Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 GDCD Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 8: Quản lý tiền có đáp án !!

Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 8: Quản lý tiền có đáp án !!

Câu 1 : Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về

A. tinh thần, thể chất.

B. tiền bạc.

C. gia đình.

D. bạn bè.

Câu 2 : Những người trải qua mức độ căng thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng trong một thời gian dài có thể gặp các vấn đề về

A. tiền bạc.

B. giao tiếp xã hội.

C. mối quan hệ xã hội.

D. sức khỏe tinh thần và thể chất.

Câu 3 : Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của

A. học sinh lười học.

B. cơ thể bị căng thẳng.

C. học sinh chăm học.

D. người trưởng thành.

Câu 4 : Nội dung nào dưới đây là cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng?

A. đối mặt và suy nghĩ tích cực.

B. vấn đề thể chất, tập trung vào hơi thở.

C. yêu thương bản thân.

D. Tất cả các phương án đều đúng

Câu 5 : Nội dung nào dưới đây là tác động tiêu cực của việc căng thẳng tâm lí?

A. Suy nhược về thể chất và tinh thần.

B. Ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ.

C. Kết quả học tập giảm sút.

D. Đạt được kết quả cao trong học tập.

Câu 6 : Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là

A. lo lắng thái quá.

B. áp lực học tập.

C. sự kì vọng quá lớn của gia đình.

D. các mối quan hệ bạn bè.

Câu 9 : Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là

A. tâm lí tự ti.

B. bạo lực gia đình.

C. vấn đề sức khỏe của bản thân.

D. sự kì vọng quá lớn của gia đình.

Câu 11 : Câu nói nào dưới đây thể hiện thái độ tích cực?

A. Chẳng ai quan tâm đến mình cả!

B. Mình học thế này sẽ thi trượt mất!

C. Mình làm gì cũng thất bại!

D. Mình sẽ tìm được những người bạn tốt!

Câu 12 : Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Động viên bạn suy nghĩ tích cực sẽ vượt qua được mọi khó khăn.

B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng.

C. Kệ bạn, bạn thân - thân ai người ấy lo.

D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra.

Câu 14 : Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề căng thẳng tâm lí?

A. Là trạng thái con người cảm thấy khi phải chịu áp lực về thể chất, tinh thần.

B. Áp lực học tập là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến căng thẳng tâm lí.

C. Tâm lí căng thẳng gây ảnh hưởng tiêu cực đến thể chất và tinh thần của con người.

D. Cách ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là: đối mặt và suy nghĩ tích cực.

Câu 15 : Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi. Em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Vùi mình vào chơi game để quên nối buồn.

B. Trốn trong phòng để khóc.

C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.

D. Âm thầm chịu đựng, không chia sẻ với ai.

Câu 16 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong đoạn văn bản dưới đây:

A. Bạo lực gia đình.

B. Bạo hành trẻ em.

C. Bạo lực học đường.

D. Ngược đãi trẻ em.

Câu 17 : Một trong những biểu hiện của bạo lực học đường là

A. đánh đập.

B. quan tâm.

C. sẻ chia.

D. cảm thông.

Câu 18 : Nhận định nào dưới đây không đúng về bạo lực học đường?

A. Bạo lực học đường là vấn đề nan giải, gây những tác hại về nhiều mặt.

B. Đánh đập, ngược đãi, chê bai,… là những biểu hiện của bạo lực học đường.

C. Nguyên nhân chủ quan gây bạo lực học đường là do thiếu sự quan tâm từ gia đình.

D. Khi gặp bạo lực học đường chúng ta cần bình tĩnh, kiểm soát cảm xúc tiêu cực.

Câu 19 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?

A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân

B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.

C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.

D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kĩ luật.

Câu 20 : Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?

A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.

B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.

C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.

D. Tác động từ các game có tính bạo lực.

Câu 21 : Bức tranh dưới đây phản ánh về nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường?

A.

Tác động từ các game có tính bạo lực.

B. Tác động tiêu cực từ môi trường sống.

C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.

D. Bản thân thiếu sự trải nghiệm, kĩ năng sống.

Câu 22 : Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Bộ luật hình sự năm 2015.

