Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề kiểm tra 45 phút học kì 1 Lịch sử 11 có đáp án (Mới nhất) !!

Đề kiểm tra 45 phút học kì 1 Lịch sử 11 có đáp án (Mới nhất) !!

Câu 3 :

Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851 - 1864) là

A. Tăng Quốc Phiên.

B. Tả   Tôn  Đường.     

C. Hồng Toàn.


D. Hồng Chương.


Câu 4 :

Nội dung cơ bản trong học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là gì?


A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh bình đẳng”.



B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.



C. “Dân tộc độc lập, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc”.



D. “Độc lập dân tộc, bình đẳng dân quyền, hạnh phúc dân sinh”.


Câu 8 :

Ở Nhật Bản, cuộc Duy tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?


A. Chính trị, kinh tế, quân sự ngoại giao.                    



B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục ngoại giao.



C. Kinh tế, quân sự, giáo dục ngoại giao.                    



D. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.


Câu 9 :

Đảng Quốc đại là chính đảng của

A. giai cấp sản Ấn Độ.       


B. giai cấp tư sản Ấn Độ.


C. giai cấp nông dân Ấn Độ.


D. tầng lớp quý tộc phong kiến Ấn Độ.


Câu 10 :
Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Lép-tôn-xtôi là

A. “Sông Đông êm đềm”.       


B. “Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ”.


C. “Chiến tranh hòa bình”.


D. “Chuông nguyện hồn ai”.


Câu 12 :

Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào

A. cuối thế kỉ XVIII.  

B. đầu thế kỉ XIX.

C. cuối thế kỉ XIX.    


D. đầu thế kỉ XX.


Câu 13 :

Công cuộc cải cách đất nước của Xiêm được tiến hành dưới thời

A. vua Ra-ma IV Ra-ma V.


B. vua Ra-ma V Ra-ma VI.


C. vua Ra-ma I Ra-ma II.


D. vua Ra-ma II và Ra-ma III.


Câu 14 :

Quốc gia nào châu Phi giữ được nền độc lập trước sự xâm chiếm của các nước thực dân phương Tây?

A. Êtiôpia, Môdămbích.        


B. Êtiôpia, Libêria.


C. Môdămbích, Ănggôla.      


D. Tây Nam Phi và Angiêri.


Câu 15 :

Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới?


A. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.               



B. Chiến thắng Véc-đoong của quân dân Pháp.


C. tham chiến đứng về phe Hiệp ước.


D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công.


Câu 16 :
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ là gì?


A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.


B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được các tầng lớp nhân dân tham gia đấu tranh.


C. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh sự phân hóa trong nội bộ Đảng Quốc đại.



D. Thực dân Anh lực lượng quân đội mạnh, khí hiện đại.


Câu 17 :

Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa


A. giai cấp sản với giai cấp sản.



B. giai cấp sản Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.



C. giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.



D. nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.


Câu 18 :

Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành chiến tranh để

A. bành trướng thế lực châu Phi.


B. tiêu diệt nước Nga, làm chủ toàn cầu.


C. gia tăng ảnh hưởng châu Âu.


D. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường thế giới.


Câu 19 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?


A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.



B. Anh - Đức tranh chấp quyết liệt về quyền lợi Trung Quốc.



C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát tại Xécbi.



D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.


Câu 20 :

Sự kiện đánh dấu cao trào cách mạng 1905 – 1908 của nhân dân Ấn Độ phát triển đến đỉnh cao là


A. cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay năm 1908.



B. phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.



C. cuộc biểu tình của 10 vạn người Ấn Độ tại bờ sông Hằng năm 1905.


D. cuộc đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1905.

Câu 21 :

Mĩ tham chiến muộn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) vì

A. nhân dân phản đối chiến tranh.


B. không muốn chiến tranh lan sang nước mình.


C. Mĩ giữ thái độ trung lập trong chiến tranh.


D. muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán khí.


Câu 22 :

Mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị khi tiến hành một loạt các cải cách tiến bộ là gì?


A. Đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia phát triển giàu mạnh.



B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc châu Á.



C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi sự lệ thuộc vào phương Tây.


D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.

Câu 23 :

Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa của A-cha Xoa.


B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.


C. khởi nghĩa của Pu-côm-pô.


D. khởi nghĩa của Ong Kẹo Com-ma-đam.


Câu 24 :

Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là

A. giáo dục.

B. quân sự.

C. kinh tế.


D. chính trị.


Câu 25 :

Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự thất bại trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?


A. Các phong trào không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.



B. Các phong trào diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết với nhau.



C. Trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch.



D. Các nước thực dân phương Tây lực lượng quân đội hùng hậu.


Câu 26 :

Thành tựu nổi bật nhất của phong trào cách mạng thế giới trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là


A. cách mạng dân chủ sản lần hai Nga (tháng 2/1917) giành thắng lợi.



B. cách mạng tháng 11/1918 Đức giành thắng lợi.



C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, nước Nga viết ra đời.



D. phong trào cách mạng dâng cao nhiều nước châu Âu, châu Á.


Câu 27 :

Trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách để bảo vệ nền độc lập?


A. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.                  



B. Thực hiện chính sách cấm đạo, đuổi giáo sĩ.


C. Tiến hành cải cách, canh tân đất nước.


D. Liên kết với các nước láng giềng để chống xâm lược.


Câu 28 :

Từ cuối thế kỉ XIX, Mĩ thực hiện chính sách bành trướng, tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực Mĩ Latinh nhằm mục đích


A. biến các nước Latinh thành đồng minh của Mĩ.



B. khống chế biến Latinh thành “sân sau” của Mĩ.



C. hỗ trợ các nước Latinh xây dựng phát triển kinh tế.



D. tạo ra một liên minh kinh tế, hợp tác cùng phát triển châu Mĩ.


Câu 29 :

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?


A. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.



B. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, khoa học.



C. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.



D. Thực dân Pháp quân đội mạnh, khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.


Câu 31 :

Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn bành trướng của khu vực Latinh từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX?


A. Đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu của người châu Mĩ”.



B. Thực hiện chính sách “Cái gậy lớn” “Ngoại giao đồng đôla”.



C. Lôi kéo các nước Latinh tham gia vào tổ chức Liên Mĩ.



D. Thực hiện chính sách “Cam kết mở rộng”.


Câu 32 :

Cách mạng Tân Hợi (1911) của nhân dân Trung Quốc mang tính chất của một cuộc

A. cách mạng dân chủ sản.


B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.                                       


C. cách mạng sản kiểu mới.


D. đấu tranh giải phóng dân tộc.


Câu 33 :

Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) mang tính chất phi nghĩa vì


A. gây ra nhiều thảm họa cho nhân loại, gây thiệt hại lớn về kinh tế.



B. chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.



C. đó là chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thị trường, thuộc địa.



D. không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.


Câu 34 :

Hạn chế nào của cuộc Duy tân Minh Trị ý nghĩa chi phối đến đặc điểm của Nhật Bản khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?


A. Chưa thiết lập được nền thống trị của giai cấp sản.



B. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.



C. Chưa xóa bỏ được những hiệp ước bất bình đẳng với các nước đế quốc.



D. Nhiều tàn của chế độ phong kiến vẫn được bảo lưu.


Câu 35 :

Hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội là


A. chưa coi trọng nhiệm giai cấp.                                   



B. chưa chú ý đến quyền lợi của nhân dân lao động.


C. chưa đề cao nhiệm vụ chống phong kiến.  


D. chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược.


Câu 36 :

Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng Tân Hợi Trung Quốc năm 1911?


A. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa bản phát triển.



B. Cổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc một số nước châu Á.



C. một cuộc “thức tỉnh” về ý thức dân tộc, dân chủ của nhân dân Trung Quốc.



D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa hội.


