Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F2 là
A. 0,75AA : 0,25aa.
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Một cá thể có kiểu gen biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ
A. 15%
B. 10%
C. 30%
D. 40%
Trong các bộ ba sau đây, có bao nhiêu bộ ba là bộ ba kết thúc?
I. 5'UAG3'. II. 5'UAA3'. III. 5'AUG 3'. IV. 3'UAA5'
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là
A. 0,5 và 0,5
B. 0,7 và 0,3
C. 0,2 và 0,8
D. 0,6 và 0,4
Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
B. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
C. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
D. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. AAbbdd.
B. AaBbDd.
C. AABbDd.
D. aabbdd.
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai tế bào xôma khác loài
B. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
C. Lai khác dòng.
D. Công nghệ gen.
A. gây đột biến.
B. chuyển gen.
C. lai khác loài.
D. nhân bản vô tính.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của lệch bội thể một là
A. 47
B. 46
C. 24
D. 49
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Nhân bản vô tính.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Dung hợp tế bào trần.
A. 24
B. 61
C. 26
D. 27.
A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. đều diễn ra trong nhân tế bào.
C. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
D. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen điều hoà (R).
B. Vùng vận hành (O).
C. Vùng khởi động (P).
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A. lặp đoạn
B. đảo đoạn
C. mất đoạn nhỏ
D. chuyển đoạn
Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
B. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
C. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
D. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12/37.
B. 18/37.
C. 7/37
D. 9/32.
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 120 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 100% AA. II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa. III. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
IV. 100% Aa. V. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. VI. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
A. Lai xa
B. Lai và phân tích cơ thể lai
C. Lai thuận nghịch
D. Lai phân tích
Khi nói về NST giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trên NST giới tính chứa gen qui định giới tính và gen qui định các tính trạng thường khác.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính có vùng không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
C. NST giới tính vừa có ở tế bào sinh dục, vừa có ở tế bào sinh dưỡng
D. Trong một bộ NST 2n của loài có 2 cặp NST giới tính là XX và XY
Thực hiện 1 phép lai sau: P: → F1: kiểu gen = 9% (biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ). Kết luận nào sau đây sai?
A. 50%
B. 10%
C. 20%
D. 40%
Ở một loài thực vật, một tế bào mang kiểu gen có xảy ra hoán vị gen trong giảm phân với tần số f = 20%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ tế bào trên là:
A. 50%
B. 10%
C. 20%
D. 40%
Các bước trong kỹ thuật cấy gen là:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
Đáp án đúng là:
Khi nói về vai trò của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tạo ra giống mới mang đặc điểm di truyền của 2 loài khác nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không làm được.
B. Tạo ra các sinh vật có gen bị biến đổi
C. Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm
D. Tạo ra giống cây trồng đồng hợp tử về tất cả các gen
Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền sau đây.
(1) Phênyiketonieu (2) Mù màu (3) Đao (4) Bạch tạng
(5) Claiphenter (6) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm (7) Tơcnơ
Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể là:
Đặc điểm nào sau đây không có ở quần thể tự thụ phấn ở thực vật?
A. Độ đa dạng di truyền của quần thể bị giảm.
B. Quần thể có tốc độ thoái hóa nhanh
C. Cấu trúc di truyền không thay đổi qua các thế hệ
D. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
A. Quần thể 1: 1AA : 0Aa : 0 aa.
B. Quần thể 3: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
C. Quần thể 4: 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.
D. Quần thể 2: 0AA : 0Aa : 1aa.
Đặc điểm nào sau đây không có ở mã di truyền?
A. Có tính phổ biến
B. Có tính thoái hóa
C. Có tính bổ sung
D. Có tính đặc hiệu
A. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một hoặc một số cặp Nu
B. Đột biến gen tạo ra nhiều tổ hợp gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, chọn giống
C. Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit
D. Đột biến gen chủ yếu có lợi , một số có hại và trung tính cho thể đột biến
Trong các loại đột biến sau, những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
(1) Mất đoạn (2) Lặp đoạn (3) Chuyển đoạn tương hỗ
(4) Thay thế một cặp nucleôtit (5) Đảo đoạn (6) Thêm một cặp nucleôtit
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (2), (3), (5)
C. (1), (2), (4), (6)
D. (2), (3), (4), (6)
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng.
B. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất.
C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng.
Sản phẩm của quá trình dịch mã là:
A. ADN
B. mARN
C. rARN
D. Protein
Khi môi trường không có Lactozơ thì Operon sẽ không hoạt động nên không tổng hợp enzim vì:
A. Chất ức chế gắn vào vùng vận hành (P) ngăn cản phiên mã.
B. Chất ức chế sẽ không gắn được vào vùng vận hành (O) nên ngăn cản phiên mã.
C. Chất ức chế gắn vào vùng vận hành (O) ngăn cản phiên mã.
D. Chất ức chế sẽ không gắn được vào vùng vận hành (P) nên ngăn cản phiên mã.
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng. Tính trạng trên di truyền theo qui luật nào?
A. Tương tác cộng gộp
B. Qui luật phân li
C. Qui luật phân li độc lập
D. Tương tác bổ trợ
Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim nào?
A. Ligaza
B. ADN polimeraza
C. Enzim tháo xoắn
D. ARN polimeraza
Nội dung nào sau đây đúng về cơ chế di truyền phân tử?
A. Cơ chế phiên mã sẽ giúp tạo ra protein để biểu hiện thành tính trạng.hế nhân đôi.
B. Thông tin di truyền trong ADN biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế nhân đôi.
C. Cơ chế dịch mã sẽ truyền chính xác thông tin di truyền trên gen sang cho mARN
D. Cơ chế nhân đôi sẽ truyền lại vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến đa bội?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm là dạng đột biến đa bội
B. Có các loại như thể ba, thể một
C. Do sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
D. Do sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể.
Trong trường hợp nào sau đây thì các gen sẽ phân li độc lập?
A. Các gen qui định các tính trạng khác nhau.
B. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
C. Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Các gen cùng qui định một tính trạng.
Phương pháp tạo giống nào thuộc công nghệ tế bào thực vật?
A. Tạo ADN tái tổ hợp
B. Cấy truyền phôi
C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
D. Lai hữu tính
Ở người, ung thư ác tính là hiện tượng:
A. Tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào.
B. Một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
C. Tế bào ung thư có khả năng tách khỏi mô ban đầu theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
D. Tế bào không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến nơi khác
A. Enzim giới hạn (restrictaza) cắt ADN cho và cắt thể truyền thành một loại đầu dính tương thích.
B. Enzim ligaza cắt thể truyền và gen cần chuyển tại vị trí xác định
C. Thể truyền có gen đánh dấu để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
D. Thể truyền gắn với gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp
Quá trình nhân đôi không có nguyên tắc nào sau đây?
A. Bổ sung
B. Khuôn mẫu
C. Bán bảo toàn
D. Đa phân
Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu hình trong loài.
B. Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể luôn có 50% di truyền cùng nhau.
C. Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài
D. Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp
Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% số cá thể lông đen, các các thể còn lại có lông vàng. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,7 và 0,3
B. 0,4 và 0,6
C. 0,6 và 0,4
D. 0,3 và 0,7
Trong công nghệ gen, tổ hợp giữa gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:
A. Plasmid
B. Gen đánh dấu
C. Nhiễm sắc thể nhân tạo
D. ADN tái tổ hợp
A. 100%
B. 1: 2: 1
C. 1: 1
D. 3: 1
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Kết luận nào sau đây không đúng ở đời F1?
A. Số loại kiểu gen ở F1 là 4
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa
C. Số loại kiểu hình ở F1 là 2
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 đỏ: 1 vàng
Khi nói về bệnh di truyền phân tử, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Bệnh di truyền phân tử liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể.
B. Bệnh Phenylkêtoniêu , bạch tạng, Đao là bệnh di truyền phân tử.
C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh do đột biến gen gây nên.
D. Bệnh di truyền phân tử chữa trị được.
Phát biểu nào sau đây đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
A. Bố mẹ luôn truyền cho con những tính trạng có sẵn.
B. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
C. Nếu cho bò cái ăn đủ chất và đủ lượng thì sản lượng sữa bò giảm nhanh.
D. Để tạo ra sự đa dạng về màu sắc của hoa cẩm tú cầu các nhà làm vườn phải thay đổi nhiệt độ môi trường.
Phát biểu nào sau đây đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
A. Bố mẹ luôn truyền cho con những tính trạng có sẵn.
B. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
C. Nếu cho bò cái ăn đủ chất và đủ lượng thì sản lượng sữa bò giảm nhanh.
D. Để tạo ra sự đa dạng về màu sắc của hoa cẩm tú cầu các nhà làm vườn phải thay đổi nhiệt độ môi trường.
A. Lặp đoạn
B. Chuyển đoạn nhỏ
C. Đảo đoạn
D. Mất đoạn
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. thay thế một cặp nucleotit
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Đột biến gen thường xảy ra vào thời điểm:
A. Khi NST đang đóng xoắn.
B. Khi ADN đang phân li cùng NST ở kì sau
C. Pha S.
D. Pha G2.
Mỗi ADN con sau khi nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nucleotit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
A. Bán bảo tồn
B. Bổ sung.
C. Bổ sung và bảo tồn
D. Bổ sung và bán bảo tồn.
Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen là các gen liên kết ở trạng thái:
A. Dị hợp 2 cặp gen.
B. Đồng hợp trội.
C. Đồng hợp lặn.
D. Dị hợp 1 cặp gen.
Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:
A. Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến.
B. Thường xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
C. Chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử.
D. Chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
A. đột biến mất đoạn
B. đột biến lặp đoạn.
C. đột biến đảo đoạn
D. đột biến chuyển đoạn.
Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc NST xảy ra?
A. Sự sắp xếp của các NST tương đồng ở mặt phẳng phân bào trong kì giữa lần phân bào I.
B. Sự co ngắn, đóng xoắn ở kì đầu lần phân bào I.
C. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I.
