A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
A. 15Ω
B. 5Ω
C. 20Ω
D. 25Ω
A.
B.
C.
D.
A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm
B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt
D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
B. Công suất điện mà gia đình sử dụng
C. Điện năng mà gia đình sử dụng.
D. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng.
A. Cơ năng
B. Năng lượng ánh sáng
C. Hóa năng
D. Nhiệt năng
A. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó là lực không đổi nên không làm cho màng loa rung được
B. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó bằng 0 nên loa không phát ra được âm thanh
C. Loa kêu như bình thường
D. Loa kêu yếu hơn, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó giảm
A. Chiều của lực điện từ.
B. Chiều của đường sức từ.
C. Chiều của dòng điện.
D. Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.
A. Máy phát điện
B. Làm các la bàn
C. Rơle điện từ
D. Bàn ủi điện.
Ống dây có chiều dòng điện chạy qua như hình vẽ:
Chọn phương án đúng về từ cực của ống dây.
A. A là từ cực Nam của ống dây
B. B là từ cực Bắc của ống dây
C. A là từ cực Bắc của ống dây
D. Không xác định được
A. Q = Irt
B. Q = I2Rt
C. Q = IR2t
D. Q = IRt2
A. A
B. mA
C. kA
D. cả 3 đáp án trên
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điệntrở mắc trong đoạn mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
A.
B.
C.
D.
A. 8 lần
B. 10 lần
C. 4 lần
D. 16 lần
A. Sắt
B. Nhôm
C. Bạc
D. Đồng
A.
B.
D.
A. Q = Irt
B. Q = I2Rt
C. Q = IR2t
D. Q = IRt2
A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh ghim hay không
B. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh
C. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại
D. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại
A. Lực điện
B. Lực hấp dẫn
C. Lực từ
D. Lực đàn hồi
A. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
B. Hiện tượng xuất hiện dòng điện tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
C. Hiện tượng xuất hiện suất điện động tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
D. Hiện tượng xuất hiện dòng điện tự cảm và hiệu điện thế tự cảm gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn.
B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng.
C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên.
A. Nam châm để tạo ra dòng điện
B. Bộ phận đứng yên là roto
C. Để khung có thể quay liên tục cần phải có bộ góp điện
D. Khung dây dẫn là bộ phận đứng yên
A.
B.
C.
D.
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
A.
B.
C.
D.
A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.
C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
A. Năng lượng điện trở
B. Năng lượng điện thế
C. Năng lượng dòng điện
D. Năng lượng hiệu điện thế
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn
A. Các cực cùng tên hút nhau, các cực khác tên thì đẩy nhau
B. Các cực khác tên thì hút nhau, các cực cùng tên cũng hút nhau
C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau
D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể
A. Điện tích thử
B. Nam châm thử
C. Dòng điện thử
D. Bút thử điện
A. Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm
B. Có độ mau thưa tùy ý
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm
D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm
Một dây dẫn có dòng điện chạy qua theo chiều như hình vẽ:
Em hãy gọi tên các cực của nam châm.
A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng
B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm
C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm
D. cả A và B
A. điện trở cản trở dòng điện càng nhiều
B. điện trở cản trở dòng điện càng ít
C. cường độ dòng điện trên điện trở càng lớn
D. cả B và C
A. 5R1
B. 4R1
C. 0,8R1
D. 1,25R1
A.
B.
C.
D. Cả ba hệ thức trên đều sai
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
A. 2Ω
B. 7,23Ω
C. 1, 44Ω
D. 23Ω
A. Q tỏa + Q thu = 0
B. Q tỏA.Q thu = 0
C. Q tỏa – Q thu = 0
D.
A. Phần giữa của thanh
B. Chỉ có từ cực Bắc
C. Cả hai từ cực
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau
Chiều của đường sức từ của nam châm chữ U được vẽ như sau.