Câu 37 :

Tác phẩm nào của nhà văn Lép Tôn-xtôi được đánh giá là “bản hùng ca của nhân dân Nga chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của Na-pô-lê-ông Bô-na-pác” và là một trong những tác phẩm văn học được yêu thích nhất mọi thời đại?

A. “An-na Ka-rê-ni-na”.                                              


B. “Phục sinh”


C. “Thời thơ ấu”.                                                        


D. “Chiến tranh và hòa bình”.


Câu 38 :

Điểm tương đồng trong tình hình các nước Đông Nam Á vào đầu thế kỉ XX là gì?


A. Tất cả đều thuộc địa của các nước phương Tây.



B. Phải đương đầu với sự nhòm ngó của các nước phương Tây.



C. Hầu hết thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.



D. các quốc gia phong kiến độc lập, chủ quyền.


Câu 39 :

Đầu thế kỉ XVIII, tình hình Ấn Độ và các quốc gia phương Đông khác có điểm gì tương đồng?


A. Đi theo con đường chủ nghĩa bản.



B. Đứng trước nguy xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.



C. thuộc địa của các nước phương Tây.



D. những quốc gia độc lập, chủ quyền, đang tiến lên chủ nghĩa bản.


Câu 40 :

Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân Nhật Bản cải cách Xiêm vào cuối thế kỉ XIX?


A. Sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.



B. Sự phát triển của chủ nghĩa bản sau các cuộc cách mạng sản.


C. Mầm mống kinh tế bản chủ nghĩa đang hình thành phát triển nhanh.


D. Giai cấp sản trưởng thành, mâu thuẫn trong hội gia tăng.


Câu 41 :

Vào đầu thế kỉ XX, Phe Hiệp ước được thành lập với sự tham gia của các quốc gia

A. Anh, Pháp, Đức.    


B. Pháp, Nga, I-ta-li-a.


C. Nga, Anh, Đức.     


D. Anh, Pháp, Nga.


Câu 42 :

Theo Hiến pháp 1889, thể chế chính trị của Nhật Bản là

A. cộng hòa đại nghị.


B. quân chủ lập hiến.


C. quân chủ chuyên chế.       


D. cộng hòa tổng thống.


Câu 44 :

Ngày 11/11/1918 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?


A. Quân dân Pháp giành thắng lợi trong trận Véc- đoong.



B. Áo – Hung kí văn bản đầuhàng không điều kiện.



C. Cách mạng bùng nổ ở Đức, lật đổ nền quân chủ.



D. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện.


Câu 45 :

Chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập năm 1885 mang tên là

A. Đảng Quốc đại.     


B. Đảng xã hội dân chủ.


C. Đảng dân chủ tự do.          


D. Đảng Cộng hòa.


Câu 46 :

Năm 1904 – 1905 Nhật Bản tiến hành cuộc chiến tranh với đế quốc nào?

A. Hà Lan.          

B. Mĩ.

C. Anh.


D. Nga.


Câu 47 :

Nội dung cơ bản trong học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là  


A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh bình đẳng”.



B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.



C. “Dân tộc độc lập, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc”.



D. “Độc lập dân tộc, bình đẳng dân quyền, hạnh phúc dân sinh”.


Câu 48 :
Chính sách ngoại giao nào được Mĩ áp dụng ở Mĩ Latinh vào đầu thế kỉ XX?