D. Sự tiếp hợp các cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào I.
Gen là một đoạn ADN mang thông tin:
A. Quy định cấu trúc của một phân tử prôtêin.
B. Quy định cơ chế di truyền.
C. Mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN.
D. Mã hóa các axit amin.
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định cho một axit amin
C. cả B và C đúng
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin
A. Tạo được nhiểu tổ hợp gen độc lập.
B. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
C. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
D. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là
A. thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
B. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
C. thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn
Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là:
A. tạo điều kiện cho các gen ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau
B. làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
C. làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
D. liên kết gen tạo ra nhiều giao tử hoán vị.
Đột biến nào sau đây có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình thành nên loài mới?
A. Đột biến mất đoạn NST.
B. Đột biến chuyển đoạn NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn NST.
Gen đột biến nào sau đây luôn biểu hiện kiểu hình cả khi ở trạng thái dị hợp là:
A. Gen quy định bệnh bạch tạng.
B. Gen quy định bệnh mù màu.
C. Gen quy định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
D. Gen quy định máu khó đông.
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 3, 2, 4, 1
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 1, 3, 4
D. 2, 3, 4, 1
Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nối ligaza có chức năng:
A. Nối các đoạn Okazaki với nhau.
B. Tháo xoắn phân tử ADN.
C. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'- OH.
D. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.
Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng?
A. Liên kết gen hoàn toàn.
B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
C. Hoán vị gen.
D. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Nội dung của quy luật phân li là:
A. Thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
B. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3: 1.
C. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.
D. Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
A. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
C. Các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng, sau khi hoán đổi vị trí trao đổi chéo sẽ phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
D. Các gen không alen có cùng locut trên cặp NST đồng dạng liên kết chặt chẽ với nhau trong giảm phân và thụ tinh.
Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
B. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường
C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con tiếp theo gồm 2 trai, 1 gái và ít nhất có được một người con không bị bệnh?
A. 135/512
B. 211/512
C. 189/512
D. 78/512
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ.
Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/32
B. 1/4
C. 1/64
D. 1/2
Một loại thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1
D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen
B. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
A. bất thụ
B. cải tiến giống
C. ưu thế lai
D. siêu trội.
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen không phải là thể đột biến?
Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến dẫn đến trong chuỗi polipeptit, axit amin glutamic bị thay thế bằng
A. restrictaza
B. ligaza
C. ADN-pôlimeraza.
D. ARN-pôlimeraza.
Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin
A. foocmin mêtiônin.
B. mêtiônin.
C. triptôphan.
D. valin.
Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe × ♀AabbDdee, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có kiểu hình khác nhau.
B. có cùng kiểu gen.
C. có kiểu hình giống nhau.
D. có kiểu gen khác nhau.
Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
A. nhân bản vô tính
B. dung hợp tế bào trần.
C. gây đột biến nhân tạo
D. nuôi cấy mô.
Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào
A. khoảng cách giữa các gen trên NST.
B. tính chất của mỗi gen.
C. số lượng gen trên NST.
D. trật tự sắp xếp các gen trên NST.
Giả thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết giao tử A bd chiếm tỉ lệ
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY.
B. XAXa × XAY.
C. XAXa × XaY.
D. XaXa × XAY.
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6AA: 0,1Aa: 0,3aa
B. 0,64 AA: 0,32Aa: 0,04 aa.
C. 0,36 Aa: 0,48AA: 0,16 aa.
D. 100% Aa.
Nhận định nào sau đây về đặc điểm của thường biến và mức phản ứng là đúng?
A. Thường biến và mức phản ứng đều di truyền.
B. Thường biến di truyền, mức phản ứng không di truyền.
C. Thường biến và mức phản ứng đều không di truyền.
D. Thường biến không di truyền, mức phản ứng di truyền.
Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây cải bắp có bộ NST 2n = 18B tạo được cây lai F1 bất thụ. Cây lai F1 này được đa bội hoá tạo ra
A. thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B).
B. thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B).
C. thể tự đa bội có 72 NST (36R+ 36B).
D. thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R+ 36B).
Nếu một đoạn mạch bổ sung của gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit như sau: 5'...TAXATGATGXTGTTT...3’ thì mARN tương ứng là:
A. 3’...AAAXAGXAUXAUGUA...5’.
B. 5’... AUGAUGAUGXUGUUU...3’.
C. 3’...UUUGUXGUAGUAXAU...5’.
D. 5’...AAAXAGXAUXAUGUA...3’.
Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm cho lông trắng.
B. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân nên enzim điều hòa tổng hợp mêlanin hoạt động.
D. Nhiệt độ thấp làm cho enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm cho lông đen.
Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 9: 3: 3: 1.
B. 9: 6: 1.
C. 9: 3: 4.
D. 12: 3: 1.
Theo định luật Hacđi- van bec, trong những điều kiện nhất định thì quần thể giao phối có
A. cấu trúc di truyền ở trang thái động.
B. thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen được ổn định.
C. thành phần kiểu gen thay đổi nhưng tần số alen ổn định.
D. thành phần kiểu gen ổn định nhưng tần số alen thay đổi.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,360AA: 0,480Aa: 0,160aa.
B. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.
C. 0,700AA: 0,200Aa: 0,100aa.
D. 0,360AA: 0,240Aa: 0,400aa
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Cho các thành tựu tạo giống sau:
(1) Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao.
(3) Lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten. (4) Dưa hấu tam bội không hạt.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêtô niệu.(2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể là:
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Để bảo vệ vốn gen của loài người, giảm bớt các bệnh tật di truyền cần phải tiến hành một số biện pháp:
1. bảo vệ môi trường; 2. tư vấn di truyền y học; 3. sàng lọc trước sinh;
4. sàng lọc sau sinh; 5. liệu pháp gen.
Phương án đúng là:
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng.
(2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:
A. (2) →(1) →(3)
B. (1) →(2) →(3)
C. (2) →(3) →(1)
D. (1) →(3) →(2).
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là
4 đoạn phân tử ADN mạch kép có trình tự các nuclêôtit trong mạch mã gốc như sau:
Phân tử ADN 1: 3’ATTGAXATAT 5’ - Phân tử ADN 2: 3’AGTGAXAXGT 5’
Phân tử ADN 3: 3’ATXGAXATAT 5’ - Phân tử ADN 4: 3’ATXTAXATAT 5’
Đoạn phân tử ADN nào có tính ổn định cao nhất khi chịu tác động bởi nhiệt độ?
A. Phân tử ADN 3.
B. Phân tử ADN 1.
C. Phân tử ADN 4.
D. Phân tử ADN 2
Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN?
A. A bắt cặp với G, T bắt cặp với X.
B. A bắt cặp với X, G bắt cặp với T.
C. A bắt cặp với U, G bắt cặp với X
D. A bắt cặp với T, G bắt cặp với X.
Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là
A. sự mềm dẻo của kiểu hình.
B. di truyền liên kết.
C. tương tác gen.
D. tác động đa hiệu của gen.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B. Các đoạn Okazaki được hinh thành trên mạch khuôn 5’→3’.
C. Enzim ADN polimeraza xúc tác sự bắt cặp bổ sung giữa các nuclêôtit tự do với các nuclêôtit trong mạch khuôn.
D. Enzim ADN ligaza xúc tác sự hình thành các đoạn Okazaki.
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. hiện tượng di truyền của các gen trên cùng một NST.
B. hiện tượng di truyền của các gen trên cặp NST giới tính.
C. hiện tượng tiếp hợp và trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 NST tương đồng.
D. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen , đều di vào quá trình giảm phân bình thường nhưng chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gen. số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào sinh tinh nói trên là
A. 8
B. 16
C. 6
D. 4
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau quy định. Khi có mặt đồng thời alen trội A và B thì hoa có màu đỏ; khi có mặt của một loại alen trội (A hoặc B) thì hoa có màu hồng; khi có toàn alen lặn thì hoa có màu trắng.
Người ta thực hiện phép lai: P: AaBb × Aabb, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình theo lí thuyết là
A. 3 hồng:4 đỏ:1 trắng
B. 1 đỏ: 3 trắng
C. 3 đỏ: 5 trắng
D. 3 đỏ: 4 hồng:1 trắng
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. Có tác dụng bảo vệ cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
B. là nơi tổng hợp rARN cho tế bào.
C. là điểm khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.
D. là nơi liên kết của nhiễm sắc thể với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
Bệnh mù màu ở người là do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng trên NST X qui định, alen trội qui định mắt nhìn bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thượng sinh con bị bệnh mù màu. Giả sử không có hiện tượng đột biến. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Người vợ có chứa alen gây bệnh mù màu.
B. Nếu cặp vợ chổng này sinh con gái thì chắc chắn đứa trẻ không bị bệnh.
C. Đứa con đã nhận được alen qui định bệnh mù màu từ người bố.
D. Đứa con bị bệnh mù màu là con trai.
Nhận xét nào sau đây về hoán vị gen là không đúng?
A. Tần số hoán vị gen thường nhỏ hơn 50%.
B. Làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Các gen càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng nhỏ và ngược lại.
D. Là hiện tượng đổi vị trí cho nhau giữa các gen alen trong giảm phân.
Đặc điểm nào sau đây giúp xác định chính xác về cây đa bội?
A. Tế bào có số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp bội.
B. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn.
C. Khả năng kết hạt kém.
D. Tế bào có cường độ trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép
B. Trong phân tử ADN có chứa gốc axit photphoric và các bazơ nitơ A, T, G, X.
C. Một bộ ba mã di truyền mã hóa cho một số loại axit amin.
D. Đơn phân của phân tử ARN có chứa một gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, U, G, X.
Nếu các alen lặn đều là gen đột biến thì cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến
Theo quy luật phân ly độc lập, nếu F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) thì F2 có số kiểu gen là
Ở cây hoa phấn, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Cho các phép lai:
(1) BB × BB (2) BB × Bb (3) BB × bb (4) Bb × Bb
Có bao nhiêu phép lai cho kết quả 100% hoa đỏ?
