


C. cộng hòa tổng thống.        


D. quân chủ lập hiến.


Câu 13 :

Đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, những quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Cam-pu-chia, Miến Điện, Phi-líp-pin.


B. Việt Nam, Lào và Xiêm.


C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.


D. In-đô-nê-xi-a, Lào, Mã Lai.


Câu 15 :

Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Campuchia chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa của Chậu-pa-chay.      


B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.


C. khởi nghĩa của Pu-côm-pô.


D. khởi nghĩa của Chậu-a-nụ.


Câu 16 :

Vì sao Xiêm là nước nằm trong vùng tranh chấp giữa Anh và Pháp nhưng vẫn giữ được nền độc lập cơ bản?

A. Cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ.

B. Sử dụng quân đội để đe dọa Anh và Pháp.

C. Nhờ sự trợ giúp của đế quốc Mĩ.


D. Sử dụng chính sách ngoại giao mềm dẻo.


Câu 17 :

Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?


A. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.



B. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, khoa học.



C. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.



D. Thực dân Pháp có quân đội mạnh, vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.


Câu 18 :

Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản, cải cách ở Xiêm (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) đều được tiến hành trong bối cảnh


A. đất nước đã là thuộc địa của thực dân phương Tây.



B. chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.



C. đất nước đang ở giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất.



D. phải đương đầu với sự nhòm ngó của các nước phương Tây.


Câu 19 :

Điểm tương đồng trong tình hình các nước Đông Nam Á vào đầu thế kỉ XX là gì?


A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước phương Tây.



B. Hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.


C. Phải đương đầu với sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây.


D. Là các quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.


Câu 21 :

Đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau, đó là

A. phe Liên minh và phe Trục.


B. phe Liên minh và phe Hiệp ước.


C. phe Hiệp ước và phe Đồng minh.


D. phe Đồng minh và phe Trục.


Câu 23 :

Nhân tố cơ bản dẫn đến sự thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là


A. sự chênh lệch về tiềm lực quân sự của các nước đế quốc.



B. sự phát triển không đều về khoa học – kĩ thuật giữa các nước tư bản.



C. sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản.


D. sự chênh lệch về hệ thống thuộc địa giữa các nước đế quốc “già” và đế quốc “trẻ”.

Câu 24 :

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành chiến tranh để

A. bành trướng thế lực ở châu Phi.


B. gia tăng ảnh hưởng ở châu Âu.


C. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ toàn cầu.


D. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường thế giới.


Câu 25 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?


A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.



B. Anh - Đức tranh chấp quyết liệt về quyền lợi ở Trung Quốc.



C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát tại Xécbi.



D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.


Câu 26 :

Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), quân Pháp thoát khỏi nguy cơ bị quân Đức tiêu diệt là do


A. Anh đưa quân sang chi viện cho Pháp.



B. quân Nga tấn công Đức vào Đông Phổ.



C. liên quân Anh - Nga tấn công Đức ở mặt trận phía Tây.



D. nhân dân Pháp nổi dậy phản công quân Đức và giành thắng lợi trên sông Mác-nơ.


Câu 27 :

Thành tựu nổi bật nhất của phong trào cách mạng thế giới trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là


A. cách mạng dân chủ tư sản lần hai ở Nga (tháng 2/1917) giành thắng lợi.



B. cách mạng tháng 11/1918 ở Đức giành thắng lợi.



C. cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) thành công, nước Nga Xô viết ra đời.



D. phong trào cách mạng dâng cao ở nhiều nước châu Âu, châu Á.


Câu 28 :

Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?


A. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện.



B. Chiến thắng Véc-đoong của quân Pháp.



C. Phe Hiệp ước tổng phản công, các đồng minh của Đức đầu hàng.



D. Áo – Hung kí văn bản đầuhàng không điều kiện.


Câu 29 :

Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?


A. Hơn 10 triệu người chết, trên 20 triệu người bị thương.



B. Nhiều thành phố, làng mạc, cầu cống, nhà máy bị phá hủy.



C. Chi phí các nước đế quốc sử dụng cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla.



D. Hơn 60 triệu người chết, trên 90 triệu người bị thương.


Câu 30 :

Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) mang tính chất


A. nội chiến cách mạng để giải quyết những vấn đề trong nội bộ các nước đế quốc.



B. chiến tranh đế quốc phi nghĩa vì vấn đề thị trường và thuộc địa.



C. chiến tranh cách mạng vì dẫn đến sự ra đời của nước Nga Xô viết.



D. chiến tranh giải phóng với sự ra đời của nhiều quốc gia mới sau sự sụp đổ của đế quốc Áo - Hung.


Câu 31 :
Quốc gia nào ở châu Phi giữ được nền độc lập trước sự xâm chiếm của các nước thực dân

A. Ê-ti-ô-pi-a, Mô-dăm-bích.

B. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.

C. Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la.

D. Tây Nam Phi và An-giê-ri.

Câu 32 :
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành chiến tranh để

A. bành trướng thế lực ở châu Phi.

B. gia tăng ảnh hưởng ở châu Âu.

C. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ toàn cầu. 

D. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường thế giới.

Câu 33 :
Từ cuối thế kỉ XIX, Mĩ thực hiện chính sách bành trướng, tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực Mĩ Latinh nhằm mục đích

A. biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.

B. hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng và phát triển kinh tế.

C. tạo ra một liên minh kinh tế, hợp tác cùng phát triển ở châu Mĩ.

D. độc chiếm Mĩ Latinh và biến khu vực này biến thành “sân sau” của mình.

Câu 34 :
Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào

A. cuối thế kỉ XVIII.

B. đầu thế kỉ XIX.

C. cuối thế kỉ XIX.

D. đầu thế kỉ XX.

Câu 36 :
Đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau, đó là

A. phe Liên minh và phe Trục.

B. phe Liên minh và phe Hiệp ước.

C. phe Hiệp ước và phe Đồng minh.

D. phe Đồng minh và phe Trục.

Câu 38 :
Duyên cớ làm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

A. Italia rời khỏi liên minh chống Đức.

B. Nga - Nhật tranh chấp quyền lợi ở vùng Đông Bắc Trung Quốc.

C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát tại Xécbi.

D. Mĩ gây chiến tranh với Tây Ban Nha để xâm lược Philippin.

Câu 39 :
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) mang tính chất của một cuộc

A. nội chiến để giải quyết những vấn đề trong nội bộ các nước đế quốc.

B. chiến tranh đế quốc phi nghĩa vì vấn đề thị trường và thuộc địa.

C. chiến tranh cách mạng vì dẫn đến sự ra đời của nước Nga Xô viết.

D. chiến tranh giải phóng với sự ra đời của nhiều quốc gia mới sau sự sụp đổ của đế quốc Áo - Hung.

Câu 40 :
Chính sách ngoại giao nào được Mĩ áp dụng ở Mĩ Latinh vào đầu thế kỉ XX?

A. “Cam kết và mở rộng”.

B. “Xoay trục” và “Trỗi dậy hòa bình”.

C. “Ngoại giao láng giềng”.

D. “Cái gậy lớn”” và “Ngoại giao đồng đôla”.

Câu 41 :
Chính sách kinh tế mới (NEP) do V.I.Lê-nin đề xướng vào tháng 3/1921, bao gồm các chính sách chủ yếu về

A. công nghiệp và thương nghiệp.

B. nông nghiệp, công nghiệp và giao thông vận tải.

C. nông nghiệp, tiền tệ và thương nghiệp.

D. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.

Câu 42 :
Ý nào không phản ánh đúng những thành tựu mà Liên Xô đạt được trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục trong thời kì đầu xây dựng xã hội chủ nghĩa (1925 – 1941)?

A. Thanh toán nạn mù chữ.

B. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học.

C. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất.

D. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học.

Câu 43 :
Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V.I. Lênin đề ra trong

A. “Chính sách cộng sản thời chiến”.

B. “Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa”.

C. “Luận cương tháng Tư”.

D. “Chính sách kinh tế mới”.

Câu 44 :
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào

A. tháng 10/1922.

B. tháng 11/1922.

C. tháng 12/1922.

D. tháng 1/1924.

Câu 45 :
Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã

A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

B. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.

C. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.

Câu 46 :
Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 của nhân dân Nga được mở đầu bởi sự kiện nào?

A. Cuộc khởi nghĩa của các thủy thủ trên chiến hạm Pô-tem-kin ở Ô-đét-xa.

B. Cuộc biểu tình của hơn 14 vạn công nhân Xanh Pê-téc-bua.

C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grát.

