Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi tham khảo THPT QG năm 2018 môn Sinh Học lần 7

Đề thi tham khảo THPT QG năm 2018 môn Sinh Học lần 7

Câu 1 : Axit HCl trong dạ dày có các chức năng sau, trừ: 

A. kích thích tiết secretin và CCK.     

B. hoạt hóa pepsin.

C. gây biến tính protein.               

D. tham gia đóng mở cơ vòng Oddi.

Câu 2 : Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

B. Một loài có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn khác nhau trong quần xã.

C. Thực vật không thể tham gia vào các sinh vật tiêu thụ. 

D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

Câu 4 : Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao vì: 

A. không có khí đọng tại các ống khí trong phổi.

B. có thêm 9 túi khí liên hệ với phổi làm tăng bề mặt trao đổi khí.

C. dòng khí qua phối theo 1 chiều cả khi hít vào lẫn thở ra.                  

D. Cả B và C.

Câu 5 : Biện pháp nào giúp cây trồng ở đất mặn không bị héo? 

A. Tưới nước để rửa bớt muối trong đất.   

B. Tăng độ ẩm của môi trường.

C. Đặt cây vào bóng râm.      

D. Phủ một lớp sáp trên bề mặt lá cây.

Câu 6 : Vi khuẩn cố định N trong đất 

A. biến đối \({\rm{N}}{{\rm{O}}_{{{\rm{3}}^ - }}}\) thành \({\rm{N}}{{\rm{H}}_{{4^{\rm{ + }}}}}\).                      

B. biến đổi N2 thành \({\rm{N}}{{\rm{O}}_{{{\rm{3}}^ - }}}\).

C. biến đổi N2 thành \({\rm{N}}{{\rm{H}}_{{4^{\rm{ + }}}}}\).         

D. biến đối  \({\rm{N}}{{\rm{O}}_{{{\rm{2}}^ - }}}\)thành \({\rm{N}}{{\rm{O}}_{{{\rm{3}}^ - }}}\).

Câu 7 : Trong đại dương có xích thức ăn rút ngắn sau đây:Tảo → Giáp xác → Cá nổi kích thước nhỏ → Cá thu → Cá mập.

A. Tảo và giáp xác.                

B. Giáp xác và cá nổi kích thước nhỏ.

C. Cá thu, cá ngừ.             

D. Chỉ cá mập.

Câu 8 : NADPH có vai trò gì trong quang hợp? 

A. Nhận electron đầu tiên của pha sáng.           

B. Mang electron đến pha tối.

C. Cùng với PS II thực hiện quang phân li nước.

D. Là thành phần của chuỗi vận chuyển electron để hình thành ATP.

Câu 9 : Khi lục lạp được chiếu sáng thì vùng nào có pH axit nhất? 

A. Chất nền.             

B. Khoang giữa 2 màng lục lạp.

C. Phía trong màng tilacoit.                 

D. Tế bào chất.

Câu 10 : Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do 

A. ma sát của máu với thành mạch.      

B. ma sát của các phần tử máu với nhau.

C. ma sát của máu với van tim.        

D. Cả A và B.

Câu 11 : Ở ngô xét 2 locut gen như sau: A quy định bắp dài trội hoàn toàn so với a quy định bắp ngắn; B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hạt vàng. Cho giao phấn hai cây ngô AAbb và aaBB với nhau thu được F1. Chọn phát biểu chưa chính xác: 

A. Cho F1 tự thụ thì trên các cây ngô F1 sẽ thu được bắp có tỉ lệ hạt là 3 đỏ : 1 vàng.

B. Đem cây ngô Fthụ phấn cho cây ngô có kiểu gen là aabb thì thu được 100% bắp ngắn.

C. Đem giao phấn cây ngô F1 với cây ngô có kiểu gen aaBB sẽ thu được 100% bắp dài - hạt đỏ.

D. Trong các hạt ngô trên cây F1 khi tự thụ có các hạt có nội nhũ là AaaBbb.

Câu 12 : Đâu không phải là đặc điểm của điện thế hoạt động? 

A. Không giảm trong quá trình dẫn truyền trên sợi trục.

B. Được tạo ra bởi các kênh điều hòa điện áp Na+ và K+ riêng biệt.

C. Được tạo ra bắt đầu từ sợi nhánh hoặc thân nơron.

D. Được chuyển từ phân cực sang khử cực và tái phân cực.

Câu 13 : Chọn phát biểu sai: 

A. Màu hoa là tính trạng biểu hiện chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.

B. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng.

C. Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ta phải tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.

D. Không có giống cây trồng hoặc vật nuôi nào thể hiện sự vượt trội hơn so với các giống khác trong mọi điều kiện môi trường.

Câu 14 : Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.

B. Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến.

C. Đột biến gen xảy ra trong vùng mã hóa có thể là nguyên nhân gây ung thư.

D. Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

Câu 15 : Phát biểu nào là chưa chính xác? 

A. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B.  Một alen lặn có hại trong quần thể giao phối có thể nhanh chóng bị đào thải khỏi quần thể chỉ qua một thế hệ.

C. Di-nhập gen cũng có thể làm tăng tần số của alen trong quần thể bị xuất cư.

D. Giao phối không ngẫu nhiên cùng CLTN là hai nhân tố giúp định hướng trong quá trình tiến hóa.

Câu 16 : Trong điều kiện giảm phân xảy ra có hoán vị tạo ra tất cả các loại giao tử có thể và sự thụ tinh diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên, không có đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sẽ cho đời con nhiều loại kiểu gen nhất?