Đậu Hà Lan 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 64
B. 60
C. 63
D. 61
Một đột biến gen ở sinh vật nhân sơ làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6, 10 và 12 (chỉ tính trên vùng mã hóa). Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột bien trên đối với chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh là:
A. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 3 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
B. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 3 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
C. Mất 1 axit ainin và làm thay đổi 2 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
D. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 2 axit amin đầu tiên của chuôi pôlipeptit.
ở một loài thực vật 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến tạo ra các dạng lệch bội. Dạng nào sau đây là thể một?
A. AaBbDEe.
B. AaBbDdEe.
C. AaaBbDdEe.
D. AaBbEe.
Cơ thể có kiểu gen AabbDDEe khi giảm phân bình thường cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có 50% cây hoa trắng?
A. Aa × Aa
B. AA × Aa.
C. Aa × aa.
D. aa × aa.
Hóa chất 5BU là chất đồng đẳng của timin nên có thể gây ra đột biến
A. thay thế cặp A - T bằng cặp T - A.
B. thay thế cặp G - X bằng cặp T - A.
C. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
D. thay thế cặp G - X băng cặp X - G.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Khi tiến hành phép lai giữa cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen aabb. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con thu được sẽ là
A. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Trong quá trình tiến hóa, loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây tạo điều kiện thuận lại cho đột biến gen tạo nên các gen mới?
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là :
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=14. Thể đột biến tứ bội của loài này có số nhiễm sắc thể là
A. 18
B. 28
C. 16
D. 21
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau diễn ra khi môi trường nuôi cấy không có đường lactôzơ?
A. Prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động promotor (P).
B. Enzim ARN polymeraza bám vào vùng vận hành (O).
C. Gen điều hòa (R) hoạt động và tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra phân tử mARN tương ứng.
Cơ chế phát sinh thể tự đa bội là
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể đã dược nhân đôi nhưng không phân li
B. tất cả các cặp nhiễm sắc thể đã được nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân li
C. một số cặp nhiễm sắc thể được nhân đôi nhưng không phân li.
D. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể đã được nhân đôi nhưng có một cặp NST không phân li.
A. vùng khởi động (P) → nhóm gen cấu trúc → gen điều hòa (R).
B. gen điều hòa (R) → nhóm gen cấu trúc → vùng khởi động (P).
C. vùng khởi động (P) → vùng vận hành (O) → nhóm gen cấu trúc.
D. Vùng vận hành (O) → vùng khởi động (P) → nhóm gen cấu trúc.
Vùng điều hòa nằm ở vị trí nào trong gen cấu trúc?
A. Nằm ở đầu 3’của mạch mã gốc.
B. Nằm ở đầu 3’của mạch bổ sung.
C. Nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc.
D. Nằm ở đầu 5’của mạch bổ sung.
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, ông cho cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo F2, F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là
A. 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.
B. 100% cây hoa đỏ.
C. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
D. 100% cây hoa trắng.
Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là
Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen được sắp xếp như sau: ABCD*EFG (* là tâm động của nhiễm sắc thể). Đột biến hình thành nhiễm sắc thể có trình tự sắc xếp các gen như sau : ADCB*EFG. Đột biến đã xảy ra đối với nhiễm sắc thể trên thuộc dạng
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. mất đoạn.
D. lặp đoạn
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
B. Đột biến gen có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin do chúng tổng hợp theo hướng có lợi
C. Đột biến điểm là những biến đổi chỉ liên quan đển một cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
(1)AAbbDD. (2)AaBbDd. (3)AABBDD. (4)AABBDd
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cơ thể có kiểu gen khi giảm phân bình thường cho ra giao tử AB chiếm tỉ lệ
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn được gọi là
A. ung thư
B. bướu độc
C. tế bào độc
D. tế bào hoại tử
Cho quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước
(1) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
(2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(3) Tạo dòng thuần chủng.
Trong quy trình trên, thứ tự đúng của các bước là
A. 1-2-3
B. 1-3-2
C. 3-2-1
D. 2-3-1.
Sự tự thụ phấn xảy ra trong quần thể sẽ làm
A. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
B. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
C. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
Trong tế bào sinh dưỡng bộ NST chỉ chứa một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng nào đó được gọi là
A. thể đa nhiễm
B. thể khuyết nhiễm
C. thể một nhiễm.
D. thể ba nhiễm.
Cho lai hai cây lúa thân cao với nhau, đời con thu được 9 cây thân cao, 7 cây thân thấp. Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác cộng gộp
B. Phân li độc lập của Menđen.
C. Tương tác bổ trợ.
D. Tương tác át chế.
Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin là đặc điểm nào của mã di truyền?
A. Tính phổ biến
B. Tính thoái hóa
C. Tính đặc hiệu
D. Tính bộ ba.
Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng thích nghi kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là
A. thường biến
B. biến dị tổ hợp.
C. đột biến gen.
D. đột biến NST.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp về cả hai cặp gen đang xét?
A. AaBB.
B. AAbb.
C. AABb
D. AaBb.
Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây?
A. Siêu nữ.
B. Đao (Down).
C. Tơcnơ (Turner)
D. Claiphentơ (Klinefelter).
Trong trường hợp trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và quá trình giảm phân xảy ra bình thường, tỉ lệ phân tính 3 : 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây?
A. BB × bb
B. Bb × Bb
C. Bb × bb
D. BB × Bb.
Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-pôlimeraza và amilaza
B. Restrictaza và ligaza.
C. Amilaza và ligaza.
D. ARN-pôlimeraza và peptidaza.
ở tế bào nhân thực, bộ ba 5’AUG3’ có chức năng mã hóa cho axit amin nào?
A. Foocmin mêtiônin.
B. Phêninalanin.
C. Mêtiônin.
D. Tripôphan.
Cho các bước của quá trình nhân đôi ADN dưới đây, trình tự đúng của các bước là
(1) tổng hợp các mạch mới ADN.
(2) hai phân tử ADN con xoắn lại.
(3) tháo xoán phân tử ADN.
A. 1-2-3
B. 2-1-3
C. 3-1-2.
D. 3-2-1.
Theo lý thuyết,cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
B. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A
C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
D. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
B. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A
C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
D. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử histon với 1 - vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
A. nuclêôxôm
B. sợi cơ bản
C. sợi nhiễm sắc.
D. ADN
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuát insulin của người.
(2) Tạo giống dấu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
Mức phản ứng là
A. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
C. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
D. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1:1?
A. AaBB × aabb
B. Aabb × Aabb
C. AaBb × aabb
D. AaBb × AaBb.
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là
A. sợi cơ bản
B. sợi ADN
C. cấu trúc siêu xoắn
D. sợi nhiễm sắc.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào để sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaXa × XaY
B. XAXa × XAY
C. XAXA × XaY
D. XAXa × XaY
Trong một opêron, nơi prôtêin ức chế bám vào là
Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
A. đột biến nhiễm sắc thể.
B. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.
C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi β - hêmôgiôbin.
D. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirozin.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ p là 0.45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là
A. 0.525AA : 0,150Aa : 0,325aa
B. 0.360AA : 0,240Aa : 0,400aa.
C. 0.360AA : 0,480Aa : 0,160aa
D. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa.
A. 4/32
B. 7/32
C. 2/32
D. 9/32
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường cho ra loại giao tử AB với tỉ lệ
A. ADN.
B. ARN.
C. Protein.
D. lipit.
Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về:
A. tính thống nhất của sinh giới
B. tính đặc hiệu của thông tin di truyền đối với loài
C. nguồn gốc chung của sinh giới
D. sự tiến hóa liên tục
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã
Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến
A. tự đa bội.
B. chuyển đoạn NST
C. lệch bội
D. lặp đoạn NST.
A. 1/18
B. 6/36
C. 1/36
D. 1/2.
Xét các loại đột biến sau:
1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến lặp đoạn
3. Đột biến đảo đoạn 4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST
Những dạng đột biến không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết là:
A. 2, 3, 4
B. 2,3
C. 3, 4
D. 1, 2
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento
(5) Dính ngón tay số 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno
(8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?
Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng
A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1.
B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.
C. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1
D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa =1
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa . Tần số alen A và a lần lượt là
Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là
A. 1/64
B. 3/64
C. 9/64
D. 27/64
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là
Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai
A. Aa × Aa
B. Aa × aa
C. AA × Aa
D. AA × aa.
Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp
Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?
A. Lai khác thứ.
B. lai khác nòi.
C. Lai khác dòng.
D. Lai khác loài.
Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDD × AaBbDD sẽ cho thế hệ sau
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen.
Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau: 66% cây quả tròn, ngọt: 9% cây quả tròn, chua : 9% cây quả bầu dục, ngọt : 16% cây quả bầu dục, chua . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
A. 18%.
Đặc điểm di truyền gen trên NST giới tính X( không có alen trên Y) là
A. Di truyền thẳng
B. di truyền chéo.
C. Di truyền theo dòng mẹ.
D. Di truyền gây chết
A. Hoán vị gen
B. Phân li độc lập
C. Tương tác bổ sung
D. Tương tác cộng gộp
Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử
A. ABD, ABd
B. ABD, Abd
C. ABd, BDd
D. ABD, AbD
Xét một quần thể thực vật có cấu trúc là 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỷ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 là
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 87,5%.
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến:
(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần.
(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
A. 5%.
B. 22,5%.
C. 45%.
D. 25%.
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có KG khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (4).
D. (1), (2).
A. tập hợp tất cả các kiểu gen có trong quần thể ở các thời điểm khác nhau.
B. tập hợp tất cả các kiểu gen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở các thời điểm khác nhau.
D. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen?
A. Di truyền liên kết gen
B. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
C. Di truyền liên kết giới tính.
D. Di truyền tương tác gen.
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
ở một loài thực vật, cho biết A quy định quả vàng trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Lấy hạt phấn của cây tam bội quả vàng AAa thụ phấn cho cây lưỡng bội quả vàng Aa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. NST số 21 bị mất đoạn
B. 3NSTsố21.
C. 3 NST số 13
D. 3 NST số 18.
A. Chỉ trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tư nhau.
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể
B. Đa số đột biến gen là lặn, có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
C. Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
B. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
C. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
D. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
Cách thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm về liên kết gen ở điểm chính là
A. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P
B. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1.
C. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2
D. Dùng lai phân tích thay cho F1 tự phối.
Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dần đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Tơcnơ.
D. Bệnh ung thư.
Phép lai AaBb × aaBb cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là:
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim, sáo.
B. Trâu, bò, hươu
C. Gà, chim bồ câu, bướm
D. Hổ, báo, mèo rừng.
Khi cho hai thứ cây lai thuận và lai nghịch như sau:
- Lai thuận: ♀ lá đốm × ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
- Lai nghịch: ♀ lá xanh × ♂ lá đốm →F1: 100% lá xanh.
Nếu cho F1 ở 2 phép lai giao phấn, thì thu được F2 gồm:
A. 3 đốm : 1 xanh
B. kiểu hình giống mẹ.
C. 3 xanh : 1 đốm
D. 1 đốm : 1 xanh.
Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. enzim tháo xoắn và enzim cắt mạch
B. ADNpolimeraza và ARNpolimeraza.
C. restrictaza và ligaza.
D. ADNpolimeraza và ligaza.
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là
Một quần thê có câu trúc di truyền là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là
A. p(A) = 0,8; q(a) = 0,2
B. p(A) = 0,2; q(a) = 0,8
C. p(A) = 0,4; q(a) = 0,6
D. p(A) = 0,6; q(a) = 0,4.
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F, 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?
Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
A. theo dòng mẹ
B. như gen trên NST thường.
C. thẳng.
D. chéo.
Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều tính trạng trạng là:
A. Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
B. Số lượng cá thể và giao tử lớn.
C. Các alen đang xét không cùng ở một nhiễm sắc thể.
D. Các cặp alen là trội - lặn hoàn toàn.
Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới của cùng một gen?
A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Hoán vị gen.
D. Đột biến gen.
Ở cấp độ phân tử thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì
A. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
B. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.
C. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
D. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được
Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.
B. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.
C. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.
D. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là
A. 0,375AA: 0,25Aa: 0,375aa
B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
C. 0,4375AA: 0.125Aa: 0,4375aa
D. 0,75AA: 0,25aa.
Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
A. 9 loại
B. 27 loại
C. 8 loại.
D. 24 loại
Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây ?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β- carôten ở trong hạt.
B. Tạo giống dấu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Đặc điểm chỉ có thể có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là
A. không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
B. tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C. hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
D. bộ nhiễm sắc thể tổn tại theo tùng cặp tương đồng.
Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung các con cừu cái khác nhau, sinh ra 10 con cừu. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết: cả 10 cá thê này
A. có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
B. có mức phản ứng giống nhau.
C. có giới tính có thể giống hoặc khác nhau.
D. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
B. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sẳc thể kép.
C. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 5'AUG3’ trên mARN có bộ ba đối mã tương ứng là
A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
C. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Đem lai hai cây ngô hạt đỏ (AaBb) và hạt trắng (aabb), F1 thu được có tỉ lệ 3 hạt đỏ : 1 hạt trắng. Quy luật chỉ phối phép lai trên là quy luật gì?
A. Phân li
B. Trội hoàn toàn
C. Tương tác cộng gộp
D. Liên kết.
Giả sử một chủng vi khuẩn E.coli đột biến, chủng vi khuẩn này không có khả năng sử dụng đường lactozơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuân này?
A. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
B. Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho các gen trong operon mất khả năng phiên mã.
C. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp mất chức năng.
D. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp mất chức năng.
Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiên sự hoạt động của gen khác.
C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng
A. tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
B. tổng tỉ lệ các kiểu hình khác bố mẹ.
C. tổng tỉ lệ của hai lọai giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
D. tổng tỉ lệ các kiểu hình giống bố mẹ.
Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XBXB × XbY.
B. XBXb × XBY.
C. XbXb × XBY.
D. XBXb × XbY.
Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
A. phân li tính trạng.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. di truyền.
D. biến dị.
Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A. quần thể mới xuất hiện.
B. chi mới xuất hiện.
C. loài mới xuất hiện.
D. họ mới xuất hiện.
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.
B. sự tự điều chỉnh của kiểu hình khi môi trường vượt giới hạn.
C. sự tự điều chỉnh của kiểu gen khi môi trường thấp dưới giới hạn.
D. sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong một phạm vi nhất định
A. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
Ở phép lai XAXa × XaY , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D. 16 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 3 → 2 → 4.
B. 3 → 2 → 1 → 4.
C. 3 → 1 → 2 → 4.
D. 1 → 2 → 3 → 4.
Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đột biến gen.
B. gây đột biến dị bội.
C. gây đột biến cấu trúc NST.
D. gây đột biến đa bội.
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. lai xa va đa bội hóa.
B. giao phối cận huyết.
C. lai khác dòng.
D. tự thụ phấn.
Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30%?
A.
B.
C.
D.
Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là
Nguyên nhân phát sinh thường biến là
A. do rối loạn sinh lý, sinh hoá nội bào.
B. do tác động của tác nhân hoá học.
C. do tác động trực tiếp của điều kiện sống.
D. do tác động của tác nhân vật lí.
Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến.
B. nguồn gen du nhập.
C. biến dị tổ hợp.
D. quá trình giao phối.
Ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt được gọi là
A. hiện tượng lại giống.
B. hiện tượng lại tổ.
C. cơ quan thoái hóa.
D. di tích còn lại từ sự phát triền trong bào thai.
Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể tự phối và ngẫu phối.
A. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.
B. tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.
C. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
D. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. giao tử.
D. nhiễm sắc thể.
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
B. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
C. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
D. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li.
B. sự tiến hoá đồng quy
C. sự tiến hoá song hành.
D. phản ánh nguồn gốc chung.
A. ADN
B. rARN
C. tARN
D. mARN
A. ADN
B. rARN
C. tARN
D. mARN
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và cứ thêm mỗi alen trội trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất có chiều cao 210cm. Theo lí thuyết, khi giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1: 1?
Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBb × aaBb cho đời con có số loại kiểu hình tối đa là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 8
Ở sinh vật nhân thực, một phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi ba lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN con?
Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho phép lai: , biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai trên cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là:
Giả sử thể tứ bội 4n giảm phân chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Cơ thể 4n có kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho giao tử Aa chiếm tỷ lệ là:
A. 1/4
B. 1/2
C. 4/6
D. 1/6
Ở một loài thực vật, alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp, alen D qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa màu trắng.
Cho phép lai thu được F1. Biết hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa màu trắng thu được ở F1 là:
A. 16%
B. 20%
C. 15%
D. 10%
D. 10%
a) Operon là gì? Cấu trúc của operon Lac ở E. coli gồm những phần nào?
b) Đột biến điểm là gì? Nêu các dạng đột biến điểm.
D. 10%
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:
A. xử lí bộ nhiễm sắc thể.
B. nuôi cấy mô, tế bào.
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ.
D. vi phẫu thuật tế bào xôma.
Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng trung gian.
C. tính trạng trội.
D. tính trạng lặn
Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
A. rARN.
B. ADN.
C. tARN.
D. mARN.
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 2, 3, 4, 1.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 4, 1, 2, 3.
D. 1, 2, 3, 4.
A. gây đột biến gen.
B. gây đột biến dị bội.
C. gây thường biến.
D. gây đột biến đa bội.
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. mỗi cặp gen phải nằm trên một cặp NST khác nhau.
B. các gen không có hoà lẫn vào nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Để F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, chọn phép lai có P là:
A. AAaa × AAaa.
B. Aaaa × Aaaa.
C. AAAa × Aaaa.
D. AAaa × Aaaa.
Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
Người mắc hội chứng Đao tế bào có
Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
A. Morgan.
B. Mônô và Jacôp.
C. Coren.
D. Menđen.
Tính trạng trọng lượng hạt do 4 gen (mỗi gen gồm 2 alen) tác dụng cộng gộp tạo nên. Mỗi alen trội qui định 2 gram, mỗi alen lặn qui định 1 gram. Kiểu gen cho khối lượng hạt 16 gram là
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
A. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng
Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 6,25%.
D. 50%.
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen
Cỏ chăn nuôi Spartina (cây lai giữa cỏ gốc Mỹ 2n=70 và cỏ châu Âu 2n= 50). Thể song nhị bội của dạng lai này có:
A. 60 NST xếp thành 30 cặp tương đồng.
B. 120 NST xếp thành 30 cặp tương đồng.
C. 120 NST xếp thành 60 cặp tương đồng.
D. 60 NST xếp thành 15 cặp tương đồng.
A. 50%.
B. 70%.
C. 20%.
D. 10%.
Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim:
A. ADN – restrictaza.
B. ADN – ligaza.
C. ADN – pôlimeraza.
D. ARN – pôlimeraza.
A. thay thế đoạn, đảo đoạn.
B. đảo đoạn, thay thế đoạn.
C. quay đoạn, thay thế đoạn.
D. đảo đoạn, chuyển đoạn.
Thể đa bội được hình thành do trong phân bào
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
B. một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
C. một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
D. một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A. Timin.
B. 5 – BU.
C. Ađêmin.
D. Xitôzin.
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 . Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là:
A. 6.
B. 12
C. 24
D. 36
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600, G = 300. Tổng số nuclêôtit của một mạch của gen này là:
A. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
C. đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường.
D. đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y.
Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Nhân bản vô tính.
C. Nuôi cấy noãn.
D. Dung hợp tế bào trần.
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là:
A. sợi nhiễm sắc.
B. sợi cơ bản.
C. sợi siêu xoắn.
D. sợi crômatit.
Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôzơ.
B. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzơ
D. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào?
A. CBA.
B. CAB.
C. BAC.
D. ACB.
Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. cơ thể dị hợp tử.
B. cơ thể thuần chủng.
C. thể dị giao tử.
D. thể đồng giao tử.
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến.
