Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử 11 có đáp án (Mới nhất) !!

Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử 11 có đáp án (Mới nhất) !!

Câu 2 :

Sau cuộc Cách mạng 1905 - 1907, nước Nga vẫn là một nước

A. quân chủ chuyên chế.        


B. quân chủ lập hiến.


C. cộng hòa đại nghị.

D. cộng hòa quý tộc.

Câu 4 :
Ngành kinh tế nào của Nhật  chịu tác động nhiều nhất tcuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp quân sự.         

C. Tài chính ngân hàng.         


D. Kinh doanh buôn bán.


Câu 5 :

Trong những năm 1918 - 1939, các thế lực phản động, hiếu chiến Đức đã tập trung lại trong tổ chức nào?

A. Đảng Quốc xã.


B. Đảng Cộng sản Đức.


C. Đảng hội dân chủ Đức.


D. Đảng Đoàn kết dân tộc.


Câu 8 :

Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới bảo vệ quyền lợi cho mình, đầu năm 1920, các nước bản đã thành lập

A. Liên hợp quốc.

B. Hội Quốc liên.       

C. Hội nghị Viên.


D. Hội liên hiệp quốc tế.


Câu 9 :

Chính sách đối ngoại nào được Mĩ áp dụng ở khu vực Mĩ Latinh trong những năm 1934 - 1939?

A. “Ngoại giao láng giềng”.


B. “Cam kết và mở rộng”.


C. “Láng giềng thân thiện”.

D. “Trỗi dậy hòa bình”.

Câu 11 :
Báo cáo của V.I.Lê-nin trước Trung ương Đảng Bônsêvích Nga (tháng 4/1917) chỉ ra mục tiêu đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ sản sang

A. cuộc nội chiến cách mạng.


B. cách mạng xã hội chủ    nghĩa.


C. cách mạng sản kiểu mới.

D. tư sản dân quyền cách mạng.

Câu 12 :

Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử Tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là

A. G.Oa-sinh-tơn.

B. F.Ru-dơ-ven.

C. B.Clin-tơn.

D. A.Lin-côn.

Câu 13 :
Vào buổi đầu thời cận đại, văn học, nghệ thuật, tư tưởng có vai trò quan trọng trong việc


A. làm cầu nối để mở rộng quan hệ giao lưu giữa các quốc gia, dân tộc.



B. đề cao các giá trị, giáo của Kitô giáo, bảo vệ trật tự phong kiến chuyên chế.



 C. tấn công vào hệ tưởng của giai cấp sản đang lên, bảo vệ ý thức hệ phong kiến.


D. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến; hình thành tưởng của giai cấp sản.

Câu 14 :
Trong những năm 1921 – 1941, việc nhiều quốc gia công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì?


A. Liên tiềm lực kinh tế quốc phòng mạnh.



B. Liên trở thành thị trường tiềm năng đối với các nước lớn.



C. Uy tín của Liên trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao.



D. Sự mâu thuẫn, đối địch giữa các nước đế quốc với Liên đã chấm dứt.


Câu 15 :
Biểu hiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng?


A. Sự hình thành của liên minh phát xít (phe Trục).



B. Hình thành hai khối đế quốc đối đầu nhau: phe Hiệp ước - phe Liên minh.



C. Sự hình thành của các liên minh kinh tế giữa các nước đế quốc.



D. gia tăng ảnh hưởng can thiệp sâu sắc vào đời sống chính trị châu Âu.


Câu 16 :

Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là


A. tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).



B. tác động của cao trào cách mạng 1918 - 1923 các nước bản châu Âu.



C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước bản không được giải quyết triệt để.



D. các nước bản sản xuất ạt dẫn đến tình trạng “cung” vượt quá “cầu”.


Câu 17 :
Yếu tố nào chi phối mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?


A. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa.



B. Sự xuất hiện của nhiều nhà văn, nhà thơ, nghệ lớn.



C. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế bản chủ nghĩa.



D. Những biến động của lịch sử từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.


Câu 18 :

Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) nước Nga trong bối cảnh

A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.

B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.

