C. sự biến đổi của môi trường, khí hậu, cảnh quan các khu vực trên Trái Đất.
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
A. Là tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử.
Năm đầu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào?
D. Tần Thuỷ Hoàng.
Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của bầy người nguyên thủy?
B. Đã có người đứng đầu mỗi bầy người.
C. Tộc trưởng là người đứng đầu mỗi bầy.
D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
B. tượng hình.
D. tiểu triện.
A. Sử thi.
A. Hồi giáo.
B. Phật giáo.
C. Ấn Độ giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
B. Ban Cố.
D. Tư Mã Thiên.
Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước?
B. Nhà Hán.
C. Nhà Đường.
D. Nhà Tần.
A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử.
B. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa.
Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là
B. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
C. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
D. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
B. chuyển mặt phẳng của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
C. chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
D. chuyển toàn bộ bề mặt của Trái Đất lên mặt phẳng giấy.
B. la bàn.
C. địa chấn kế.
D. giấy.
Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
B. Đông.
C. Bắc.
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
D. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
A. Trường, lớp.
B. Văn hóa.
D. Đất trồng.
B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra.
C. quá trình phát triển của con người.
A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
B. quá trình tiến hoá của tất cả các loài sinh vật.
C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất qua thời gian.
D. sự phát triển của các loài thực vật trên Trái Đất.
A. sự hình thành và phát triển của Trái Đất.
B. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài động – thực vật trên Trái Đất.
D. quá trình hình thành và phát triển của loài người và xã hội loài người.
Tư liệu chữ viết là
B. các bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh các sự kiện lịch sử.
C. những di tích, công trình hay đồ vật (như văn bía, trống đồng, đồ gốm…).
A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu hiện vật.
D. Tư liệu truyền miệng và chữ viết.
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma).
C. Núi Đọ (Việt Nam).
D. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
B. Biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.
C. Hiểu được quá trình tiến hoá của tất cả các loài sinh vật trên Trái Đất.
D. Đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại.
D. bộ lạc.
Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập là
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Vạn Lý Trường Thành.
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
D. Sông Nin và sông Ti-grơ.
A. Ra-ma-y-a-na.
B. Vê-đa.
C. Ma-ha-bha-ra-ta.
D. Ra-ma Kiên.
Công trình kiến trúc nào được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc?
A. Vạn Lý Trường Thành.
B. Thành Ba-bi-lon.
C. Đấu trường Cô-li-dê.
D. Đền Pác-tê-nông.
Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất lãnh thổ Trung Quốc (năm 221 TCN) thông qua con đường
B. ngoại giao.
C. luật pháp.
D. đồng hóa văn hóa.
A. 361.
B. 180.
C. 360.
D. 181.
A. Công nhân xây nhà.
B. Xẻ núi làm đường.
C. Động đất làm nhà đổ.
D. Đổ đất lấp bãi biển.
A. sống xa cách và không muốn sinh sống ở đó nữa.
B. sống gắn bó và thấy vùng đất đó có ý nghĩa hơn.
C. thấy vùng đất chán, nhiều vấn đề và muốn cải tổ.
D. thấy vùng đất đẹp, nhiều không gian chưa khai thác.
A. vĩ tuyến.
B. vĩ tuyến gốc.
C. kinh tuyến.
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ
A. nhỏ.
C. lớn.
D. rất lớn.
Tư liệu chữ viết là
A. những hình khắc trên bia đá.
B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết… phản ánh về sự kiện lịch sử.
C. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thuỷ.
Khi học tập ngoài thực địa, chúng ta cần chuẩn bị những vật dụng cần thiết nào sau đây?
A. Biểu đồ, sơ đồ, sách, vở, bút và kĩ năng thực địa.
B. Thiết bị xác định hướng, bản đồ, sổ ghi chép, bút.
C. Bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, sổ ghi chép và bút bi.
D. Bản đồ trực tuyến, biểu đồ, bút, vở ghi chép, sách.
Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở
B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.