B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
B. Sự thay đổi của kiểu hình sẽ dẫn đến sự thay đổi của kiểu gen.
C. Bố mẹ chỉ truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn.
D. Kiểu hình của cơ thể hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện môi trường
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì
A. Thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
B. Thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
C. Các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.
D. Các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện.
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là
A. mức phản ứng của kiểu gen.
B. sự mềm dẻo của kiểu hình.
C. sự thích nghi của kiểu gen
D. sự điều chỉnh của kiểu hình.
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,1 AA : 0,5Aa : 0,4aa
B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa .
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
A. các giao tử đơn bội (n) kết hợp với các giao tử lưỡng bội (2n) tạo thể đột biến.
B. khi tiến hành lai xa, hai giao tử của hai loài kết hợp với nhau tạo ra thể đột biến.
C. tất cả các cặp NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n).
D. có một số cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Cho các bước trong qui trình tạo động vật chuyển gen như sau:
(I). Thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành hợp tử. (II). cấy phôi vào tử cung của con vật khác.
(III). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.
(IV). Cho hợp tử phát triển thành phôi
(V). Lấy trứng ra khỏi con vật.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình là
A. V→I→III→ IV→II.
B. II→I→V→IV→III.
C. III→IV→II→V→I
D. I→II→V→III→IV.
Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ vốn gen loài người?
(I) Tạo môi trường sạch. (II). Liệu pháp gen. (III). Sàng lọc trước sinh. (IV). Tư vấn di truyền.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
(1). Tia phóng xạ. (2). Virut viêm gan B. (3). 5 - Brôm Uraxin. (4). sốc nhiệt.
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là
Nguyên nhân gây bệnh phêninkếtô niệu ở người là do
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
Hiện tượng di truyền liên kết gen có ý nghĩa
A. làm tăng tính đa dạng của loài
B. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
D. giúp thiết lập bản đô di truyền.
Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lai cây cà chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thâp. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lai là
Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở nữ do bị mất một nhiễm sắc thể giới tính X có những biểu hiện như lùn, cổ ngắn, cơ quan sinh đục kém phát triển, thiếu các đặc điểm sinh dục thứ cấp,... Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hội chứng Tơcnơ?
A. Nguyên nhân do đột biến lệch bội gây nên.
B. Luôn di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
C. Xuất hiện ở nam và nữ với tần số như nhau.
D. Tế bào của người bệnh có 47 chiếc NST.
Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây sẽ tạo thành cây con
A. có kiểu hình giống các cây bố mẹ nhưng khác về kiểu gen.
B. mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. có ưu thế lai cao hơn so với thế hệ cây mẹ.
D. mang kiểu gen mới chưa từng có ở cây mẹ.
A. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Trong hệ gen của người, tất cả các gen gây bệnh ung thư đều là gen trội.
Đoạn đầu mạch gốc của một gen có trình tự nuclêôtit: 3’...TAXTTXGAGXGG...5’. Cho biết đột biến thay thế ở nuclêôtit số 6 thì có thể làm giảm bao nhiêu liên kết hiđrô trong gen đột biến so với gen bình thường?
Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa .
C. 0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
Ở ruồi giấm, gen A (mắt đỏ) là trội hoàn toàn so với gen a (mắt trắng), các gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được có tỉ lệ 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố, mẹ (P) là
Trong phép lai một tính trạng do một gen qui định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong nhân tế bào.
B. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.
C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giói tính.
D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Cho các bước làm tiêu bản tạm thời bộ nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực như sau:
(I). Đưa tinh hoàn của châu chấu lên phiến kính.
(II). Dùng ngón tay ấn nhẹ lên bề mặt lá kính phá vỡ tế bào để NST bung ra.
(III). Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong 15- 20 phút.
(IV). Tách bỏ mỡ xung quanh tinh hoàn.
Trình tự đúng của các bước làm tiêu bản là
Trong những thành phần sau, những thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã là
(I). ARN. (II). ADN. (III), axit amin. (IV). ribôxôm.
Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim được sử dụng để nối các đoạn Okazaki là
A. enzim tháo xoắn
B. enzim ADN polimeraza.
C. enzim amylaza.
D. enzim ADN ligaza
Khi nói về mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đúng?
(1). Tính thoái hóa. (2). Tính đặc hiệu. (3). Tính phổ biến. (4). Tính đối xứng.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây xảy ra trong nhân tế bào?
(I). Tự nhân đôi ADN. (II). Dịch mã. (III). Phiên mã. (IV). Hoạt hóa axit amin.
A. I,III
B. II, III.
C. II, IV.
D. I,II
Nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống gồm :
(I). Biến dị tổ hợp. (II). Đột biến gen. (III). ADN tái tổ hợp. (IV). Thường biến.
A. Gen điều hòa (R)
B. Vùng vận hành (O).
C. Vùng khởi động (P)
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
Cừu Đôly là động vật có vú đầu tiên được tạo ra bởi Winmut và các cộng sự bằng kĩ thuật
A. chuyển gen.
B. cấy truyền phôi,
C. nhân bản vô tính.
D. gây đột biến nhân tạo.
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ
A. ADN và prôtêin histon.
B. lipit và pôlisaccarit.
C. ARN và prôtêin histon
A. amilaza và ADN pôlimeraza.
B. ARN pôlimeraza và ADN pôlimeraza .
C. amilaza và ARN pôlimeraza.
D. Restrictaza và ligaza .
Sơ đồ sau đây mô tả con đường chuyển hóa từ chất A thành chất C trong tế bào của một loài sinh vật. Cho biết không xảy đột biến và các alen lặn (a,b) không tạo ra enzim xúc tác cho quá trình chuyển hóa. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây tổng hợp được chất C?
A. Aabb
B. aabb.
C. AaBb.
D. aaBb
Những sự kiện nào sau đây xảy ra trong điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ?
(I). Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.
(II). Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.
(III). Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) thực hiện phiên mã.
(IV). Lactôzơ bị phân giải, cung cấp năng lượng cho tế bào.
Cho giao phấn giữa hai dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng với nhau, thu được F1 đều cóhoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng.
Biết không xảy ra đột biến. Có thể kết luận tính trạng màu sác hoa được qui định bởi
A. hai cặp gen phân li độc lập và tương tác theo kiểu bổ sung.
B. hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn.
C. một cặp gen di truyền liên kết với giới tính.
D. một cặp gen di truyền theo qui luật phân li.
Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCD*EFGH bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCBCD*EFGH. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 16 loại.
B. 2 loại.
C. 4 loại.
D. 8 loại.
Kỹ thuật tạo giống bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo được nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau
B. Tạo được giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau
C. Nhân nhanh được các cây giống cây quý hiếm
D. Tạo được giống thuần có kiểu gen đồng hợp vê tất cả các cặp gen
A. Phân li độc lập
B. Tương tác cộng gộp
C. Tương tác bổ sung
D. Di truyền liên kết
Trong cơ chế điều hoà hoạt động các alen trong ôperon lac ở vi khuẩn E coli, khi môi trường không có lactôzơ (không có chất cảm ứng) khi diễn ra các sự kiện nào sau đây?
(1). Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại protein ức chế
(2). Gen điều hoà không tổng hợp được protein ức chế
(3). Protein ức chế gắn vào vùng vận hành
(4). Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN
(5). Enzim ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động, các gen cấu trúc được phiên mã
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính là:
A. 300 nm
B. 30 nm
C. 11 nm
D. 700 nm
A. Đảo một đoạn nhiễm sắc thể
B. Lặp một đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển một đoạn nhiễm sắc thể
D. Thêm một cặp nucleôtit
Ở cây hoa phấn, gen quy định màu sắc là nằm trong tế bào chất. Coren đã tiến hành thí nghiệm: P. ♀ cây lá đốm × ♂ cây lá xanh thì F1 thu được 100% cây lá đốm. Nếu tiến hành phép lai P. ♀ cây lá xanh x ♂ cây lá đốm thì F1 thu được kết quả nào sau đây?
A. 75% lá xanh; 25% lá đốm
B. 100% lá đốm
C. 50% lá xanh; 5% lá đốm
A. Di truyền thẳng
B. Kết quả phép lai thuận khác kết quả phép lai nghịch
C. Di truyền chéo
D. Tính trạng do gen lặn quy định để biểu hiện cơ thể XY hơn co thể XX
A. Biến đổi vật chất di truyền
B. Không biến đổi kiểu gen nên không di truyền
C. Biến đổi kiểu hình do sự biến đổi của môi trường
D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi số lượng gen mà không làm thay đổi thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Bệnh, hội chứng bệnh di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. Máu khó đông, ung thư máu
B. Phêninkêtô niệu, thiếu máu hồng cầu hình liềm
C. Hội chứng đao, hội chứng Claiphentơ
D. Hội chứng Tơcnơ, Phêninkêtô niệu
Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?
A. Không có đột biến hoặc xảy ra đột biến thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
B. Quần thể được cách li với các quần thể khác (không có sự di-nhập gen giữa các quần thể)
C. Các cá thể trong quần thể xảy ra hiện tượng giao phối ngẫu nhiên
D. Trong quần thể, sức sống của các cá thể không giống nhau
Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin là đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính đặc hiệu
B. Tính thoái hoá
C. Tính kiên tục
D. Tính phổ biến
Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen có hai alen quy định. Cho P (thuần chủng) : hạt vàng × hạt xanh, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 100% hạt vàng
B. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh
C. 100% hạt xanh
D. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số tương đối của alen A và a là:
A. A = 0,64; a = 0,36
B. A = 0,16; a = 0,84
C. A = 0,16; a = 0,36
D. A = 0,4; a = 0,6
Thể đột biến đa bội ở thực vật không có đặc điểm nào sau đây?
A. Thể đa bội thường cho năng suất cao, phẩm chất tốt
B. Tế bào đa bội có quá trình tổng hợp chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ
C. Tất cả thể đa bội đều không có khả năng sinh giao tử
D. Thể đa bội phát triển khoẻ, chống chịu tốt, cho năng suất cao
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về sự kết cặp giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN?
A. A ở môi trường tế bào chất liên kết với U ở mạch khuôn
B. A ở môi trường tế bào chất liên kết với G ở mạch khuôn
C. T ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở mạch khuôn
D. U ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở mạch khuôn
Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn xảy ra khi có điều kiện nào sau đây?
