A. Đại La.
B. Cổ Loa.
C. Hoa Lư.
D. Phong Châu.
A. Khởi nghĩa Lí Bí năm 542.
B. Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248.
C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 713.
A. Ngô Quyền.
B. Lê Hoàn.
C. Lí Công Uẩn.
D. Đinh Bộ Lĩnh.
A. Đầu thời Ngô.
B. Cuối thời Ngô.
C. Đầu thời Đinh.
D. Cuối thời Đinh.
A. Bắc Bình Vương.
B. Vạn Thắng Vương.
C. Đông Định Vương.
D. Bố Cái Đại Vương.
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Ngô Quyền.
C. Lê Hoàn.
D. Nguyễn Huệ.
A. Phong Châu.
B. Đằng Châu.
C. Tiên Du.
D. Đường Lâm.
A. phong kiến phân quyền.
B. quân chủ lập hiến.
C. quân chủ chuyên chế.
D. cộng hòa quý tộc.
A. lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa.
B. bãi bỏ chức Tiết độ sứ, xưng vương.
C. lập ra nhà nước Vạn Xuân.
D. lên ngôi Hoàng đế, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch.
A. Lên ngôi Hoàng đế sánh ngang với các triều đại Trung Hoa.
B. Đặt quốc hiệu là Vạn Xuân với ước mong đất nước trường tồn.
C. Xưng là Tiết độ sứ, cử sứ giả sang Trung Quốc xin sắc phong.
D. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc.
A. Rơi vào tình trạng “Loạn 12 sứ quân”
B. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại.
C. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha.
D. Nhà Đinh lên thay, tiếp tục quá trình xây dựng đất nước.
A. Thể hiện ý thức độc lập, tự chủ.
B. Thiết lập chế độ Thái Thượng hoàng.
C. Tổ chức nhà nước còn đơn giản, sơ khai.
D. Đặt cơ sở cho sự phát triển trong giai đoạn sau.
A. Chấm dứt tình trạng cát cứ của 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
B. Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, tái thiết nền độc lập của dân tộc.
C. Đánh tan quân xâm lược Tống, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
D. Là người đầu tiên xưng “đế” sánh ngang với phong kiến phương Bắc.
A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài.
B. Được nhân dân nhiều địa phương ủng hộ.
C. Được sự giúp đỡ của nhà Tống.
D. Liên kết với các sứ quân khác.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247