D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?
A. Đông.
C. Nam.
D. Tây.
A. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
C. Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời quanh Trái Đất.
A. Người tối cổ.
B. Vượn.
D. Người tinh khôn.
Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết
A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.
D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.
Đứng đầu nhà nước cổ đại Ai Cập là
B. pha-ra-ông.
C. tướng lĩnh.
D. tu sĩ.
Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở
B. lưu vực sông Hằng.
C. miền Đông Bắc Ấn.
D. miền Nam Ấn.
A. Sử thi Ra-ma-ya-na.
B. Sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.
C. Truyện cổ tích các loài vật.
D. Nghìn lẻ một đêm.
Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?
A. Nhà Thương.
C. Nhà Tần.
D. Nhà Hán.
D. Lũy Trường Dục.
Để xác định hướng khi đang ở ngoài thực địa, chúng ta sử dụng công cụ nào sau đây?
A. Địa bàn.
B. Sách, vở.
C. Khí áp kế.
D. Nhiệt kế.
Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là
B. kinh tuyến Tây.
C. kinh tuyến 1800.
D. kinh tuyến gốc.
Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. trung bình.
D. lớn.
Lược đồ trí nhớ đường đi có đặc điểm nào sau đây?
A. Có hướng di chuyển, thời gian di chuyển và điểm xuất phát, điểm kết thúc.
B. Có điểm đầu, điểm cuối, hướng đi chính và khoảng cách giữa hai điểm.
C. Có điểm đầu, điểm cuối, quãng đường đi và khoảng cách giữa hai điểm.
D. Có điểm xuất phát, hướng di chuyển chính và khoảng cách hai điểm đi.
Lược đồ trí nhớ tồn tại ở trong
B. trí não con người.
C. sách, vở trên lớp.
D. sách điện tử, USB.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?
A. Diện tích.
C. Đường.
D. Hình học.
Loại ảnh nào sau đây được sử dụng để vẽ bản đồ?
B. Ảnh chụp một vùng đồi núi.
C. Ảnh vệ tinh, hàng không.
D. Ảnh hàng hải, viễn thông.
A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Hiểu được quá trình lao động và chiến đấu để dựng nước và giữ nước của cha ông.
D. Biết được tất cả các sự kiện, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ.
A. những truyền thuyết… được truyền từ đời này sang đời khác.
B. các bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh các sự kiện lịch sử.
C. những di tích, công trình hay đồ vật (như văn bía, trống đồng, đồ gốm…).
A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu gốc.
Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng
B. 700 000 năm trước.
D. 900 000 năm trước.
So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết
A. chế tác cung tên, đồ gốm.
B. dùng lửa để nấu chín thức ăn.
C. ghè đẽo thô sơ các mảnh đá để làm công cụ.
D. dùng lửa để sưởi ấm và xua đuổi thú dữ.
Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà là
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Đấu trường Cô-li-dê.
D. Vạn Lý Trường Thành.
A. chữ Hán.
B. chữ hình nêm.
C. chữ Nôm.
D. chữ Phạn.
Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là chế độ phân biệt về
A. chủng tộc và màu da.
D. tôn giáo và màu da.
A. đất sét, gỗ.
B. mai rùa, thẻ tre, gỗ.
D. gạch nung, đất sét.
C. giấy Pa-pi-rút, đất sét.
A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiện với các nước láng giềng.
B. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
C. Chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”.
D. Thực hiện triều cống, thần phục các nước lớn.
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?
A. Hình học.
C. Tượng hình.
D. Tượng thanh.
Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là
A. bản đồ.
C. bảng, biểu.
D. Internet.
A. Điểm.
B. Hình học.
C. Đường.
D. Diện tích.
Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng
A. 900.
C. 1800.
D. 300.
A. tổ chức.
B. cá nhân.
C. tập thể.
D. quốc gia.
A. Tây.
B. Đông.
C. Nam.
D. Bắc.
A. Khu vực và quốc gia.
B. Không gian và thời gian.
D. Thời gian và đường đi.
Lịch sử là
B. các hoạt động của con người trong tương lai.
C. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.