A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, phân ki độc lập trong quá trình di truyền
B. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau về cặp tính trạng tương phản
C. Các gen cùng nằm trên cặp cặp nhiễm thể, trong quá trình giảm phân các nhiễm sắc thể tương đồng không xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn cho nhau
D. Các gen cùng nằm trên cặp cặp nhiễm thể, trong quá trình giảm phân các nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi đoạn cho nhau
Phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp có quy trình gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?
I. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
II. Chọn lọc ra nhưng tổ hợp gen mong muốn
III. Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
IV. Những tổ hợp gen mong muốn sẽ tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần
Theo giả thuyết siêu trội giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai thì trong các tổ hợp gen sau đây của con lai, tổ hợp gen nào biểu hiện ưu thế lai cao nhất?
(1) AABBDDHH (2) AABbDdHH (3) AaBbDdHh (4) AaBBddhh
A. (4)
B. (2)
C. (1)
D. (3)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen A, a quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng , F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn. Theo lý thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu gen nào sau đây?
Trong các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế các tác nhân đột biến?
A. Tạo môi trường sạch
B. Sàng lọc trước sinh
C. Liệu pháp gen
D. Tư vấn di truyền
Ở một loài thực vật, mỗi tế bào 2n của cơ thể lưỡng bội đều có cặp NST số 1 bị mất một chiếc được gọi là:
A.
B.
C.
D.
Cơ thể có kiểu gen giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40% . Theo lý thuyết sẽ tạo giao tử ab chiếm tỉ lệ là:
A. 6,25%
B. 93,75%
C. 50%
D. 46,875%
A. 25%
B. 12,5%
C. 75%
D. 50%
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội màu đỏ có kiểu gen Aaaa giảm phân bình thường. Theo lý thuyết sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ là:
A. 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
B. 1/2Aa : 1/2aa
C. 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Gen a có G 186 và có 1068 liên kết hđrô. Một đột biến điểm làm gen a trở thành gen A. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau. Dạng đột biến đã xảy ra và có số nu mỗi loại của gen A là:
A. Thay một cặp G – X bằng 1 cặp A-T và cặp A-T=256 ; G-X=185
B. Thay một cặp A – T bằng 1cặp G-X và cặp A-T=254 ; G-X=187
C. Thay một cặp G – X bằng 1 cặp A-T và cặp A-T=254 ; G-X=187
D. Thay một cặp A – T bằng 1cặp G-X và cặp A-T=256 ; G-X=185
Điều kiện nào dưới đây để giúp một gen cần ghép ghép chính xác vào thể truyền?
A. Dùng một loại enzim cắt.
B. Dùng một loại thể truyền.
C. Dùng một loại enzim nối
D. Dùng một loại gen ghép.
Nhân tố tiến hóa nào dưới đây làm thay đổi tần so alen chậm nhất?
Codon nào sau đây được xem là codon kết thúc?
ơ một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập, gen D quy định thân cao, alen d quy đỉnh thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho phép lai: AaBbDd × aaBbDD. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ, quả tròn thân cao ở đời con chiếm tỉ lệ:
Trong gen cấu trúc, vùng mã hóa có chức năng gì?
A. Giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết.
B. Mang thông tin mã hóa axit amin.
C. Mang tin hiệu két thúc quá trình phiên mã.
D. Điều hòa hoạt động quá trình phiên mã.
Trong ADN, liên kết nào sau đây yếu nhất?
A. Liên kết giữa đường và phôtphat
B. Liên kết giữa đường và bazơnitơ.
C. Liên kết giữa các bazơnitơ.
D. Liên kết giữa các đơn phân.
Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có thể thêm alen mới vào quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - Nhập gen
D. Biến động di truyền
A. Restrictaza.
B. Ligaza.
C. ADN polimeraza.
D. ARN polimeraza.
Trong kĩ thuật di truyền, để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp các nhà khoa học phải chọn
A. thể truyền có các dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu hoặc dùng phương pháp lai phân tử.
B. tế bào vi khuẩn nhận ADN tái tổ hợp được đánh dấu bằng các chất đồng vị phóng xạ
C. ADN của vi khuẩn được đánh dấu.
D. một loại tế bào có khả năng tiếp nhận được ADN tái tổ hợp và cho nó nhân lên nhanh chóng
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - Nhập gen.
D. Biến động di truyền.
Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền thể hiện nguồn gốc chung của sinh vất?
A. Tính thoái hóa
B. Tính phổ biến.
C. Tính đặc hiệu
D. Tính thoái hóa và tính đặc hiệu.
Loại bazơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của ADN?
A. Ađenin
B. Guanin
C. Timin
D. Uraxin.
Người ta cho một cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, tỉ lệ có thể mang 3 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 1/64
B. 3/64.
C. 27/64.
D. 9/64
Thể đột biến nào sau đây không có ở người?
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Thể lệch bội.
D. Thể đa bội.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - Nhập gen
Dạng đột biến gen nào sau đây tự phát trong tế bào?
A. Mất một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit.
C. Mất hoặc thêm một cặp nucleotit.
D. Thay một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác.
Cho phép lai: AaBbDdEE × AaBbDDEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 4 cặp gen đồng hợp tử trội ở đời con là:
Dạng đột biến gen nào sau đây phổ biến hơn so với dạng còn lại?
A. Mất một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit.
C. Mất hoặc thêm một cặp nucleotit
D. Thay một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác.
Một gen có 3000 nucleotit, có tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ~ 0,6685. Đây là dạng đột biến
A. Mất một cặp A-T
B. Thêm một cặp G-X.
C. Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X.
D. Thay một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở:
A. Đầu 5’ của mạch mã gôc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
B. Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
D. Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là đột biến gen?
1. Chuyển đoạn NST. 2. Mất cặp nucleotit. 3. Thay cặp nucleotít,
4. Đảo đoạn NST. 5. Lặp đoạn NST. 6. Chuyển đoạn NST
Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’ → 3’ của gen có thứ tự các vùng là:
A. Vùng điều hoà. vùng kết thúc, vùng mã hóa.
B. Vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hoà.
C. Vùng mã hóa. vùng điêu hoà. vùng kết thúc.
D. Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
A. 1/4.
B. 3/4
C. 1/8
D. 1/16
Muốn tạo ra đột biến gen hiệu quả nhất thì tác động vào pha nào trong các pha sau
A. Pha S
B. Pha G1
C. Pha G2
D. Pha M.
A. Toàn bộ hệ gen
B. Kiểu hình
C. Thành phần kiểu gen
D. Alen
Mã di truyền có tính thoái hóa là hiện tượng:
A. Có nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho một axit amin.
B. Có nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
C. Có nhiều bộ ba mã hóa đồng thời nhiều axit amin.
A. 1
B. 3
C. 9
D. 27
Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - Nhập gen.
D. Biến động di truyền.
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về:
A. Chiều tổng hợp.
B. số loại nucleotit tham gia.
C. Số lượng đơn vị tái bản
D. Nguyên tắc nhân đôi.
Bệnh già trước tuổi (progeria) ở người hậu quả là làm một đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí như một ông già 70 tuổi. Khi tách ADN của bệnh nhân, người ta thấy có những mảnh phân tử ADN nhỏ thay vì một phân tử ADN lớn, nguyên nhân là do trong tế bào của người này thiếu enzim:
A. ARNpolimeraza
B. ADNpolimeraza.
C. ADN ligaza
D. Helicaza
Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là:
A. Chọn lọc chống lại đồng hợp
B. Chọn lọc chống lại alen lặn.
C. Chọn lọc chống lại alen trội
D. Chọn lọc chống lại alen thể dị hợp.
Cho phép lai: AaBbDd × aaBbdd. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có 6 codon khác nhau mã hóa cho một axit amin leuxin trong protein. Mã như thế được gọi là
A. không chính xác.
B. thoái hóa.
C. đặc hiệu
D. phổ biến.
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến gen
D. Biến động di truyền.
Trong kỹ thuật cấy gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo từ:
A. ADN của tế bào cho sau khi nối vào 1 đoạn ADN của tế bào nhận.
B. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
C. ADN plasmid sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
D. ADN plasmid sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
A. Tạo ADN tái tổ hợp → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào→ Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
B. Phân lập ADN → Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Tạo ADN tái tổ hợp.
C. Phân lập ADN → cắt ADN tế bào cho → Chuyển đoạn ADN tế bào cho vào tế bào nhận.
D. Cắt ADN tế bào cho →Chuyển đoạn ADN cho vào tế vào tế bào nhận → phân lập ADN.
Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy đinh chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Codon 3’ AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mở đầu
B. Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon mã hóa cho nhiều loại axit amin
D. Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin
A. kết thúc bằng metionin
B. bắt đầu bằng axit foocmin metionin
C. bắt đầu bằng axit amin metionin
D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN
Những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST là
A. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST
B. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một NST
C. mất đoạn và lặp đoạn
D. mất đoạn và đảo đoạn
A. Timin
B. Adenin
C. Uraxin
D. Xitozin
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
A.
B.
C.
D.
A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
B. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính
D. Di truyền được cho đời sau và nguyên liệu của tiến hóa
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp NST giới tính XX và giới cái mang cặp NST giới tính XY
A. Gà, chim bồ câu, bướm
B. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo
C. Trâu, bò, hươu
D. Hổ, báo, mèo rừng.
Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
B. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
Codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 64
B. 144
C. 36
D. 108
Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao
B. Bệnh hồng cầu hình liềm
C. Hội chứng Tơcnơ
A. Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
B. Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
C. Luôn tương tác với nhau cùng quy định một tinhd trạng
D. Luôn có số lượng, thành phần và trật tự cac nucleotit giống nhau
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên
A. ARN polimeraza
B. ADN polimeraza
C. hoocmon isnulin
D. gen
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai cromatit
A. Khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
B. Cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng
C. Khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
C. Khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại Guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại A chiếm 30%; loại G chiếm 10% nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B. A = 750; T = 150; G = 750; X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 50% cay hoa đỏ và 50% cây hoa trắng
B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa đỏ
D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng
Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng
A. mức phản ứng không do kiểu gen quy định
B. các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau
C. tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng
D. tính trạng chật lượng thường có phản ứng hẹp
Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Dd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
A. 4
B. 8
C. 16
D. 2
Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15:1. Tính trạng này di truyền theo quy luật.