C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

D. nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng.

Câu 19 :
Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), giới cầm quyền Đức đã

A. thực hiện các cải cách kinh tế: đổi mới quá trình sản xuất, tổ chức quản lý,...

B. thực hiện các quyền tự do, dân chủ.


C. phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.



D. tiếp tục duy trì chế độ cộng hòa sản đại nghị.


Câu 20 :

Chính phủ Hít-le công khai khủng bố Đảng Cộng sản Đức, vì Đảng Cộng sản


    A. chính đảng lớn nhất nước Đức.                          



B. kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.



C. chống lại nền Cộng hòa Vaima.                             



D. công khai phá hoại chế độ cộng hòa sản.


Câu 21 :
Đường lối công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là gì?

A. Đầu để phát triển đồng bộ tất cả các ngành công nghiệp.



 


B. Tăng cường đầu phát triển nông nghiệp, tạo tiền đề phát triển công nghiệp.


C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, trọng tâm là: công nghiệp chế tạo máy, nông cụ...



D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ, tạo tiền đề phát triển các ngành kinh tế khác.


Câu 22 :
Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức trong những năm 1933 - 1939 là

A. công nghiệp quân sự.         

B. công nghiệp chế tạo máy móc nông cụ.

C. công nghiệp nhẹ.

D. công nghiệp khai khoáng và luyện  kim.

Câu 23 :
Chiến  tranh  thế giới thứ nhất  kết  thúc, các nước  bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình  Vécxai Oasinhtơn để


A. bàn cách đối phó, chống lại Liên Xô.



B. bàn cách khôi phục phát triển kinh tế châu Âu.



C. kết hòa ước các hiệp ước phân chia quyền lợi.



D. thành lập liên minh chính trị - quân sự châu Âu.                                           


Câu 24 :
Nông nghiệp là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Nhật Bản, vì

A. tàn của quan hệ sản xuất phong kiến.


B. là ngành kinh tế chủ chốt.


C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.


D. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.


Câu 25 :

Đạo luật quan trọng nhất trong “Chính sách mới” của nước Mĩ là

A. Đạo luật ngân hàng.


B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.


C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.

D. Đạo luật cứu tế xã hội.

Câu 26 :

Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 -1933) ở Mĩ?

A. Hàng hóa thừa,“cung” vượt “quá cầu”.


B. Giai cấp sản sản xuất ạt, chạy theo lợi nhuận.


C. Sức mua của nhân dân giảm sút.


D. Sự sụt giảm của giá dầu thô trên thế giới.


Câu 27 :
Cách mạng tháng Mười Nga là


A. cuộc cách mạng dân chủ sản kiểu mới.              



B. cuộc cách mạng sản đầu tiên trên thế giới.



C. cuộc cách mạng dân chủ tư sản triệt để.                



D. cuộc cách mạng sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi.


Câu 28 :
Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống F.Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ là

A. thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.


B. tăng cường vai trò của nhà nước trong việc điều tiết quản nền kinh tế.


C. nhà nước nắm vai trò điều tiết toàn bộ nền kinh tế.


D. loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.


Câu 29 :

Biện pháp được các nước Anh, Pháp, áp dụng để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) gì?

A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.


B. Cải cách chính trị, tăng cường quyền lực của nhà nước.


C. Cải cách kinh tế - hội.


D. Tiến hành chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.


Câu 30 :

Nội dung nào không phản ánh đúng những thành tựu Liên đạt được trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục trong thời đầu xây dựng hội chủ nghĩa (1925 1941)?

A. Thanh toán nạn chữ.

B. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học.

C. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất.


D. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học.


Câu 31 :

Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?


A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước bản chủ nghĩa.



B. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.



C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện nguy một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.


D. hội các nước bản không ổn định do các cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp.

Câu 32 :
Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã


A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.


B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa hội.

C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.

D. giúp Nga đẩy lùi được nguy ngoại xâm nội phản.

Câu 33 :
Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?


A. Hơn 10 triệu người chết, trên 20 triệu người bị thương.



B. Nhiều thành phố, làng mạc, cầu cống, nhà máy bị phá hủy.


C. Chi phí các nước đế quốc sử dụng cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla.

D. Hơn 60 triệu người chết, trên 90 triệu người bị thương.

Câu 34 :
Nội dung nào không phản ánh đúng những sai lầm, hạn chế trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa hội ở Liên từ năm 1925 1941?


A. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.



B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ, cứng, thiếu năng động trì trệ.



C. Thực hiện chưa tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp.



D. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.


Câu 35 :

Tại sao các nước Đức, Italia, Nhật Bản lựa chọn con đường phát xít hóa bộ máy cai trị để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?

A. thuộc địa, thể trút gánh nặng khủng hoảng lên vai nhân dân các nước thuộc địa.


B. Không hoặc rất ít thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu thị trường tiêu thụ hẹp.



C. Ít chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).



D. Phong trào đấu tranh dân chủ của nhân dân các nước Đức, Italia, Nhật Bản diễn ra mạnh mẽ.


Câu 36 :
Điểm tương đồng Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 là gì?

A. Cách mạng giành được thắng lợi, chế độ Nga hoàng bị lật đổ.

B. Đưa đất nước Nga phát triển theo con đường bản chủ nghĩa.


C. Cách mạng diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvích Nga.


D. Cách mạng thắng lợi, đưa nước Nga đi theo con đường bản chủ nghĩa.

Câu 39 :
Từ Chính sách kinh tế mới của nước Nga viết, bài học kinh nghiệm nào Việt Nam thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?


A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.



B. Khuyến khích nhân nước ngoài đầu tư, kinh doanh.


C. Chỉ nên chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng.


D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.


Câu 40 :

Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới?

A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng lợi giữa các nước lớn.

B. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, phản động, cực đoan.


C. Thực hiện chính sách hữu nghị, hòa bình giữa các quốc gia.



D. Chế tạo các loại khí, phương tiện chiến tranh mới, xây dựng lực lượng quân sự mạnh.


Câu 41 :
Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là

A. trật tự hai cực Ianta.


B. trật tự Viên.


C. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.

D. trật tự thế giới đa cực.

Câu 43 :

Năm 1934, sau khi Tổng thống Hin-đen-bua qua đời, Hít-le tự xưng là

A. Tổng thống.

B. Quốc trưởng.

C. Thủ tướng.


D. Thống soái.


Câu 44 :

Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) bùng nổ đầu tiên tại

A. Nhật Bản.

B. Liên Xô.

C. Mĩ.


D. Anh.


Câu 45 :

Ngày 29/10/1929 đã đi vào lịch sử nước Mĩ với tên gọi

A. “ngày thứ sáu  đen tối”.     


B. “ngày thứ ba đen  tối”.


C. “ngày chủ nhật đẫm máu”.


D. “ngày thứ hai đen tối”.


Câu 46 :
Theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn, các nước tư bản giành được nhiều quyền lợi nhất là

A. Mĩ, Anh, Đức, Italia.


B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản.


C. Anh, Mĩ, Trung Quốc.        


D. Anh, Pháp, Nga, Italia.


Câu 47 :

Ở Mĩ, cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), bắt đầu từ lĩnh vực

A. công nghiệp quốc phòng.


B. công nghiệp khai khoáng luyện kim.


C. tài chính ngân hàng.


D. nông nghiệp và giao thông vận  tải.


Câu 48 :

Ở Đức, trong những năm 1933 - 1939, ngành kinh tế nào được tăng cường đầu tư để giải quyết nạn thất nghiệp và phục vụ nhu cầu quân sự?

A. Công nghiệp quốc phòng.


B. Công nghiệp khai khoáng luyện kim.


C. Giao thông vận tải, sở hạ tầng.


D. Công nghiệp chế tạo máy móc nông cụ.


Câu 49 :

Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp

A. vô sản Trung Quốc.

B. nông dân Trung Quốc.

C. tiểu tư  sản Trung Quốc


D. tư sản Trung Quốc.


Câu 50 :

Để khủng bố, đàn áp Đảng Cộng sản Đức chính phủ Hít-le đã vu cáo những người cộng sản

A. đốt cháy nhà Quốc hội.      

B. tổ chức ám sát Tổng thống Hin-đen-bua.

C. tổ chức ám sát Thủ tướng Hít-le.

D. kích động nhân dân chống chính quyền.

Câu 51 :

Động lực chính trong cuộc Cách mạng 1905 – 1907, Cách mạng tháng Hai (1917) và Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga là

A. giai cấp sản, nông dân.


B. nông dân, bình dân thành thị.


C. công nhân, nông dân, binh lính.

D. giai cấp tư sản, công nhân.

Câu 52 :

Nước đã thực hiện giải pháp nào để nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 1933)?

A. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới” (NEP).


B. Áp dụng “Chính sách mới”.


C. Tăng lương cho người lao động.

D. Hỗ trợ người nghèo dân chủ hóa lao động.

Câu 53 :

Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ sản sang cách mạng hội chủ nghĩa nước Nga (1917) được V.I.Lênin đề ra trong

A. “Chính sách cộng sản thời chiến”.


B. “Luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa”.


C. “Chính sách kinh tế mới”.


D. “Luận cương tháng Tư”.


Câu 54 :

Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 - 1941) là

A. phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.


B. phát triển giao thông vận tải, sở hạ tầng.


C. phát triển công nghiệp quốc phòng.


D. công nghiệp hóa xã hội chủ  nghĩa.


Câu 55 :

Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)?

A. Áp dụng “Chính sách mới”.

B. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới” (NEP).

C. Thực hiện dân chủ hóa lao động.


D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.


Câu 56 :

Đặc điểm nổi bật về chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?


A. Các nước đế quốc bao vây, lập Nga.



B. Quân đội các nước đế quốc mở cuộc tấn công trang vào Nga.



C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.



D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.


Câu 57 :

Chính phủ Ru-dơ-ven đề ra chính sách “Láng giềng thân thiện” đối với khu vực Latinh nhằm mục đích


A. xoa dịu cuộc đấu tranh chống của nhân dân Latinh, củng cố vị trí của đây.



B. thiết lập quan hệ hòa bình, hữu nghị với các nước Latinh.



C. thiết lập quan hệ hợp tác cùng phát triển kinh tế với các nước Latinh.



D. giúp đỡ các nước Latinh xây dựng phát triển đất nước.


Câu 58 :
Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã

A. góp phần làm thất bại âm mưu gây chiến tranh xâm lược Trung Quốc của giới cầm quyền.


B. góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Nhật Bản.



C. làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền.



D. làm gia tăng những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.


Câu 59 :

Kết cục nằm ngoài mong muốn của các nước đế quốc khi gây Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)

A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, nước Nga viết ra đời.


B. tham chiến trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.



C. nhiều loại khí, phương tiện chiến tranh mới được sử dụng.



D. chiến tranh đã để lại những hậu quả nặng nề cho nhân loại.


Câu 60 :

Ý nghĩa lớn nhất của “Chính sách mới” do Tổng thống F.Ru-dơ-ven đề ra thực hiện đối với nền kinh tế


A. đưa nước nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933).



B. đưa nước trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.



C. giải quyết được nạn thất nghiệp cải thiện đời sống nhân dân.



D. tạo nền móng để nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - thuật.


Câu 61 :

Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là gì?

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.


B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.


C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.


D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.


Câu 62 :
Trong thời đầu xây dựng hội chủ nghĩa (1925 - 1941), thành tựu to lớn nhất Liên đạt được trên lĩnh vực kinh tế


A. hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất hội chủ nghĩa.



B. hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp.



C. nền nông nghiệp quy sản xuất lớn.



D. trở thành cường quốc công nghiệp hội chủ nghĩa.


Câu 63 :

Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi là

A. Cách mạng tháng Hai Nga (1917).

B. Cách mạng tháng Tám Việt Nam (1945).

C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).


D. Cách mạng tháng Tám Inđônêxia (1945).


Câu 64 :
Bao trùm trong xã hội các nước châu Phi ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp nông dân với địa chủ.


B. giai cấp sản bản địa với chính quyền thực dân.


C. giai cấp sản với giai cấp sản.


D. nhân dân các nước châu Phi với thực dân phương Tây.


Câu 65 :

Nội dung nào không phản ánh đúng những hạn chế của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911?

A. Không thủ tiêu triệt để giai cấp phong kiến.


B. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.



C. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.