Tên các từ cực của nam châm là:
A. 1 là cực Bắc, 2 là cực Nam
B. 1 là cực Nam, 2 là cực Bắc
C. 1 và 2 là cực Bắc
D. 1 và 2 là cực Nam
A. Quy tắc bàn tay phải
B. Quy tắc bàn tay trái
C. Quy tắc nắm tay phải
D. Quy tắc nắm tay trái
A. 1A
B. 0,5A
C. 2A
D. 1,5A
B. Oát (W)
C. Ampe (A)
D. Vôn (V)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở
R1 = 15 , R2 = 10 . Ampe kế A1 chỉ 0,5A
Số chỉ của vôn kế là:
A. 7,5V
B. 5V
C. 12,5V
D. 3V
Lập luận nào sau đây là đúng?
Điện trở của dây dẫn
A. tăng lên gấp bốn khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi bốn lần khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp bốn khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
A.
B.
C.
D.
A. P = UI
B.
C.
D.
A. Tăng 4 lần
B. Giảm 4 lần
C. Tăng 2 lần
D. Giảm 2 lần
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
A. Vật liệu làm dây dẫn
B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn
D. Tiết diện của dây dẫn
A. Rất lớn
B. Rất nhỏ
C. Cỡ vài chục ôm
D. Có thể lên tới 100 ôm
A. 62,5m
B. 37,5m
C. 40m
D. 10m
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
A. Cơ năng
B. Hóa năng
C. Năng lượng ánh sáng
D. Nhiệt năng
A. I = U.R
B.
C.
D. U = I.R
A. 4
B. 6
C. 9
D. 18
A. Bàn là
B. Bóng đèn dây tóc
C. Động cơ điện
D. Nồi cơm điện
A. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau hơn.
B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.
C. Mỗi một điểm có nhiều đường sức từ đi qua.
D. Chỗ nào đường sức từ dày thì từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì từ trường yếu.
A. Chuông điện
B. Máy tính bỏ túi
C. Bóng đèn điện
D. Đồng hồ đeo tay
A. I = U.R
B.
C. R = U.I
D. U = I.R
A. 0,4A
B. 0,3A
C. 0,6A
D. 12A
A. Có cùng hiệu điện thế định mức.
B. Có cùng cường độ dòng điện định mức.
C. Có cùng điện trở.
D. Có cùng công suất định mức.
A. 40Ω
B. 80Ω
C. 160Ω
D. 180Ω
A. J
B. kW
C. W
D. V
A. Khi mắc song song thì đèn 50W sáng hơn đèn 60W.
B. Khi mắc song song thì đèn 60W sáng hơn đèn 50W.
C. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau.
D. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua đèn 50W lớn hơn.
A. Thanh cầm trên tay là thanh nam châm.
B. Không thể xác định được thannh nào là nam châm, thanh nào là thanh sắt.
C. Phải hoán đổi hai thanh một lần nữa mới xác định được.
D. Thanh nằm ngang là thanh nam châm.
A. 0,192J
B. 1,92J
C. 1,92W
D. 0,192W
A. 20V
B. 40V
C. 30V
D. 15V
A. R =
B. I =
C. U = I. R
D. I = U.I
A. Phần giữa của thanh.
B. Chỉ có từ cực bắc.
C. Cả hai từ cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Xung quanh Trái Đất.
A. 4 : 1
B. 2 : 1
C. 1: 4
D. 1 : 2
A . J/s.
B. W/s.
C. Jun.
D. kW/h.
A. Nhiệt năng.
B. Quang năng.
C. Hoá năng.
D. Cơ năng.
A. 22
B. 484
C. 5/11
D. 480
A. 0,6A.
B. 0,7 A.
C. 0,8 A.
D. 0,9 A.
A. Gang.
B. Sắt già.
C. Thép.
D. Sắt non.
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.
A.Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện
B. Ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây
C. Bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
D. Nắm và đặt bàn tay phải sao cho chiều đường sức từ hướng vào lòng bàn tay
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên các đèn.
B. Cường độ dòng điện trên các đèn là bằng nhau.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn là bằng nhau.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn nhỏ hơn hiệu điện thế của mỗi đèn.