A. tác động cộng gộp
B. Liên kết gen
C. hoán vị gen
D. di truyền liên kết với giới tính
Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành
A. Lai phân tích
B. lai khác dòng
C. lai thuận nghịch
D. lai xa
Một quần thể cân bằng Hacdi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A=0,3; a= 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXDXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. Cần môi trường nội bào cung cấp các nucleoti A, T, G, X
B. Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen
C. Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất
C. Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất
Trong mô hình cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động
A. Là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
B. Mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN polimeraza
C. Là nơi protein ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã
D. Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế
Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ; 15 cao, vàng; 16 thấp , đỏ; 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, nếu có hoán vị gen thì tần số khác 50%. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời F3 là:
A. 11 cao, vàng; 1 thấp, vàng
B. 3 cao, vàng; 1 thấp, vàng
C. 8 cao, vàng; 1 thấp, vàng
D. 5 cao, vàng; 1 thấp, vàng
Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN
B. Dịch mã
C. Nhân đôi ADN
D. Phiên mã tổng hợp mARN
Tần số tương đối của một alen được tính bằng
A. Tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể
B. Tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể
C. Tỉ lệ phần trằm các kiểu gen của alen đó trong quần thể
D. Tổng tần số tỉ lệ phần trăm các alen của cùng một gen
Ở một loài thực vật, A: thân cao, A: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f=20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen ở a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa
B. Aa × Aa và Aa × aa
C. AA × aa và AA × Aa
D. Aa × Aa và AA × Aa
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời sau có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng NST có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là:
A. 11 nm
B. 300nm
C. 700nm
D. 30nm
Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm: 7 cây hoa trắng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa axit amin được gọi là:
A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin
B. Tất cả các loại đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. Tất cả các loại đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. Một bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin
A. Tất cả các loại đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. Một bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin
D. Tất cả các loại đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Mỗi ADN con sau nhân đôi dều có một mạch ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
A. Bổ sung
B. bán bảo toàn
C. bổ sung và bảo toàn
D. bổ sung và bán bảo toàn
A. Mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
B. Mang thông tin di truyền của các loài.
C. Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. Chứa các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc.
Vùng mã hóa của gen là vùng:
A. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã.
B. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. Mang tín hiệu mã hóa các axit amin.
D. Mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc.
Đơn vị mã hóa thông tin di truyền ADN được gọi là:
Mã di truyền là:
A. Mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. Mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. Mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xá định một loại axit amin.
D. Mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xá định một loại axit amin.
A. Mạch mã hóa
B. mARN
C. mạch mã gốc
D. tARN
Quá trình phiên mã xảy ra ở
A. Sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn
B. sinh vật có ADN mạch kép
C. Sinh vật nhân chuẩn, vi rút
D. vi rút, vi khuẩn
Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là:
A. ADN-polimeraza
B. restrictaza
C. ADN-ligaza
D. ARN- polimeraza
A. Một đoạn phân tử AND bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối
B. Cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN
C. Một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN
D. Cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển
trong cơ chế điều hà hoạt động của openin lac ở E coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. Liên kết vào vùng khởi động
B. Liên kết vào vùng vận hành
C. Liên kết vào gen điều hòa
D. Liên kết vào vùng mã hóa
khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron lac ở E coli hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ
B. Khi trong tế bào có lactôzơ
C. Khi trong tế bào không có lactôzơ
D. Khi prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành
Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hòa opêron?
A. Menđen và Morgan
B. Jacôp và Mônô
C. Lamac và Đacuyn
D. Hacđi và Vanbec
mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30mm là:
A. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ
B. Claiphentơ, máu khó đông, Đao
C. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ
D. siêu nữ, Tơcnơ, Ung thư máu
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là:
ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:
khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đềuvề các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích
B. Cho F2 tự thụ phấn
C. Cho F1 giao phấn với nhau
D. Cho F1 tự thụ phấn
đột biến hay thế một cặp nucleotit ở vị trí số 12 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp:
A. Mất một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit
B. Thay đổi một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit
C. Có thể thay đổi một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit
D. Có thể thay đổi các axit amin ở vị trí 2 về sau trong chuỗi polipeptit
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp, gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lý thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 4/9
B. 1/9
C. 1/4
D. 9/16
Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau:
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen
B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen
D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
Một gen có 480 Guanin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nucleotit:
A. 1800
B. 2640
C. 3000
D. 2040
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
A. Phân li độc lập
B. tương tác liên kết gen
C. tương tác bổ sung
D. trội không hoàn toàn
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. Tính trạng ưu việt
B. Tính trạng trung gian
C. Tính trạng trội
D. Tính trạng lặn
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là G* -X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp:
Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
A. A = 0,4; a = 0,6
B. A = 0,2; a = 0,8
C. A = 0,6; a = 0,4
D. A = 0,8; a = 0,2
Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.
B. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.
C. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q ³ 0 ; p + q = 1). Ta có:
A.
B.
C.
D.
Enzim restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
B. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
C. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Ở bò, A qui định lông đen, a quy định lông vàng. Trong một quần thể, bò lông vàng chiếm 49% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tính tần số tương đối của A và a?
Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. sự thích nghi kiểu hình.
B. sự mềm dẻo của kiểu hình .
C. sự tự điều chỉnh của kiểu gen
D. sự mềm dẻo của kiểu gen.
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
C. 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa
D. 0,25AA : 0.50Aa : 0,25aa
Trường hợp nào sau đây sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo vi khuẩn sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
D. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bà nội
B. mẹ.
C. bố
D. ông nội
Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
A. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập
B. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
C. qua tế bào chất.
D. tương tác gen, phân ly độc lập.
Một quần thể bao gồm 400 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 720 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là :
Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào
A. kiểu gen và môi trường.
B. điều kiện môi trường sống.
C. quá trình phát triển của cơ thể
D. kiểu gen do bố mẹ di truyền.
A. môi trường có nhiều lactôzơ
B. môi trường có hoặc không có lactôzơ.
C. trong tế bào không có lactôzơ.
D. trong tế bào có lactôzơ.
A. tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. tập hợp tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định
Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
D. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
C. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
D. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của
A. rARN
B. mARN
C. ARN
D. tARN
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?
A. Hiện tượng thoái hóa giống
B. Tạo ra dòng thuần.
C. Tạo ra ưu thế lai.
D. Tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ F2 là:
A. 12,5%
B. 50%
C. 25%
D. 87,5%
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là
A. cho quần thể giao phối tự do.
B. cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
C. cho quần thể tự phối.
D. cho quần thể sinh sản hữu tính.
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật di truyền nào?
A. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao :
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau .
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Thứ tự các bước trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. II → III → IV
B. III → II → I
C. III → II → IV
D. I → III → II
Theo Menđen cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do
A. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
C. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt
B. tính trạng trội
C. tính trạng lặn
D. tính trạng trung gian
Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ sung
B. tương tác cộng gộp.
C. tương tác bổ trợ.
D. tương tác gen.
Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau hai thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F2) là:
A. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa
B. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa
C. 0,4AA : 0,1Aa : 0,5aa
D. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa
Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể giao phối tự do.
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì
A. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
B. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
C. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Quy trình tạo ra những tế bào, sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới được gọi là
A. công nghệ sinh học.
B. công nghệ tế bào.
C. công nghệ vi sinh vật.
D. công nghệ gen.
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
A. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
B. nhân đôi ADN và phiên mã.
C. nhân đôi ADN và dịch mã.
D. phiên mã và dịch mã.
Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng phép lai nào dưới đây?
A. anticodon
B. codon
C. triplet
D. axit amin
Qua các thế hệ số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể nào sau đây?
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự thụ phấn.
C. quần thể tự phối và ngẫu phối.
D. quần thể giao phối tự do.
Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Ở ruồi giấm, xét phép lai P: XMXm × XMY biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen là
A. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.
B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa.
D. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
Giả sử gen B ở một sinh vật nhân thực gồm 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Số liên kết hiđrô của alen b là:
A. 3900
B. 3899.
C. 3901.
D. 3902.
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo. Một cây có kiểu gen AaBBDdEeFf, các hạt phấn của cây đó đều được nuôi cấy trở thành các cây con lưỡng bội. Có bao nhiêu dòng cây thuần chủng khác nhau có thể được tạo ra.
Cho sơ đồ phả hệ sau
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:
Ở thực vật, cho loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội AA giao phấn với loài thân thuộc B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội BB tạo ra cây lai có sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội (thể song nhị bội hữu thụ) được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. AABB
B. AB
C. AAAB
D. ABBB
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Bệnh phêniketô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen lặn nằm ở NST thường
B. đột biến gen trội nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X
D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
Cặp NST giới tính của con đực là OX có ở loài động vật nào sau đây?
Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab =41,5%; Ab = aB = 8,5%.
B. AB = ab =17%; Ab = aB = 33%.
C. AB = ab =8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D. AB = ab =33%; Ab = aB = 17%.
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n lai với cây 4n khác, F1 phân li kiểu hình 11 hạt đỏ: 1 hạt trắng. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của cây bố mẹ là
Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
Một gen có dạng mạch kép ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 , G = 300. Tổng số nuclêôtit của gen này là:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,2 Aa + 0,7 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt :
A. 0,8 ; 0,2
B. 0,3 ; 0,7
C. 0,7 ; 0,3.
D. 0,2 ; 0,8.
Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo líthuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDd là:
Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
C. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm:
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
B. 12 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
D. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Đối tượng nghiên cứu của Coren phát hiện ra quy luật di truyền ngoài nhân
A. Đậu Hà Lan.
B. Cây Hoa Phấn.
C. Ruồi Giấm
D. Cây Hoa hồng.
Axit amin mở đầu trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân thực là?