D. Cuộc tổng bãi công của công nhân thành phố Mát-xcơ-va.

Câu 47 :
Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh

A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.

B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.

C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

D. nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng.

Câu 48 :
Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên tham gia thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là

A. Nga, Ucraina, Lít-va, Ngoại Cápcadơ.

B. Nga, Látvia, Ngoại Cápcadơ, Lítva.

C. Nga, Grudia, Látvia, Lítva.

D. Nga, Ucraina, Bêlôrútxia, Ngoại Cápcadơ.

Câu 49 :
Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là

A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. 

B. phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.

C. phát triển công nghiệp quốc phòng. 

D. phát triển giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng.

Câu 50 :
Vì sao cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài ở Nga?

A. Hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi.

B. Sự tồn tại của hai chính quyền khiến Nga không thể phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Sự tồn tại của hai chính quyền không đưa nước Nga thoát khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. Các nước đế quốc bao vây, cô lập và tổ chức tấn công vũ trang vào Nga.

Câu 51 :
Sau cuộc cách mạng 1905 - 1907, nước Nga vẫn là một nước

A. quân chủ chuyên chế.    

B. quân chủ lập hiến.

C. cộng hòa đại nghị.           


D. cộng hòa quý tộc.


Câu 52 :
Báo cáo của V. I. Lênin trước Trung ương Đảng Bìnsevich Nga (tháng 4/1917) chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang

A. cuộc nội chiến cách mạng.

B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. cách mạng tư sản kiểu mới.


D. tư sản dân quyền cách mạng.


Câu 53 :
Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga được mở đầu bởi sự kiện nào?


A. Cuộc biểu tình của hơn 14 vạn công nhân Xanh Pê-téc-bua.


B. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grát.

C. Cuộc tổng bãi công của công nhân thành phố Mát-xcơ-va.


D. Cuộc khởi nghĩa của các thủy thủ trên chiến hạm Pô-tem-kin ở Ô-đét-xa.


Câu 54 :

Đặc điểm nổi bật về chính trị của nước Nga sau thắng lợi của cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?


A. Các nước đế quốc bao vây, cô lập Nga.



B. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.



C. Quân đội các nước đế quốc mở cuộc tấn công vũ trang vào Nga.



D. Nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới được thiết lập.


Câu 55 :

Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã


A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.



B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.



C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.



D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.


Câu 56 :

Trong thời kì đầu xây dựng xã hội chủ nghĩa (1925 - 1941), thành tựu to lớn nhất mà Liên Xô đạt được trên lĩnh vực kinh tế là


A. hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.



B. hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp.



C. phát triển nông nghiệp với quy mô sản xuất lớn, cơ sở vật chất - kĩ thuật được cơ giới hóa.



D. Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.


Câu 58 :

Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?


A. Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản.



B. Đưa nhân dân Nga đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.



C. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào cách mạng thế giới.



D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.


Câu 59 :

Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga sau cách mạng 1905 – 1907?


A. Phong trào đấu tranh chống lại chế độ Nga hoàng lan rộng trong cả nước.


B. Chế độ quân chủ chuyên chế lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái.


C. Kinh tế suy sụp, trong xã hội tồn tại nhiều mâu thuẫn.



D. Chính phủ tư sản tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân lao động.


Câu 60 :

Điểm tương đồng giữa cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 là gì?


A. Cách mạng giành được thắng lợi, chế độ Nga hoàng bị lật đổ.



B. Đưa đất nước Nga phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.



C. Cách mạng diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvích Nga.



D. Cách mạng giành thắng lợi, đưa nước Nga phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.


Câu 61 :
Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là

A. trật tự hai cực Ianta.

B. trật tự Viên.

C. hệ thống Vecxai - Oasinhtơn.

D. trật tự thế giới đa cực.

Câu 62 :
Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là

A. G.Oa-sinh-tơn.

B. F.Ru-dơ-ven.

C. B.Clin-tơn.

D. A.Lin-côn.

Câu 63 :
Trong những năm 1918 - 1939, các thế lực phản động, hiếu chiến ở Đức đã tập trung lại trong tổ chức nào?