B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.

C. Bộ luật lao động năm 2020.

D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.

Câu 24 : Những hành vi có tính chất bạo lực học đường có thể xâm hại tới quyền nào sau đây của nạn nhân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.

B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe.

D. Tất cả các quyền trên.

Câu 26 : Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Kết bạn với những người bạn tốt.

B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường.

C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.

D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè.

Câu 27 : Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn tình trạng bạo lực học đường?

A. Tuyên truyền về tác hại, hậu quả của bạo lực học đường

B. Xây dựng mối quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau giữa bạn học.

C. Đấu tranh chống bạo lực học đường bằng các biện pháp phù hợp.

D. Tất cả các việc làm nêu trên.

Câu 29 : Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình

B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.

C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.

D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.

Câu 30 : Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?

A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.

B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.

C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.

D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.

Câu 32 : Biết cách quản lí tiền giúp ta chủ động

A. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển.

B. trong lao động.

C. làm những gì mình thích.

D. tìm kiếm việc làm.

Câu 33 : Chi tiêu có kế hoạch là

A. chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.

B. mua những gì là “mode” thịnh hành nhất, mặc dù không cần thiết.

C. tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.

D. mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.

Câu 34 : Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?

A. Chi tiêu có kế hoạch.

B. Chỉ vay tiền khi thực sự cần và phải trả đúng hẹn.

C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền.

D. Lãng phí thức ăn, điện, nước.

Câu 35 : Quản lí tiền là biết sử dụng tiền

A. hợp lí, có hiệu quả.

B. mọi lúc, mọi nơi.

C. vào những việc mình thích.

D. cho vay nặng lãi.

Câu 36 : Để quản lí tiền có hiệu quả, cần

A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.

B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.

C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.

D. đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến.

Câu 37 : Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen

A. ứng phó với bạo lực học đường.

B. học tập tự giác, tích cực.

C. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.

D. ứng phó với tâm lí căng thẳng.

Câu 38 : Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?

A. Của thiên trả địa.

B. Thắt lưng buộc bụng.

C. Của chợ trả chợ.

D. Còn người thì còn của.

Câu 39 : Câu tục ngữ nào sau đây khuyên con người phải quản lí tiền hiệu quả?

A. Hay đi chợ để nợ cho con.

B. Tốt vay dày nợ.

C. Ăn phải dành, có phải kiệm.

D. Của đi thay người.

Câu 40 : Câu ca dao, tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?

A. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.

B. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.

C. Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn.

D. Năng nhặt, chặt bị.

Câu 41 : Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm?

A. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.

B. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.

C. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.

D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.

Câu 42 : Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện người không biết tiết kiệm tiền?

A. Hà tiện mới giàu, cơ cầu mới có.

B. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.

C. Bớt bát mát mặt.

D. Phí của trời, mười đời chẳng có.

Câu 43 : Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán lấy tiền phụ giúp thêm bố mẹ và là từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Biết sống có kế hoạch.

B. Biết học taaoj tự giác, tích cực.

C. Biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc.

D. Biết giữ gìn truyền thống quê hương.

Câu 44 : Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Biết quản lí tiền sẽ có một cuộc sống đầy đủ.

B. Tiết kiệm tiền chỉ dành cho người thường chi tiêu quá nhiều.

C. Làm ra tiền đã khó nhưng quản lí chi tiêu, thực hành tiết kiệm còn khó hơn.

D. Học sinh có thể tăng thêm thu nhập bằng cách làm đồ thủ công để bán.

Câu 45 : M muốn mua một quả bóng đá giá 100.000 đồng nhưng bạn chỉ có 40.000 đồng. M hỏi vay bạn Q thêm 60.000 đồng và hứa sẽ trả khi được mẹ cho tiền và sẽ cho Q cùng chơi. Nếu là Q, em nên lựa chọn các ứng xử nào sau đây để thể hiện mình là người biết quản lí tiền.