D. Không đưa đất nước đi theo con đường bản chủ nghĩa.


Câu 66 :

Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga mang tính chất của một cuộc

A. cách mạng sản.


B. chiến tranh giải phóng dân  tộc.


C. cách mạng   sản.


D. cách mạng tư sản kiểu  mới.


Câu 67 :
Quan hệ quốc tế trong hệ thống Vécxai - Oasinhtơn không tồn tại mâu thuẫn giữa


A. các nước bản thắng trận với các nước bại trận.



B. hai phe bản chủ nghĩa hội chủ nghĩa.


C. các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa phụ thuộc.

D. các nước bản thắng trận những bất đồng về quyền lợi.

Câu 68 :

Nội dung nào không phản ánh đúng những nội dung chủ yếu được thể hiện trong văn học của các nước phương Đông vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?


A. Thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc.



B. Ca ngợi tinh thần bất khuất, dũng cảm đấu tranh cho độc lập, tự do.



C. Phản ánh cuộc sống cực của nhân dân dưới ách thực dân, phong kiến.



D. Ca ngợi tiến bộ của văn minh phương Tây hành động “khai hóa” của các nước đế quốc.


Câu 69 :

Nội dung nào không phản ánh đặc điểm nổi bật của tình hình sản xuất nông nghiệp ở Liên Xô trong những năm 1925 - 1941?

A. Nền nông nghiệp tập  thể hóa.


B. Nông nghiệp quy sản xuất lớn.


C. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”.


D. giới hóa sản xuất nông nghiệp.


Câu 70 :

Đặc điểm nổi bật của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?


A. cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài nhất trong lịch sử các nước bản.



B. cuộc khủng hoảng thừa, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.


C. cuộc khủng hoảng thiếu, quy lớn nhất trong lịch sử các nước bản.

D. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu tiên, để lại hậu quả nặng nề cho các nước bản.

Câu 71 :

Nội dung nào không phản ánh đúng tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đến Nhật Bản?


A. Nền kinh tế suy thoái nghiêm  trọng.



B. Số công nhân thất nghiệp lên tới 3 triệu người.



C. Mâu thuẫn hội, phong trào đấu tranh của nhân dân quyết liệt.



D. Đe dọa sự tồn tại của nền quân chủ chuyên chế Nhật Bản.


Câu 72 :

Chính phủ thái độ như thế nào đối với các vấn đề quốc tế, đặc biệt nguy của chủ nghĩa phát xít chiến tranh đang đến gần?


A. Kêu gọi các nước Anh, Pháp, Liên thành lập liên minh chống phát xít.



B. Giữ thái độ trung lập - không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.


C. Hợp tác với Anh, Pháp để thành lập Mặt trận Đồng minh chống phát xít.


D. Ủng hộ, hợp tác với thế lực phát xít để phát động chiến tranh, chia lại thị trường, thuộc địa.


Câu 73 :

Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu của Liên Xô trên lĩnh vực ngoại giao trong những năm 1925 - 1941?


A. Phá vỡ chính sách bao vây, lập về kinh tế ngoại giao của các nước đế quốc.



B. Đầu năm 1925, Liên thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với trên 20 quốc gia.



C. Liên một trong năm thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.



D. Liên trở thành thành viên chính thức của  Hội Quốc liên.


Câu 74 :

Nội dung nào không phản ánh đúng đặc điểm của quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản?

A. Diễn ra trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.


B. Diễn ra thông qua các cuộc đảo chính quân sự đẫm máu.



C. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.



D. Chuyển đổi từ chế độ dân chủ sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.


Câu 75 :

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến cho quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức diễn ra nhanh?


A. Thiếu thống nhất trong đấu tranh chống phát xít giữa Đảng Cộng sản Đảng hội dân chủ.


B. Đảng Quốc ảnh hưởng lớn trong quần chúng nhân dân Đức.


C. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của giới đại sản.



D. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của Đảng Cộng sản.


Câu 77 :

Bản chất của “Chính sách kinh tế mới” (NEP) của nước Nga Xô viết là gì?

A. Thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.

B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.


C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.



D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.


Câu 78 :
Điểm giống nhau cơ bản giữa hai khối đế quốc Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia, Nhật Bản là gì?

