A. Không dùng tay với dây đích.
B. Đánh đích sớm hoặc nhảy lên đánh đích.
C. Sau khi về đích, giảm tốc độ và thực hiện thả lỏng hít thở sâu để cơ thể trở về trạng thái bình thường.
D. Tất cả phương án trên.
A. 1 - 3 - 2 - 4.
B. 3 - 4 - 1 - 2
C. 3 - 1 - 4 - 2.
D. 1 - 4 - 3 - 2.
A. Quần áo thi đấu phải sạch sẽ, theo mẫu và gọn gàng.
B. Quần áo không gây trở ngại cho hoạt động thi đấu.
C. Quần áo không cản trở tầm nhìn của các trọng tài.
D. Tất cả phương án trên.
A. Giày thi đấu được phép sử dụng là giày không cần dây buộc.
B. Giày thi đấu được phép sử dụng là giày có dây buộc.
C. Giày thi đấu được phép sử dụng là giày có quai trên mu bàn chân.
D. Giày thi đấu không được thiết kế nhằm tạo cho VĐV có thêm bất kì một sự trợ giúp nào.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Phối hợp các bài tập bổ trợ, chạy tăng tốc độ và đánh đích.
B. Chạy tăng tốc độ 30m trên đường thẳng kết hợp đánh đích.
C. Chạy tốc độ cao từ 15 - 20 m có tạo đà kết hợp đánh đích.
D. Tất cả phương án trên.
A. Chạy gót chạm mông.
B. Chạy nâng cao đùi.
C. Chạy đạp sau.
D. Chạy giữa quãng.
A. 1 - 3 người.
B. 3 - 5 người.
C. 5 - 7 người.
D. 7 - 9 người.
A. Nửa trước bàn chân.
B. Mũi bàn chân.
C. Nửa sau bàn chân.
D. Cả bàn chân.
A. Quần áo thi đấu phải sạch sẽ, theo mẫu và gọn gàng, không gây trở ngại cho hoạt động thi đấu, không cản trở tầm nhìn của các trọng tài.
B. Giày thi đấu được phép sử dụng là giày có dây buộc hoặc quay trên mu bàn chân.
C. Giày thi đấu không được thiết kế nhằm tạo cho VĐV có thêm bất kì một sự trợ giúp nào.
D. Mỗi VĐV phải được cấp 3 số đeo (giống nhau) để đeo trước ngực, sau lưng và dự bị khi thi đấu.
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 15 cm
D. 20 cm
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 15 cm
D. 20 cm
A. Vạch xuất phát có độ rộng 1,22 m và sơn màu trắng.
B. Vạch đích có độ rộng 5 cm và sơn màu đỏ.
C. Vạch xuất phát có độ rộng 5 cm và sơn màu đỏ.
D. Vạch đích và vạch xuất phát có độ rộng 5 cm và sơn màu trắng.
A. Từ mép sau vạch xuất phát đến mép trước của vạch đích.
B. Từ mép trước của vạch xuất phát đến mép sau của vạch đích.
C. Từ mép trước của vạch xuất phát đến mép trước của vạch đích.
D. Từ mép sau của vạch xuất phát đến mép sau của vạch đích.
A. Tất cả các ô chạy có độ rộng bằng nhau.
B. VĐV có thể tuỳ ý thấy đổi ô chạy.
C. Vạch bên phải của mỗi ô chạy nằm trong độ rộng của ô chạy đó.
D. Cả A và C đều đúng.
A. 5 cm
B. 1,22 m
C. 1,25 m
D. 10 cm
A. Gập nhanh thân trên ra trước để chạm ngực vào dây đích, kết thúc cự chạy
B. Chân trước đạp duỗi mạnh, chân sau nâng cao đùi, vượt qua vạch đích
C. Giảm dần độ dài bước chạy, tăng độ ngả của thân trên
D. Tất cả các đáp án đều sai.
A. 20 – 30m
B. 30 – 40m
C. 40 – 50m
D. 50 – 60m
A. Giảm tốc độ trước khi vượt qua vạch đích
B. Không đánh đích quá sớm hoặc nhảy lên khi đánh đích
C. Không dừng đột ngột khi vượt qua đích
D. Cả B và C đều đúng
A. Chạy lao – Xuất phát – Về đích – Chạy giữa quãng.
B. Xuất phát – Về đích – Chạy giữa quãng – Chạy lao.
C. Về đích – Chạy giữa quãng – Chạy lao – Xuất phát.
D. Xuất phát – Chạy lao – Chạy giữa quãng – Về đích.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247