A. Không cho M vay, vì sợ bạn không trả cho mình.

B. Cho M vay, vì bạn sẽ cho mình chơi cùng.

C. Khuyên M nên tiết kiệm tiền khi nào đủ tiền sẽ mua bóng.

D. Nói dối M là: mình không có tiền nên không thể cho M vay.

Câu 46 : Mẹ cho em 150.000 đồng để tổ chức sinh nhật cùng ba người bạn thân. Em nên lựa chọn phương án nào dưới đây chứng tỏ biết sử dụng số tiền đó hiệu quả để có buổi sinh nhật thật vui vẻ và tiết kiệm?

A. Nói các bạn góp tiền thêm để tổ chức sinh nhật cho mình.

B. Không tổ chức sinh nhật nữa, lấy tiền đó chơi điện tử.

C. Không lấy tiền nữa vì mẹ cho ít quá.

D. Rủ các bạn mua đồ về làm bánh, nước ép trái cây.

Câu 48 : Lựa chọn nào sau đây không phải là tác hại của tệ nạn ma túy?

A. Làm rối loạn trật tự xã hội.

B. Là một nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS.

C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội.

D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.

Câu 49 : Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?

A. Cờ bạc.

B. Ma túy và mại dâm.

C. Rượu chè.

D. Thuốc lá.

Câu 50 : Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?

A. Hành nghề mê tín, dị đoan.

B. Mua bán trái phép chất ma túy.

C. Tổ chức cho trẻ em vui chơi lành mạnh.

D. Đánh bạc và tổ chức đánh bạc.

Câu 51 : Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?

A. Nhận thức được tác hại của các tệ nạn xã hội.

B. Đẩy mạnh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.

C. Sống giản dị, lành mạnh.

D. Chú trọng làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái.

Câu 52 : Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống tệ nạn xã hội? 

A. Nghiêm cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc.

B. Cho phép mọi cá nhân sản xuất chất ma tuý.

D. Trẻ em dưới 18 tuổi được phép hút thuốc lá.

C. Cho phép mọi cá nhân được sử dụng ma tuý 

Câu 53 : Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

A. Dùng thử ma túy một lần thì cũng không sao.

B. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma túy.

C. Thấy người buôn bán ma túy nên lờ đi, coi như không biết.

D. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.

Câu 54 : Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội?

A. Bố mẹ nuông chiều con cái.

B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội.

C. Kinh tế kém phát triển.

D. Lười làm, ham chơi, đua đòi.

Câu 55 : Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?

A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội.

B. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội.

C. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai của bản thân.

D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS.

Câu 56 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ?

A. Sử dụng chất ma túy là hành vi vi phạm pháp luật.

B. Người vận chuyển ma tuý không vi phạm pháp luật.

C. Hành vi mại dâm chỉ vi phạm đạo đức, không vi phạm pháp luật.

D. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của riêng cơ quan công an.

Câu 57 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội?

A. Gây ảnh hưởng tiêu cực về sức khỏe, tâm lí.

B. Suy giảm kinh tế bản thân và gia đình.

C. Cản trở sự phát triển của đất nước.

D. Góp phần ổn định trật tự an ninh xã hội.

Câu 58 : Khi một người bạn rủ em vào quán chơi điện tử ăn tiền. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Đồng ý vào chơi cùng bạn.

B. Chỉ xem bạn chơi chứ mình không chơi.

C. Khuyên bạn không nên chơi vì đó cũng là một hình thức đánh bạc.

D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác trong lớp cùng tham gia.

Câu 59 : Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình.

B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói.

C. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cá cược bóng đá.

D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền.

Câu 60 : Nếu tình cờ phát hiện có kẻ buôn bán ma tuý, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Lờ đi coi như không biết vì sợ bị kẻ buôn bán ma túy trả thù.

B. Ngay lập tức hô hoán rồi cùng người dân xung quanh vây bắt.

C. Không quan tâm vì chống tội phạm ma túy không phải là việc của mình.

D. Bí mật báo cho cơ quan công an biết để họ kịp thời theo dõi, vây bắt.

Câu 62 : Pháp luật không thừa nhận hành vi nào sau đây?