A. Cải cách kinh tế - hội để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 1933).

B. Mong muốn duy trì nguyên trạng hệ thống Vécxai Oasinhtơn lợi cho mình.


C. Thống nhất trong âm mưu chống lại Liên phong trào cách mạng thế giới.



D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 1933).


Câu 79 :

Quá trình phát xít hóa ở Đức có thể bị ngăn chặn không? Tại sao?


A. Không thể ngăn chặn, do thế lực của Đảng Quốc quá mạnh.



B. thể ngăn chặn, nếu như Tổng thống Hin-đen-bua không chỉ định Hít-le làm Thủ tướng Đức.



C. Không thể ngăn chặn, do đây sự phát triển tất yếu của nước Đức.



D. thể ngăn chặn, nếu Đảng Cộng sản Đảng hội dân chủ Đức đoàn kết đấu tranh.


Câu 81 :
Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), nước Mĩ đã áp dụng     

A.  “Chính sách mới”.


B. “Chính sách kinh tế mới” (NEP).                               

          

C. “Kế hoạch Mácsan”.

D. “Láng giềng thân thiện”.

Câu 82 :

Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1920 – 1921) để


A. bàn cách đối phó, chống lại Liên Xô.



B. bàn cách khôi phục và phát triển kinh tế châu Âu.


C. kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.


D. thành lập liên minh chính trị - quân sự ở châu Âu.


Câu 83 :

Chính phủ Mĩ có thái độ như thế nào đối với các vấn đề quốc tế, đặc biệt là nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đang đến gần?


A. Kêu gọi các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới thành lập liên minh chống phát xít.



B. Giữ thái độ trung lập - không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.



C. Hợp tác với Anh, Pháp, Liên Xô để thành lập khối Đồng minh chống phát xít.



D. Ủng hộ, hợp tác với thế lực phát xít để phát động chiến tranh, chia lại thị trường, thuộc địa.


Câu 84 :
Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvich quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh


A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.



B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.



C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.


D. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

Câu 85 :

Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản?


A. Diễn ra trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.



B. Diễn ra thông qua các cuộc đảo chính quân sự đẫm máu.



C. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.



D. Chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.


Câu 86 :

Ý nào không phản ánh đúng những sai lầm, hạn chế trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 – 1941?


A. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.



B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ, xơ cứng, thiếu năng động và trì trệ.



C. Thực hiện chưa tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp.



D. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.


Câu 89 :

Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V.I. Lênin đề ra trong

A. Chính sách cộng sản thời chiến.


B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.


C. Chính sách kinh tế mới (NEP).

D. Luận cương tháng Tư.

Câu 90 :

Người đề xướng việc thực hiện “Chính sách mới” ở Mĩ là Tổng thống

A. G.Oa-sinh-tơn.

B. F.Ru-dơ-ven.

C. B.Clin-tơn.


D. A.Lin-côn.


Câu 91 :

Vì sao cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài ở Nga?


A. Hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập nhau về quyền lợi.


B. Sự tồn tại của hai chính quyền khiến Nga không thể phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Sự tồn tại của hai chính quyền không đưa nước Nga thoát khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất.


D. Các nước đế quốc bao vây, cô lập và tổ chức tấn công vũ trang vào Nga.


Câu 92 :

Sự kiện nào được xem như đã “mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức”?


A. Nền Cộng hòa Vaima sụp đổ (năm 1934).


B. Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm Thủ tướng nước Đức (tháng 1/1933).


C. Đảng Cộng sản Đức bị đặt ra ngoài vòng pháp luật (tháng 3/1933).


D. Hít-le ban hành lệnh tổng động viên và triển khai các hành động quân sự ở châu Âu.

Câu 93 :

Đặc điểm nổi bật của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì?

A. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản.


B. Là cuộc khủng hoảng thừa, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.



C. Là cuộc khủng hoảng thiếu, có quy mô lớn nhất trong lịch sử các nước tư bản.


D. Là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu tiên, để lại hậu quả nặng nề cho các nước tư bản.

Câu 94 :

Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã


A. góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.


B. góp phần làm thất bại âm mưu gây chiến tranh xâm lược Trung Quốc của giới cầm quyền.


C. góp phần làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền.



D. làm gia tăng những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247