A. “Trỗi dậy hòa bình”.         


B. Ngoại giao láng giềng”.


C. “Cam kết và mở rộng”.     


D. “Ngoại giao đồng đôla”.


Câu 50 :

Ngày 10/10/1911, Trung Quốc Đồng minh hội phát động

A. cuộc khởi nghĩa Vũ Xương.


B. cuộc khởi nghĩa Nam Kinh.


C. cuộc khởi nghĩa Tứ Xuyên.


D. cuộc khởi nghĩa Hà Bắc.


Câu 51 :

Sau cuộc cải cách của vua Ra-ma V, thể chế chính trị của Xiêm là

A. quân chủ chuyên chế.       


B. cộng hòa đại nghị.


C. cộng hòa tổng thống.        


D. quân chủ lập hiến.


Câu 52 :
Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào

A. cuối thế kỉ XVIII.             

B. đầu thế kỉ XIX.

C. cuối thế kỉ XIX.    


D. đầu thế kỉ XX.


Câu 53 :

Tác phẩm nào của nhà thơ Ấn Độ Ra-bin-đra-nát Ta-go đạt giải Nôben văn học vào năm 1913?

A. “Thơ Dâng”.        

B. “Người làm vườn”.           

C. “Mùa hái quả”.                


D. “Ngày sinh”.


Câu 54 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?


A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.



B. Anh - Đức tranh chấp quyết liệt về quyền lợi ở Trung Quốc.



C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát tại Xécbi.



D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.


Câu 55 :

Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là

A. giáo dục.   

B. quân sự.

C. kinh tế.


D. chính trị.


Câu 56 :
Vào buổi đầu thời cận đại, văn học, nghệ thuật, tư tưởng có vai trò quan trọng trong việc


A. làm cầu nối để mở rộng quan hệ giao lưu giữa các quốc gia, dân tộc.



B. tấn công chế độ phong kiến; hình thành quan điểm, tư tưởng của giai cấp tư sản.



C. đề cao các giá trị, giáo lý của Kitô giáo, bảo vệ trật tự phong kiến chuyên chế.



D. tấn công vào hệ tư tưởng của giai cấp tư sản đang lên, bảo vệ ý thức hệ phong kiến.


Câu 57 :

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ là gì?


A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.



B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được các tầng lớp nhân dân tham gia đấu tranh.



C. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ đảng Quốc đại.



D. Thực dân Anh có lực lượng quân đội mạnh, vũ khí hiện đại.


Câu 58 :

Từ cuối thế kỉ XIX, Mĩ thực hiện chính sách bành trướng, tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực Mĩ Latinh nhằm mục đích


A. biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.



B. hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng và phát triển kinh tế.



C. tạo ra một liên minh kinh tế, hợp tác cùng phát triển ở châu Mĩ.



D. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.


Câu 59 :

Yếu tố nào làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?


A. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản.



B. Các nước đế quốc sở hữu nhiều loại vũ khí có tính sát thương cao.



C. Tiềm lực quân sự của các nước đế quốc có sự chênh lệch.



D. Chênh lệch về hệ thống thuộc địa giữa các nước đế quốc “già” và đế quốc “trẻ”.


Câu 60 :

Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa của A-cha-xoa.


B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.


C. khởi nghĩa của Pu-côm-pô.

D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.

Câu 61 :

Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội các nước châu Phi ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa

A. nông dân với địa chủ phong kiến.


B. giai cấp tư sản bản địa với chính quyền thực dân.



C. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.



D. nhân dân các nước châu Phi với thực dân phương Tây.


Câu 62 :

Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn của nhân dân Trung Quốc vào năm 1901?


A. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất.



B. Vũ khí, phương tiện chiến tranh thô sơ, lạc hậu.


C. Sự cấu kết giữa chính quyền phong kiến Mãn Thanh với các nước đế quốc xâm lược.


D. Không huy động được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh.


Câu 63 :

Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản đầu thế kỉ XX là gì?

A. đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân.

B. đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.

C. bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.


D. đẩy mạnh xuất khẩn tư bản.


Câu 64 :

Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa


A. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.



B. giai cấp tư sản Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.



C. giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.



D. nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.


Câu 65 :

Ý nào không phản ánh đúng những nội dung chủ yếu được thể hiện trong văn học của các nước phương Tây vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A. Lên ánh hành động áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản.