A. AaBbDd XEXe × AaBbDd XEY.

B. \(\frac{{{\rm{ABD}}}}{{{\rm{abd}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{\rm{E}}}{{\rm{X}}^{\rm{e}}}{\rm{  \times  }}\frac{{{\rm{ABD}}}}{{{\rm{abD}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{\rm{E}}}{\rm{Y}}\)

C. \(\frac{{{\rm{ABD}}}}{{{\rm{abd}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{{\rm{EG}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{eg}}}}{\rm{  \times  }}\frac{{{\rm{ABd}}}}{{{\rm{aBd}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{{\rm{EG}}}}{\rm{Y}}\)

D. \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{{\rm{DE}}}}{{\rm{X}}^{{\rm{de}}}}{\rm{  \times  }}\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{aB}}}}{\rm{ }}{{\rm{X}}^{{\rm{DE}}}}{{\rm{Y}}^{{\rm{de}}}}\)

Câu 18 : Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể sinh vật là 

A. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B. cấu trúc tuổi của quần thể.

C.  kiểu phân bố cá thể của quần thể.

D. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.

Câu 19 : Phát biểu chưa chính xác về các hệ sinh thái? 

A. Hoạt động nông nghiệp được cho là có tác động lớn đến chu trình nitơ.

B. Việc chặt phá rừng đầu nguồn nước làm tăng nồng độ NO3- trong các con kênh dẫn nước vào đầu nguồn.

C. Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng giới hạn sản lượng sơ cấp của tất cả các hệ sinh thái biển.     

D. Nguồn sắt cung cấp cho đại dương chủ yếu là từ bụi được gió thổi từ đất liền ra.

Câu 20 : Cho hình sau:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 21 : Khi nói về thường biến, phát biểu nào chưa chính xác? 

A. Thường biến là một loại biến dị.

B. Thường biến là một dạng đặc biệt của đột biến.

C. Thường biến không thể di truyền được.

D. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với điều kiện môi trường.

Câu 22 : Cho phả hệ sau:

A. 5/8.         

B. 15/34.            

C. 55/72.             

D. 81/136.

Câu 24 : Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc nucleoxom là khoảng  

A. \(992{{\rm{A}}^ \circ }\)

B. \(140{{\rm{A}}^ \circ }\)

C. \(146{{\rm{A}}^ \circ }\)

D. \(496,4{{\rm{A}}^ \circ }\)

Câu 27 : Ở nam giới: 

A. FSH do thùy sau tuyến yên tiết ra.

B. thụ thể của FSH nằm trên màng tế bào Leydig.

C. thụ thể của FSH nằm trong các tinh nguyên bào.

D. thụ thể của FSH khu trú ở các tế bào Sectoli.

Câu 28 : Theo thuyết hóa thẩm của Mitchell, proton H+ giải phóng năng lượng để tạo thành ATP khi chúng đi qua 

A. Màng trong ti thể.          

B.  Protein chuyển electron.

C. Enzim ATP-sintaza.              

D. Enzim ATP-sinthetaza.

Câu 31 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? 

A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thế trong quần thể.

B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

C. Sự hỗ trợ giữa các cá thế bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

Câu 32 : Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có kích thước lớn trên một hòn đảo đại dương, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó: 

A.  Không có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.

B. Có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.

C. Chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen.

D. Chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.

Câu 33 : Cho các bước tạo động vật chuyển gen:(l) Lấy trứng ra khỏi con vật.

A. (1) → (3) → (4) → (2).         

B.  (3) → (4) → (2) → (1).

C.  (2) → (3) → (4) → (2).        

D.  (1) → (4) → (3) → (2).

Câu 34 : Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì: 

A. Có cấu trúc lớn nhất.           

B. Luôn giữ vững cân bằng.

C. Có chu kì tuần hoàn vật chất.           

D. Có nhiều chuỗi và lưới thức ăn.

Câu 36 : Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Đem hai cây quả đỏ và quả vàng thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1 toàn quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thu được F3. Kết luận nào sau đây là chính xác? 

A. Nếu tất cả các cây đều có số lượng quả như nhau thì xác suất bắt gặp 4 quả trên một cây F3 trong đó có 3 quả đỏ và 1 quả vàng là 36,62%.

B. Nếu tất cả các cây đều có số lượng quá như nhau thì xác suất bắt gặp 4 quả trên một cây F3 trong đó có 3 quả đỏ và 1 quả vàng là 21,1%.

C. Cho cây F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen aa thu được toàn quả vàng.

D. Trên các cây ở đời F3 đều có tỉ lệ quả đỏ : quả vàng là 5 : 3.

Câu 37 : Ở cấp độ phân tử thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình nào? 

A. Nhân đôi ADN.               

B. Phiên mã.

C. Dịch mã.                   

D. Tương tác gen.

Câu 38 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đối tần số alen theo một hướng xác định.

Câu 39 : Trong quần xã nhóm sinh vật cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về 

A. Động vật ăn thực vật

B. Động vật ăn thịt.

C. Sinh vật tự dưỡng.     

D. Sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ.

Câu 40 : Sự xuất hiện của sâu bọ bay trong kỉ Jura tạo điều kiện cho 

A. sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ.

B. cây hạt trần phát triển mạnh.

C. sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên.

D. sự xuất hiện của bò sát bay ăn sâu bọ.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247