Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG 2018 môn Sinh Học chuyên ĐH Sư Phạm- Hà Nội lần 3

Đề thi thử THPT QG 2018 môn Sinh Học chuyên ĐH Sư Phạm- Hà Nội lần 3

Câu 2 : Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+

A. Rhizobium       

B. Rubisco       

C. Nitrogenase        

D.  Nitratereductase

Câu 3 : Nhóm động vật nào dưới đây có phổi được cấu tạo từ các ống khí với các mao mạch bao quanh? 

A. Thú           

B.     

C. Chim             

D. Lưỡng cư

Câu 4 : Ở người, trong quá trình hít vào, con đường đi nào của khí chỉ ra dưới đây là phù hợp? 

A. Mũi → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản → phế nang.

B. Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.

C. Mũi → hầu → thực quản → nắp thanh quản → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản.

D. Mũi → Khí quản → thanh quản → phế quản → phế nang → tiểu phế quản.

Câu 5 : Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện ở nhóm tế bào nào dưới đây? 

A. Tế bào mô giậu

B. Tế bào mô xốp 

C. Tế bào lỗ khí  

D. Tế bào biểu bì

Câu 6 : Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điển hình? 

A.  Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng không liên quan tới nhau.

B. Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa của gen.

C. Trong một operon, mỗi gen cấu trúc có một vùng điều hòa riêng.

D. Chiều dài của gen mã hóa luôn bằng chiều dài của mARN mà gen đó quy định.

Câu 8 : Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thông tin nào đưa ra dưới đây chính xác? 

A. Cả 12C và 14C đều là các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong định tuổi hóa thạch, 14C có chu kỳ bán rã là 5700 năm.

B. Khi một mẫu sinh vật chết đi, hàm lượng 14C sẽ giảm dần theo thời gian, sử dụng thông tin thu thập được có thể xác định tuổi hóa thạch.

C. Phương pháp định tuổi bằng 14C có thể xác định tuổi hóa thạch chính xác, đặc biệt với các mẫu có tuổi hàng triệu đến hàng tỉ năm.

D. Đồng vị 238U cũng có thể được dùng để định tuổi hóa thạch, chu kỳ bán rã của nó là 1,5 tỉ năm.

Câu 10 : Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào? 

A. Đầu 3’ của mARN có một trình tự không dịch mã cho phép ribosome nhận biết mARN và gắn vào phân tử này.

B. Trên phân tử tARN, các axit amin được gắn đặc hiệu vào đầu 5’P nhờ sự điều khiển của bộ ba đối mã.

C. Trên một phân tử mARN của tế bào nhân sơ, 3 ribonucleotide của bộ ba mở đầu nằm ở đầu phân tử.

D. Ở tế bào nhân sơ, mARN có cấu trúc mạch thẳng, có thể được dịch mã cùng lúc bởi nhiều ribosome khác nhau.

Câu 12 : Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể? 

A. Hầu hết các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữ

B.  Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái 1:1.

C. Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước nhỏ nhất.

D. Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn tại của quần thể.

Câu 13 : Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì: 

A.  Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần thể tan rã.

B. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền, tăng giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.

C. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phục hồi.

D. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di truyền.

Câu 15 : Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin? 

A. Vi khuẩn cố định đạm                  

B. Thực vật tự dưỡng

C. Vi khuẩn phản nitrat hóa          

D. Động vật đơn bào

Câu 16 : Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nàosau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

A. AaBb × aabb    

B. XAXa × XaY

C. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)

D. \(\frac{{AB}}{{aB}}Dd \times \frac{{aB}}{{ab}}dd\)

Câu 17 : Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác? 

A. Đột biến gen tạo ra nguyên liệu thứ cấp, chủ yếu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động vào quần thể thường làm nghèo vốn gen của quần thể.

C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn có xu hướng làm gia tăng tính đa hình di truyền của quần thể.

D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể và làm cho số lượng của chúng tăng lên theo thời gian.

Câu 18 : Khi nói về hệ tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, phát biểu nào sau đây chính xác? 

A. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết áp của tĩnh mạch.

B. Trong vòng tuần hoàn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn động mạch và tĩnh mạch.

C. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo ra huyết áp tối đa.

D. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ.

Câu 24 : Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây chính xác? 

A. Nước là nguồn cung cấp electron cho quá trình quang hợp xảy ra, khi tách electron từ nước, oxy được giải phóng.

B. Trong giai đoạn cố định CO2 của chu trình Calvin - Benson, rubisco được chuyển hóa thành APG.

C. Trong chuỗi vận chuyển điện tử quang hợp, nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electron cuối cùng.

D. Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2, các phân tử này đều tham gia vào chuỗi các phản ứng tối trong chất nền lục lạp.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247