A. Ông bà nội, ông bà ngoại trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu.

B. Anh em yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.

C. Bố mẹ tôn trọng ý kiến của các con.

D. Phân biệt đối xử con trong giá thú và con ngoài giá thú.

Câu 63 : Các hành vi đánh chửi bố mẹ, vô lễ với ông bà vi phạm quyền và nghĩa vụ của

A. cha mẹ đối với con.

B. con, cháu đối với cha mẹ, ông bà.

C. ông bà với các cháu.

D. anh, chị, em với nhau.

Câu 64 : Câu tục ngữ nào sau đây nói lên mối quan hệ giữa anh em trong gia đình?

A. Sảy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì.

B. Anh em như thể chân tay.

C. Con hơn cha là nhà có phúc.

D. Máu chảy ruột mềm.

Câu 65 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình không đề cập đến các mối quan hệ nào dưới đây?

A. Cha mẹ với con cái

B. Ông bà và con cháu

C. Anh chị em với nhau.

D. Giáo viên với học sinh.

Câu 66 : Hành động thể hiện quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái là

A. ép buộc con làm theo ý mình.

B. ép con nghỉ học để đi làm kiếm tiền.

C. không coi trọng ý kiến của con.

D. nuôi dạy, bảo vệ và tôn trọng con.

Câu 67 : Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây giữa con cái với cha mẹ?

A. Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ.

B. Chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.

C. Ngược đãi và xúc phạm cha mẹ.

D. Giúp đỡ cha mẹ những công việc gia đình.

Câu 68 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình được thể hiện rõ nhất trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Luật trẻ em.

B. Luật lao động.

C. Luật tố tụng hình sự.

D. Luật Hôn nhân và gia đình.

Câu 69 : Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ

A. phân biệt đối xử giữa các con.

B. nuôi dạy con thành công dân tốt.

C. ép buộc con làm điều trái pháp luật.

D. ép buộc con làm điều trái đạo đức.

Câu 70 : Những hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ?

A. Lễ phép, kính trọng.

B. Chăm sóc, giúp đỡ.

C. Ngược đãi, xúc phạm.

D. Vâng lời, ngoan ngoãn.

Câu 71 : Câu tục ngữ nào dưới đây nói lên mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?

A. Đi thưa về gửi.

B. Lá lành đùm lá rách.

C. Một giọt máu đào, hơn ao nước lã.

D. Lời chào cao hơn mâm cỗ.

Câu 72 : Câu tục ngữ: Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần khuyên chúng ta điều gì dưới đây?

A. Anh, em phải đoàn kết, yêu thương lẫn nhau.

B. Anh, em phải trung thực với nhau.

C. Anh, em phải lo cho nhau.

D. Anh, em phải có trách nhiệm với nhau.

Câu 73 : Đối với các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà chúng ta cần phải làm gì?

A. Lên án, phê phán, tố cáo.

B. Nêu gương

C. Học làm theo.

D. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.

Câu 75 : Bà bị ốm, bố mẹ bận việc nên dặn C ở nhà chăm sóc bà. Nhưng C đã hẹn với K cùng đi xem phim. Nếu là C, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Từ chối lời đề nghị của bố mẹ để đi xem phim cùng bạn.

B. Vẫn ở nhà như lời bố mẹ yêu cầu nhưng không chăm sóc bà.

C. Ở nhà chăm sóc bà và hẹn bạn K sẽ đi chơi vào dịp khác.

D. Nói dối bố mẹ là có buổi học không thể nghỉ để đi chơi với K.

Câu 76 : L và em trai học cùng trường. Nhà trường tổ chức đi tham quan Vườn Quốc gia Cúc Phương. Hai chị em đều muốn tham gia nhưng bố chỉ cho L đi, còn em trai phải ở nhà vì còn nhỏ.

A. Hứa với bố sẽ săm sóc và bảo vệ em thật tốt để bố yên tâm.

B. Dù rất buồn nhưng không đăng kí tham gia thăm quan nữa.

C. Giận dỗi bố, trốn trong phòng vì không cho mình đi chơi.

D. Tự ý lấy tiền tiết kiệm rồi lén dẫn em đi thăm quan.

Câu 77 : Biết cách quản lí tiền giúp ta chủ động

A. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển.