B. Đảng Cộng sản Đức.

B. Đảng Cộng sản Đức.

C. Đảng Xã hội dân chủ Đức.


D. Đảng Đoàn kết dân tộc.

Câu 64 :
Ý nghĩa lớn nhất của “Chính sách mới” do tổng thống F.Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện đối với nền kinh tế Mĩ là

A. đưa nước Mĩ nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933).

B. đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

C. giải quyết được nạn thất nghiệp và cải thiện đời sống nhân dân.

D. tạo nền móng để nước Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 65 :
Năm 1934, sau khi tổng thống Hin-đen-bua qua đời, Hít-le tự xưng là

A. Tổng thống.

B. Quốc trưởng.

C. Thủ tướng.

D. Thống soái.

Câu 66 :
Ngày 29/10/1929 đã đi vào lịch sử nước Mĩ với tên gọi

A. “ngày thứ sáu đen tối”.

B. “ngày chủ nhật đẫm máu”.

C. “ngày thứ hai đen tối”.

D. “ngày thứ ba đen tối”.

Câu 67 :
Đặc điểm nổi bật của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?

A. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản.

B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, có quy mô lớn nhất trong lịch sử các nước tư bản.

C. Là cuộc khủng hoảng thừa, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.

D. Là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu tiên, để lại hậu quả nặng nề cho các nước tư bản.

Câu 68 :
Ở Mĩ, cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), bắt đầu từ lĩnh vực

A. công nghiệp quốc phòng.

B. công nghiệp khai khoáng.

C. tài chính ngân hàng.

D. giao thông vận tải.

Câu 69 :
Nước Mĩ đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?

A. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới” (NEP).

B. Áp dụng “Chính sách mới”.

C. Tăng lương cho người lao động.

D. Hỗ trợ người nghèo, dân chủ hóa lao động.

Câu 70 :
Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 -1933) ở Mĩ?

A. Hàng hóa dư thừa, “cung” vượt “quá cầu”.

B. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.

C. Sức mua của nhân dân giảm sút.

D. Sự sụt giảm của giá dầu thô trên thế giới.

Câu 71 :

Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là

A. trật tự hai cực Ianta.         


B. trật tự Viên.


C. hệ thống Vecxai - Oasinhtơn.


D. trật tự thế giới đa cực.


Câu 72 :

Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới và bảo vệ quyền lợi cho mình, đầu năm 1920, các nước tư bản đã thành lập

A. Liên hợp quốc.

B. Hội quốc Liên.

C. Hội liên hiệp Quốc tế.      


D. Hội nghị Viên.


Câu 73 :

Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) bùng nổ đầu tiên tại

A. Nhật Bản.

B. Liên Xô.

C. Mĩ.

D. Anh.

Câu 74 :

Trong những năm 1918 - 1939, các thế lực phản động, hiếu chiến ở Đức đã tập trung lại trong tổ chức nào?

A. Đảng Quốc xã.      


B. Đảng Liên minh xã hội Kitô giáo.


C. Đảng Xã hội dân chủ Đức.


D. Đảng Dân chủ tự do.


Câu 75 :

Năm 1934, sau khi tổng thống Hin-đen-bua qua đời, Hít-le tự xưng là

A. Tổng thống.

B. Quốc trưởng.

C. Thủ tướng.


D. Thống soái.


Câu 76 :

Sự kiện nào được xem như đã “mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức”?


A. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ (năm 1934).



B. Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm Thủ tướng nước Đức (tháng 1/1933).



C. Đảng Cộng sản Đức bị đặt ra ngoài vòng pháp luật (tháng 3/1933).



D. Hít-le ban hành lệnh tổng động viên và triển khai các hành động quân sự ở châu Âu.


Câu 77 :

Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), giới cầm quyền Đức đã

A. thực hiện các cải cách kinh tế - xã hội.


B. thực hiện các quyền tự do, dân chủ.


C. phát xít hóa bộ máy nhà nước.


D. tiếp tục duy trì chế độ cộng hòa tư sản đại nghị.


Câu 78 :

Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?


A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.



B. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.


C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.


D. Xã hội các nước tư bản không ổn định do các cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp.


Câu 79 :

Ý nào không phản ánh đúng những mâu thuẫn trong hệ thống Vécxai - Oasinhtơn?


A. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.



B. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.



C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.



D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận vì những bất đồng về quyền lợi.


Câu 80 :

Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới?


A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước lớn.



B. Thực hiện chính sách hữu nghị, hòa bình giữa các quốc gia.



C. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới, xây dựng lực lượng quân sự mạnh.



D. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, phản động, cực đoan.


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247