Cho hai điện trở R1 = 30; R2 = 20. Tính điện trở của đoạn mạch khi mắc song song và mắc nối tiếp?
a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
A. P = R.I2
B. P = U.I
C. P =
D. P = U.I2
A. Vẫn sáng.
B. Không sáng.
C. 1 bóng sáng, 1 bóng không sáng.
D. Cả A, B, C đều sai.
A. 220W
B. 75W
C. 70W
D. 16500W
A. Phần giữa của thanh.
B. Chỉ có từ cực bắc
C. Cả hai từ cực
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với bình phương điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
C. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
D. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch.
A. R12 = 12W.
B. R12 = 18W.
C. R12 = 6W.
D. R12 = 30W.
A. Q = I².R.t.
B. Q = I.R².t.
C. Q = I.R.t.
D. Q = I².R².t.
A. Dùng ampe kế.
B. Dùng vôn kế.
C. Dùng áp kế.
D. Dùng kim nam châm có trục quay.
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của thanh nam châm.
D. Đi ra từ cực Nam, đi vào cực Bắc của thanh nam châm.
a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
A. càng lớn thì dòng điện qua nó càng nhỏ.
B. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.
D. càng nhỏ thì dòng điện qua nó càng nhỏ.
A. 6V.
B. 8V.
C. 12V.
D. 10V.
A. 1800
B. 20
C. 90
D. 0,05
A. 1,2A.
B. 0,4A.
C. 0,3A.
D. 0,6A.
A. 0,16
B. 1,6
C. 16
D. 160
A. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. mắc song song cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng một đoạn mạch điện.
C. mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng một đoạn mạch điện.
D. mắc song song cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
A. A = U.I2.t
B. A = U.I.t
C. A = U2.I.t
D. A = U.R.t
A. 2400W.
B. 240W.
C. 2,4W.
D. 24W.
A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh sắt.
B. Đo thể tích và khối lượng của thanh kim loại.
C. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh.
D. Tìm hiểu cấu tạo của thanh kim loại.
A. Đặt kim nam châm lên một trục thẳng đứng, khi kim nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là từ cực Bắc, đầu nào chỉ về phía Nam là từ cực Nam.
B. Đặt kim nam châm song song với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
C. Đặt kim nam châm song song với ống dây có dòng điện chạy qua đầu nào bị ống dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
D. Đặt kim nam châm vuông góc với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn đẩy thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam.
A. La bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ.
B. La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng.
C. La bàn là dụng cụ để xác định độ cao.
D. La bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi.
A. 144000 J.
B. 120 J.
C. 2400 J.
D. 40 J.
A. làm cho nam châm được chắc chắn.
B. làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.
C. làm tăng từ trường của ống dây.
D. làm giảm từ trường của ống dây.
A. 10V.
B. 15V.
C. 30V.
D. 40V.
A. Đầu A của thanh nam châm là cực Nam, đầu B là cực Bắc.
B. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc, đầu B là cực Nam.
C. Đầu B của thanh nam châm là cực Nam, đầu A là cực Nam.
D. Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc, đầu A là cực Nam.
A. Giảm chi tiêu cho gia đình;
B. Giảm thời gian sử dụng của dụng cụ điện;
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải;
D. Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả ra nhiệt lượng lớn, còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả ra nhiệt lượng nhỏ.
B. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi.
C. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng.
D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng.
A. 48000 W
B. 800 W
C. 48 W
D. 10800 W
A. tăng chiều dài hoặc chiều rộng của lõi sắt non.
B. tăng đường kính của dây quấn hoặc điện trở của ống dây.
C. tăng số vòng dây quấn hoặc cường độ dòng điện qua ống dây.
D. thay lõi sắt non bằng một lõi thép có cùng kích thước.
A. hút nhau.
B. đẩy nhau.
C. không hút, không đẩy.
D. lúc hút, lúc đẩy.
Hãy xác định cực của các nam châm, cho biết sự định hướng của các nam châm thử như hình vẽ.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247