D. các hoạt động của con người đang diễn ra ở hiện tại.
Học lịch sử giúp chúng ta biết được
A. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.
B. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
C. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.
D. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.
Tư liệu truyền miệng là
B. những bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh sự kiện lịch sử.
C. những câu truyện, ca dao… được truyền từ đời này qua đời khác.
D. những di tích, công trình hay đồ vật… do người xưa sáng tạo ra.
A. ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác.
B. bổ sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết.
C. cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử.
D. cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử.
Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các dạng
A. vượn người => Người tối cổ => Người tinh khôn.
D. Người tinh khôn => vượn người => Người tối cổ.
Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc
B. chế tác công cụ lao động.
C. hợp tác săn bắt thú rừng.
D. cư trú ven sông, suối.
A. Sắt.
B. Đồng thau.
C. Đồng đỏ.
D. Thiếc.
B. xuất hiện các gia đình mẫu hệ.
D. xuất hiện nhiều ngành, nghề mới.
Hai con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà là
B. sống Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. sông Nin và sông Ti-grơ.
Người Ai Cập ướp xác để
A. làm theo ý thần linh.
C. đợi linh hồn tái sinh.
D. người chết được lên thiên đàng.
A. Hồi giáo và Hin-đu giáo.
B. Hin-đu giáo và Phật giáo.
C. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
D. Phật giáo và Hồi giáo.
A. Ly tao.
B. Cửu ca.
C. Thiên vấn.
D. Kinh Thi.
A. Trường, lớp.
B. Văn hóa.
C. Nhà xưởng.
D. Sinh vật.
A. 361.
B. 180.
C. 360.
D. 181.
Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?
A. Đức.
B. Ý.
C. Anh.
D. Nga.
A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Kí hiệu bản đồ có mấy loại?
B. 3.
C. 1.
D. 2.
A. Đường.
B. Điểm.
C. Diện tích.
D. Hình học.
A. kí hiệu bản đồ.
B. tỉ lệ bản đồ.
C. bảng chú giải và kí hiệu.
D. bảng chú giải.
Bản đồ là
A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Hãy kể tên 5 đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.
Lịch sử được hiểu là
A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
B. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
C. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
D. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.
A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
B. sự biến đổi theo thời gian của khí hậu Trái Đất.
C. quá trình sinh trưởng của tất cả các loài sinh vật.
D. những khó khăn hiện tại mà nhân loại phải đối mặt.
A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu gốc.
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Người thông minh.
Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
B. thị tộc.
D. bộ lạc.
Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
B. Gỗ.
C. Kim loại.
D. Nhựa.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của việc sử dụng công cụ kim loại tới đời sống của người nguyên thủy?
A. Giúp con người khai phá đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
B. Giúp thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều cho xã hội.
C. Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.
Ai Cập cổ đại nằm ở khu vực nào hiện nay?
B. Đông Nam châu Phi.
C. Tây Bắc Châu Phi.
D. Tây Nam châu Phi.
Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hoá?
B. Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.
C. Viết chữ trên những tấm đất sét ướt.
D. Xây dựng nhiều kim tự tháp.
Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số nào?
B. Số Ả Rập.
C. Số Hy Lạp.
D. Số Ai Cập.
Những con sông nào có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung Quốc?
A. Sông Nin và sông Hằng.
B. Sông Ấn và sông Hằng.
D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
A. ranh giới.
B. cảng biển.
C. sân bay.
D. ngọn núi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn nuôi thường dùng loại ký hiệu nào sau đây?
A. Hình học.
C. Điểm.
D. Diện tích.
Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
C. Bắc.
D. Nam.
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
A. Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều.
B. Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí.