B. Thể hiện lòng yêu thương, đồng cảm với cuộc sống cơ cực của nhân dân lao động.



C. Phản ánh những bất cập, mặt trái của xã hội tư bản.



D. Phê phán sự thối nát, lạc hậu của chế độ phong kiến chuyên chế và giáo hội.


Câu 66 :

Nội dung nào không phản ánh đúng về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?


A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.



B. Chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính chất của một cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.



C. Chiến tranh kết đã để lại nhiều hậu quả nặng nề đối với nhân loại.


D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Hiệp ước từ khi chiến tranh bùng nổ.

Câu 67 :
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là gì?

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.

B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.        


D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.


Câu 68 :

Hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội là gì?


A. Chưa coi trọng nhiệm vụ đấu tranh giai cấp.



B. Chưa coi trọng nhiệm vụ chống phong kiến.



C. Chưa chú ý đến quyền lợi của nhân dân lao động.


D. Chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược.

Câu 69 :

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào đấu tranh của nhân dân Lào và Campuchia ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, ngoại trừ


A. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.



B. thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, khoa học.



C. các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.



D. thực dân Pháp có quân đội mạnh, vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.


Câu 70 :

Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911?

A. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.


B. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.



C. Là một cuộc “thức tỉnh” về ý thức dân tộc, dân chủ của nhân dân Trung Quốc.



D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.


Câu 71 :

Ý nào không phản ánh đúng những chính sách cai trị mà thực dân Anh thực hiện tại Ấn Độ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?


A. Vơ vét lương thực, các nguồn nguyên liệu và bóc lột nhân công Ấn Độ.



B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.



C. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.



D. Để cho Ấn Độ hưởng quy chế tự trị.


Câu 72 :
Công trình nào ghi dấu những tinh hoa của nghệ thuật kiến trúc Pháp và được tổ chức UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1979?

A. Cung điện Mùa Đông.      


 B. Cung điện Vécxai.


C. Nhà thờ Đức bà Pari.                             


D. Khải hoàn môn Pari.


Câu 73 :

Đầu thế kỉ XVIII, tình hình Ấn Độ và các quốc gia phương Đông khác có điểm gì tương đồng?


A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.



C. Là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.



C. Là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.



D. Là những quốc gia độc lập, có chủ quyền, đang tiến lên chủ nghĩa tư bản.


Câu 74 :

Điểm tương đồng giữa hai khối quân sự (phe Hiệp ước, phe Liên minh) ở châu Âu vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì?


A. Là hai khối quân sự của các nước đế quốc “trẻ”.


B. Đều nhận viện trợ và chịu sự chi phối, lệ thuộc vào Mĩ.


C. Có tiềm lực mạnh về quân sự nhưng ít thuộc địa, thị trường.



D. Đều ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ, thuộc địa của nhau.


Câu 76 :

Ý nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm ?


A. Đều thực hiện việc xác lập chế độ quân chủ lập hiến.


B. Đều mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

C. Đều tiến hành cải cách theo khuôn mẫu các nước phương Tây.

D. Tiến hành cải cách khi chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.

Câu 77 :

Điểm tương đồng trong tình hình các nước Đông Nam Á vào đầu thế kỉ XX là gì?


A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước phương Tây.



B. Phải đương đầu với sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây.


C. Hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.


D. Là các quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.


Câu 78 :

Trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, biện pháp đối phó của Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với Trung Quốc?


A. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.



B. Thực hiện chính sách cấm đạo, đuổi giáo sĩ.


C. Liên kết với các nước láng giềng để chống xâm lược.


D. Tiến hành cải cách, canh tân đất nước.


Câu 79 :

Ý nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi được từ cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản để phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?


A. Quan tâm, đầu tư phát triển giáo dục, coi “giáo dục là quốc sách hàng đầu”.



B. Tiếp nhận, học hỏi những giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới.



C. Cải biến các giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới cho phù hợp với thực tiễn Việt Nam.



D. Hạn chế sự giao lưu với thế giới bên ngoài để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.


Câu 80 :

Biểu hiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng?