B. trong lao động.

C. làm những gì mình thích.

D. tìm kiếm việc làm.

Câu 78 : Chi tiêu có kế hoạch là

A. chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.

B. mua những gì là “mode” thịnh hành nhất, mặc dù không cần thiết.

C. tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.

D. mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.

Câu 79 : Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?

A. Chi tiêu có kế hoạch.

B. Chỉ vay tiền khi thực sự cần và phải trả đúng hẹn.

C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền.

D. Lãng phí thức ăn, điện, nước.

Câu 80 : Quản lí tiền là biết sử dụng tiền

A. hợp lí, có hiệu quả.

B. mọi lúc, mọi nơi.

C. vào những việc mình thích.

D. cho vay nặng lãi.

Câu 81 : Để quản lí tiền có hiệu quả, cần

A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.

B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.

C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.

D. đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến.

Câu 82 : Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen

A. ứng phó với bạo lực học đường.

B. học tập tự giác, tích cực.

C. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.

D. ứng phó với tâm lí căng thẳng.

Câu 83 : Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm tiền?

A. Của thiên trả địa.

B. Thắt lưng buộc bụng.

C. Của chợ trả chợ.

D. Còn người thì còn của.

Câu 84 : Câu tục ngữ nào sau đây khuyên con người phải quản lí tiền hiệu quả?

A. Hay đi chợ để nợ cho con.

B. Tốt vay dày nợ.

C. Ăn phải dành, có phải kiệm.

D. Của đi thay người.

Câu 85 : Câu ca dao, tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?

A. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.

B. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.

C. Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn.

D. Năng nhặt, chặt bị.

Câu 86 : Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm?

A. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.

B. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.

C. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.

D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.

Câu 87 : Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện người không biết tiết kiệm tiền?

A. Hà tiện mới giàu, cơ cầu mới có.

B. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.

C. Bớt bát mát mặt.

D. Phí của trời, mười đời chẳng có.

Câu 88 : Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán lấy tiền phụ giúp thêm bố mẹ và là từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Biết sống có kế hoạch.

B. Biết học taaoj tự giác, tích cực.

C. Biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc.

D. Biết giữ gìn truyền thống quê hương.

Câu 89 : Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Biết quản lí tiền sẽ có một cuộc sống đầy đủ.

B. Tiết kiệm tiền chỉ dành cho người thường chi tiêu quá nhiều.

C. Làm ra tiền đã khó nhưng quản lí chi tiêu, thực hành tiết kiệm còn khó hơn.

D. Học sinh có thể tăng thêm thu nhập bằng cách làm đồ thủ công để bán.

Câu 90 : M muốn mua một quả bóng đá giá 100.000 đồng nhưng bạn chỉ có 40.000 đồng. M hỏi vay bạn Q thêm 60.000 đồng và hứa sẽ trả khi được mẹ cho tiền và sẽ cho Q cùng chơi. Nếu là Q, em nên lựa chọn các ứng xử nào sau đây để thể hiện mình là người biết quản lí tiền.

A. Không cho M vay, vì sợ bạn không trả cho mình.

B. Cho M vay, vì bạn sẽ cho mình chơi cùng.

C. Khuyên M nên tiết kiệm tiền khi nào đủ tiền sẽ mua bóng.

D. Nói dối M là: mình không có tiền nên không thể cho M vay.

Câu 91 : Mẹ cho em 150.000 đồng để tổ chức sinh nhật cùng ba người bạn thân. Em nên lựa chọn phương án nào dưới đây chứng tỏ biết sử dụng số tiền đó hiệu quả để có buổi sinh nhật thật vui vẻ và tiết kiệm?

A. Nói các bạn góp tiền thêm để tổ chức sinh nhật cho mình.

B. Không tổ chức sinh nhật nữa, lấy tiền đó chơi điện tử.

C. Không lấy tiền nữa vì mẹ cho ít quá.

D. Rủ các bạn mua đồ về làm bánh, nước ép trái cây.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247