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào
B. mũi tên chỉ hướng đông bắc.
C. các đường kinh, vĩ tuyến.
D. bảng chú giải, kí hiệu bản đồ.
Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là
B. kinh tuyến gốc.
C. kinh tuyến 1800.
D. kinh tuyến Tây.
Khoa học lịch sử là một ngành khoa học nghiên cứu về
A. quá trình hình thành và phát triển của Trái Đất.
C. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người.
D. các loài động vật và thực vật trên Trái Đất.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
B. Quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.
C. Đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ để phục vụ cho hiện tại.
D. Biết được về cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.
Tư liệu hiện vật là
A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
Sự tích Trầu cau thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu gốc.
D. Khoảng 3 triệu năm.
B. Đứng đầu bộ là là Tù trưởng.
C. Giữa các thị tộc có mối quan hệ gắn bó.
D. Sống thành từng bầy trong các hang động.
Quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hoá khảo cổ nào
B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
C. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun.
D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun.
Việc sử dụng công cụ kim loại đã đưa tới nhiều chuyển biến trong đời sống kinh tế của con người, ngoại trừ việc
B. xuất hiện nhiều ngành, nghề mới.
D. xuất hiện các gia đình phụ hệ.
A. sông Nin.
B. sông Hằng.
C. sông Ấn.
D. sông Dương Tử.
Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?
B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác.
C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.
Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nên văn minh Ấn Độ là
B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
D. sông Ấn và sông Hằng.
Lịch sử được hiểu là
B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. những chuyện truyền thuyết được kể truyền miệng.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
B. đồng bằng Hoa Nam.
Học lịch sử để biết được
B. quá trình tiến hoá của tất cả các loài sinh vật.
C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất qua thời gian.
D. sự phát triển của các loài thực vật trên Trái Đất.
Để xác định hướng khi đang ở ngoài thực địa, chúng ta sử dụng công cụ nào sau đây?
B. Khí áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Sách, vở.
B. 20.
C. 36.
D. 30.
Việt Nam có hệ tọa độ (8034’B, 102009’Đ). Nhận định nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Việt Nam?
A. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Tây.
B. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
D. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
B. cực Bắc xuống cực Nam.
C. Xích đạo đến hai cực.
D. kinh tuyến đến vĩ tuyến.
A. Tượng hình.
B. Tượng thanh.
C. Chữ.
D. Hình học.
Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là
B. tìm phương hướng.
C. xem tỉ lệ bản đồ.
D. đọc đường đồng mức.
Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
D. Diện tích.
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Nam.
D. Tây Nam.
Tư liệu hiện vật là
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
D. những dấu tích vật chất của người xưa còn lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
Truyền thuyết “Thánh Gióng” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
B. Khoảng 500 000 năm trước.
C. Khoảng 150 000 năm trước.
D. Khoảng 50 000 năm trước.
So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn điểm nào?
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
D. Cơ thể gọn, linh hoạt, cơ bản giống với con người hiện nay.
B. Thiếc.
C. Kẽm.
D. Chì.
Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thuỷ
B. sống quây quần gắn bó với nhau.
C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
Công trình kiến trúc nổi tiếng nào của người Lưỡng Hà được xem là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Hộp gỗ thành Ua.
D. Cung điện Um-ma.
Người Ai Cập ướp xác để
B. gia đình được giàu có.
C. đợi linh hồn tái sinh.
D. người chết được lên thiên đàng.
Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ cổ đại là
B. Vạn Lý Trường Thành.
C. Thành cổ A-sô-ca.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Những con sông nào có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung Quốc?
B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là
A. bản đồ.
B. GPS.
C. bảng, biểu.
D. Internet.
Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến
B. dưới.
C. Bắc.
D. Nam.
Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Hình học.
B. Đường.
C. Điểm.
A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.
B. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.
C. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.
D. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.
Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?
A. 1: 100.000.
C. 1: 10.000.
D. 1: 1.000.000.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247