A. Sự hình thành của phe Trục phát xít.



B. Hình thành hai khối đế quốc đối đầu nhau: phe Hiệp ước  - phe Liên minh.



C. Sự hình thành của các liên minh kinh tế giữa các nước đế quốc.



D. Mĩ gia tăng ảnh hưởng và can thiệp sâu sắc vào đời sống chính trị ở châu Âu.


Câu 81 :
Tiểu thuyết nổi tiếng “Những người khốn khổ” là tác phẩm của

A. Vích-to Huy-gô.

B. Lép Tôn-xtôi.

C. Mác-tuên.

D. Ban-dắc.

Câu 82 :

Đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau, đó là

A. phe Liên minh và phe Trục.


B. phe Liên minh và phe Hiệp ước.


C. phe Hiệp ước và phe Đồng minh.

D. phe Đồng minh và phe Trục.

Câu 83 :
Mục đích của Thiên hoàng Minh Trị khi tiến hành hàng loạt cải cách trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự là gì?


A. Đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia phát triển giàu mạnh.



B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở Châu Á.



C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây.



D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.


Câu 84 :
Mục đích chính của Mĩ khi thực hiện các chính sách bành trướng, tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực Mĩ Latinh vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?


A. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh trở thành đồng minh của Mĩ.



B. Hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng và phát triển đất nước.



C. Tạo ra một liên minh kinh tế - chính trị, hợp tác cùng phát triển ở châu Mĩ.



D. Biến Mĩ Latinh thành “sân sau”, thuộc địa kiểu mới của Mĩ.


Câu 86 :
Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?


A. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.



B. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, khoa học.



C. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.



D. Thực dân Pháp có quân đội mạnh, vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.


Câu 89 :
Đảng Quốc đại là chính đảng của

A. giai cấp vô sản Ấn Độ.     

B. giai cấp tư sản Ấn Độ.

C. giai cấp nông dân Ấn Độ.


D. tầng lớp quý tộc phong kiến Ấn Độ.


Câu 90 :

Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa


A. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.



B. giai cấp tư sản Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.



C. giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.



D. nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.


Câu 91 :
Vì sao Xiêm là nước nằm trong vùng tranh chấp giữa Anh và Pháp nhưng vẫn giữ được nền độc lập cơ bản?

A. Sử dụng quân đội để đe dọa Anh, Pháp.

B. Cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ.

C. Sử dụng chính sách ngoại giao mềm dẻo.

D. Nhờ sự trợ giúp của đế quốc Mĩ.

Câu 92 :

Chính sách ngoại giao nào được Mĩ áp dụng ở Mĩ Latinh vào đầu thế kỉ XX?

A. “Ngoại giao đồng đôla”.

B. Trỗi dậy hòa bình”.

C. Ngoại giao láng giềng”.


D. “Cam kết và mở rộng”.


Câu 93 :
Ý nào không phản ánh đúng những nội dung chủ yếu được thể hiện trong văn học của các nước phương Đông vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?


A. Phản ánh cuộc sống cơ cực của nhân dân dưới ách thực dân, phong kiến.



B. Ca ngợi tinh thần bất khuất, dũng cảm đấu tranh cho độc lập, tự do.



C. Thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước.



D. Ca ngợi tiến bộ của văn minh phương Tây và hành động “khai hóa” của các nước đế quốc.


Câu 94 :

Ở Cam-pu-chia, cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 – 1866) và cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô (1866 – 1867) có điểm chung là


A. đều đặt dưới sự lãnh đạo của các nhà sư.



B. có sự liên kết với các nhóm nghĩa quân chống Pháp ở Việt Nam.



C. các cuộc đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.



D. buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi cho nhân dân Cam-pu-chia.


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247