Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử học kì 2 có đáp án (Mới nhất) !!

Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử học kì 2 có đáp án (Mới nhất) !!

Câu 1 :
Tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?

A. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.

B. Tách nhân dân với phong trào cách mạng.

C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.

D. Dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 2 :
Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang

A. giữ vững và phát triển thế tiến công.

B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

Câu 3 :
Từ 1965 - 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. "Việt Nam hóa chiến tranh".

B. "Đông Dương hóa chiến tranh".

C. "Chiến tranh cục bộ".

D. "Chiến tranh đặc biệt".

Câu 4 :
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

C. đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.

D. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

Câu 6 :
Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 7 :
Trong đông - xuân 1965 - 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 8 :
Ý nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972)?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đang thất bại ở miền Nam.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 9 :
Việt Nam đã “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào?

A. Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 đến 30/4/1975).

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.

Câu 10 :
Lực lượng nòng cốt của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. quân đội Mĩ.

B. quân đội Đồng minh Mĩ.

C. quân đội Sài Gòn.

D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 11 :
Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

A. tập đoàn Trần Văn Hương và đế quốc Mĩ.

B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu và tay sai.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.

Câu 12 :
Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân Việt Nam sử dụng chiến thuật

A. nghi binh.

B. du kích.

C. đánh điểm diệt viện.

D. giáp lá cà.

Câu 14 :
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Câu 15 :
Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Phước Long.

B. Châu Đốc.

C. Hà Tiên.

D. Sài Gòn.

Câu 17 :
Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30/4/1975).

B. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975).

C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (30/4/1975).

D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng (2/5/1975).

Câu 19 :
Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là

A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 20 :
Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

A. Đường 9 - Nam Lào.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên.

D. Đường 14 - Phước Long.

Câu 21 :
Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.

C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.

Câu 22 :
Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).

B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.

C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).

Câu 23 :

Các chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là

A. “tố cộng, diệt cộng”.

B. “tìm diệt” và “bình định”.

C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

Câu 24 :

Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã

A. làm lung lay tận gốc chính quyền ngô Đình Diệm.

B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.

C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.

D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 26 :
Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh cục bộ”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 27 :
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954?

A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.

B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

Câu 28 :
Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 29 :
Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ ở miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Giúp Việt Nam thực hiện hội nghị hiệp thương giữa hai miền.

Câu 30 :
Nhận định nào không đúng về Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. Là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

C. Có sự tham gia của quân đội Mĩ, quân Đồng minh của Mĩ.

D. Dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 31 :
Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 32 :
Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào

A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.

D. “Quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.

Câu 33 :
Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân.

Câu 34 :
Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đã đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh đặc biệt”.

D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 35 :
Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973.

Câu 36 :
Nội dung nào không phản ánh đúng những thủ đoạn của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Đẩy mạnh các hoạt động phá hoại miền Bắc.

B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Đưa quân Mĩ vào tham chiến trục tiếp tại miền Nam.

D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.

Câu 37 :
Nội dung nào dưới đây không phải âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 – 1968)?

A. phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. năng chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đơn phương” đang thất bại ở miền Nam.

D. phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 38 :
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc

A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược miền Nam Việt Nam.

D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

Câu 39 :
Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 40 :
Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?

A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.

B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.

C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Câu 41 :
Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?

A. Hội nghị lần thứ 19.

B. Hội nghị lần thứ 20.

C. Hội nghị lần thứ 22.

D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 42 :
Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

D. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

Câu 43 :
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12/1986) được gọi là

A. Đại hội thống nhất nước nhà.

B. Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

D. Đại hội đổi mới.

Câu 45 :
Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

Câu 46 :
Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đại hội IV.

B. Đại hội V.

C. Đại hội VI.

D. Đại hội VII.

Câu 47 :
Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Tôn Đức Thắng.

B. Trường Chinh.

C. Hồ Chí Minh.

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 48 :
Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào dưới đây?

A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.

C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

D. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

Câu 50 :
Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là

A. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất

D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

Câu 51 :
"Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận định của

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).

Câu 52 :
Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Tôn Đức Thắng.

B. Trần Đức Lương.

C. Lê Đức Anh.

D. Võ Chí Công.

Câu 54 :
Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.

D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

Câu 55 :
Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (1976).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 (1975).

D. Hội nghị Hiệp thương chính trị giữ hai miền Nam – Bắc (1975).

Câu 56 :
Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam

D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

Câu 57 :
Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?

A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.

Câu 58 :
Ý nào không phản ánh đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)?

A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.

B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 59 :
Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 60 :
Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 63 :
Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đại hội IV.

B. Đại hội V.

C. Đại hội VI.

D. Đại hội VII.

Câu 64 :
Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đỗ Mười.

B. Nguyễn Văn Linh.

C. Trường Chinh.

D. Lê Khả Phiêu.

Câu 65 :
Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 66 :
Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chủ trương lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm vì

A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.

B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

D. đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

Câu 67 :
Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?

A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.

B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.

C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 68 :
Một trong những yếu tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 69 :
Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.

C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.

D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.

Câu 70 :
Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 71 :
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

A. đổi mới toàn diện và đồng bộ.

B. lấy đổi mới chính trị, xã hội làm trọng tâm.

C. đổi mới căn bản và toàn diện.

D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

Câu 72 :
Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Lê Duẩn.

B. Nguyễn Văn Linh.

C. Trường Chinh.

D. Nguyễn Phú Trọng.

Câu 73 :
Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu của ba chương trình kinh tế là

A. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

B. hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu và công nghệ phần mềm.

C. lương thực, thực phẩm; hàng may mặc, giày da và hàng xuất khẩu.

D. công nghệ phần mềm, hàng nông sản và hành tiêu dùng.

Câu 74 :
Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 76 :
Nội dung nào không phản ánh đúng về đường lối đổi mới trên lĩnh vực chính trị?

A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.

B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.

C. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, mở rộng hợp tác về văn hóa.

D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

Câu 77 :
Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 78 :
Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?

A. Kinh tế phát triển là cơ sở để Việt Nam đổi mới trên các lĩnh vực khác.

B. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu.

C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.

D. Xu thế chung của các nước trên thế giới hiện nay là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 79 :
Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 80 :
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247