A. Alanin
B. Foocmin
C. Metiônin.
D. Phenyl alanin.
Enzim nào trong quá trình nhân đôi ADN có khả năng kéo dài chuỗi polinuclêôtit trên mỗi mạch đơn mới được tổng hợp?
A. Restrictaza.
B. ARN polimeraza
C. ADN polimeraza.
D. Ligaza.
Loại axit nuclêic nào có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit?
Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
A. quần thể.
B. cơ thể.
C. tế bào.
D. phân tử.
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Một quần thể gồm 1000 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 400 cá thể có kiểu gen aa. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen AA trong quần thể là:
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,2
D. 0,5
Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng nào sau đây?
A. đảo đoạn
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. hoán vị gen.
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến.
B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
D. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
Một loài A có bộ NST lưỡng bội. Giao tử bình thường của cơ thể bình thường của loài này có 12 NST . Thể ba kép của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh dưỡng.
A. 14
B. 24
C. 13
D. 26
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. gây biến đổi về kiểu hình mà không thay đổi về kiểu gen.
B. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
C. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Alen IA quy định nhóm máu A đồng trội so với alen IB quy định nhóm máu B và trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Các con của cặp vợ chồng này có thể có những nhóm máu nào?
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính
A. 300 nm
B. 11 nm.
C. 30 nm.
D. 700 nm.
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ nhìn màu bình thường nhưng mang gen bệnh, khả năng họ sinh con bị bệnh mù màu là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%.
D. 75%.
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được đứa con thứ 3 là con gái có tóc thẳng là:
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể ba tối đa có thể được tạo ra trong loài này là:
A. 19
B. 8
C. 17
D. 24
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Theo lí thuyết, số lượng nhóm gen liên kết của loài này là
A. 36
B. 28
C. 14
D. 7
A. Tần số alen A, a không đổi
B. Kiểu gen đồng hợp tử giảm dần
C. Tỉ lệ kiểu hình không đổi
D. tần số kiểu gen không đổi
A. Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn
B. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể nhau
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau
D. Số lượng cá thể nghiên cứu lớn
Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là:
Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, Xét một gen có hai alen, P là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen các quần thể tuân theo công thức:
A. p2 + 2pq + q2 = 1
B. p2 + pq + q2 = 1
C. p + pq + q = 1
D. p2 + 4pq + q2 = 1
Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là:
A. Thoái hóa giống
B. Đột biến
C. Di truyền ngoài nhân
D. Ưu thế lai
A. Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử
B. Tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài
C. Nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm
D. Tạo ra nhiều giống cây trồng đột biến gen
Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ:
A. Dung hợp tế bào trần
B. Nhân bản vô tính
C. Gây đột biến nhân tạo
D. Công nghệ gen
Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là:
A. Tính phổ biến
B. Tính đặc hiệu
C. Tính liên tục
D. Tính thoái hóa
A. A-T bằng T-A
B. G-X bằng A-T
C. G-X bằng X-G
D. A-T bằng G-X
Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần
A. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập
B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể
C. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể
D. Hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp
Tổ hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là:
Enzin xúc tác cho quá trình phiên mã là:
A. Restrictaza
B. ARN Pôlimeraza
C. ADN Pôlimeraza
D. Ligaza
A. Nơi ARN Pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
B. Protein điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã
C. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong protein cấu trúc
D. Mang thông tn quy định cấu trúc protein ức chế
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở dạng nhân thực, crômatit có đường kính là:
Trong chọn giống cây trồng, hoa chất thường được dùng để gây đột biến thể đa bội là:
A. NMU
B. Cônsixin
C. EMS
D. 5BU
A. Châu chấu, ruồi giấm
B. Người, ruồi giấm
C. Chim, Châu chấu
D. Chim, bướm
A. Cà chua
B. Cải củ
C. Ruồi giấm
D. Đậu Hà Lan
Khi cho quàn thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là:
A. Đồng hợp tử lặn
B. Đồng hợp tử trội
C. Dị hợp tử
D. Đồng hợp tử
Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
A. Gen cấu trúc
B. Gen không alen
C. gen đa hiệu
D. Gen điều hòa
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I) 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1 (III) 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1
(II) 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1 (IV) 0,04AA + 0,16Aa + 0,80aa = 1
Trong số các quần thể trên quần thể nào đạt cân bằng di truyền ?
Trong trường hộp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lý thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là:
A.
B.
C.
D.
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để:
A. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
B. Giúp Enzim giới hạn nhận biết vị trí cắt trên thể truyền
C. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. Tạo điều kiện cho enzim nổi hoạt động tốt hơn
Phát biểu đúng về ưu thế lai là:
A. biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
B. ở trạng thái đông hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có ưu thế cao hơn
C. con lai có ưu thế cao hơn thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt
D. phương pháp thương được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần
Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế liên kết với:
A. các gen cấu trúc và ngăn cản quá trình phiên mã
B. gen điều hòa và ngăn cản quá trình phiên mã
C. cùng vận hành và ngăn cản quá trình phiên mã
D. vùng khởi động và ngăn cản quá trình phiên mã
Một gen được cấu tạo từ 4 loại nucleotit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit thì số loại mã bộ ba tối đa là:
Một quần thể thực vật thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
A. 0,375Aa + 0,05AA + 0,575aa = 1
B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
C. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
D. 0,375AA + 0,05Aa + 0,575aa = 1
Cho các phép lai sau
(I) Aa × aa (II) Aa × Aa (III) AA × aa (IV) AA × Aa
Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm
Cho các bước quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:
(I). Tạo dòng thuần chủng
(II). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
(III) . Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Trình tự là:
A. (I) → (II) → (III)
B. (I) → (III) → (II)
C. (II) → (III) → (I)
D. (II) → (I) → (III)
A. Tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bòa cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn
B. Nối đoạn gen cần ghép vào plasmit tạo nên ADN tái tổ hợp
C. Cắt ADN của tế bào cho ADN của plasmit ở những điểm xác định
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép biểu hiện.
Hai nhiễm sắc thể được kí hiệu như sau: (I) ABCDEG.HKM; (II) ABCDCDEG.HKM. Mỗi kí tự là một đoạn nhiễm sắc thể, dấu chấm tượng trưng cho động tâm, Biết nhiễm sắc thể (I) bị đột biến thành nhiễm sắc thể (II). Dạng đột biến của (I) là:
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Lặp đoạn
D. Mất đoạn
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
Lai thuận: P ♀ lá xanh × ♂ lá đốm F1: 100% lá xanh
Lai nghịch ♀ lá đốm × ♂ lá xanh F1: 100% lá đốm
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thu được
A. 25% lá xanh : 75% lá đốm
B. 100% lá xanh
C. 100% lá đốm
D. 75% lá xanh : 25% lá đốm
Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd × AabbDD lần lượt là:
A. 12 và 4
B. 12 và 8
C. 6 và 4
D. 6 và 8
Cho lai giữa hai cây thần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
C. 5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Cho các phương pháp tạo giống sau:
(I) Nuôi cấy hạt phấn (II) Dung hợp tế bào trần
(III) Lai xa và đa bội hóa (IV) kĩ thuật chuyển gen
(V) Nhân bản vô tính ở thực vật
Số phương pháp tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060 Å. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nucleotit. Dạng đột biến của alen A là:
A. Mất một cặp nucleotit
B. thêm hai cặp nucleotit
C. thêm một cặp nucleotit
D. Mất hai cặp nucleotit
A. 4%
B. 6%
C. 8%
D. 12%
Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy dịnh hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể can bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng
B. 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng
C. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng
D. 16% cây hoa đỏ : 36% cây hoa trắng : 48% cây hoa vàng
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
I. Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
II. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
III. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
IV. Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
V. Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’
VI. Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
Các giai đoạn trong giai đoạn mở đầu và kéo dài chuỗi polipeptit diễn ra theo thứ tự:
A. (II) → (I) → (III) →(IV) → (VI) → (V)
B. (III) → (I) → (II) →(IV) → (VI) → (V)
C. (III) → (II) → (I) →(IV) → (V) → (VI)
D. (II) → (III) → (I) →(IV) → (V) → (VI)
Công nghệ gen là:
A. Quy trình chỉ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen dị biến đổi, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc đểm mới.
B. Quy trình chỉ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen dị biến đổi, có thêm gen đột biến mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc đểm mới.
C. Quy trình chỉ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen dị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc đểm mới.
D. Quy trình chỉ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc đểm mới.
A. Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
C. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. Mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
Thế nào là ưu thế lai:
A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn (sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt…)
B. Tính trạng về năng suất cao hơn bố mẹ
C. Con lai có năng suất, sức chống chịu tốt, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với bố mẹ
D. Có đời sống kéo dài hơn bố mẹ
Mục đích của vệc gây đột biến nhân tạo nhằm:
A. Gây đột biến gen
B. Gây đột biến nhiễm sắc thể
C. Tạo ưu thế lai
D. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc
A. Số cá thể có kiểu gen đó trên đó trên tổng số cá thể của quần thể
B. Số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
C. Số cá thể có kiểu gen nào đó trên tổng số alen của quần thể
D. Số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm
C. Sư chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn
D. Quần thể biểu hiện tính đa dạng
đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1¾ của nhiễn sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là:
A. Nuclêôxôm
B. ADN
C. sợi cơ bản
D. sợi nhiễm sắc
trong các bước sau đây:
I. Chọn lọc cá thể có kiểu hình mong muốn
II. Tạo dòng thuần
III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến theo trình tự nào sau đây
A. II → III → I
B. III→ I→ II
C. III → II → I
D. I→ II → III
Nguyên nhân gây đột biến gen do:
A. Sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN, tác nhân hóa học, tác nhân sinh họa của môi trường
B. Tác nhân vật lí, tác nhân hóa học
C. Sự bắt cặp không đúng, tác nhân vật lí của môi trường, tác nhân sinh học của môi trường
D. Sự bắt cặp không đúng, Sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản AND, tác nhân vật lí của, tác nhân hóa học,tác nhân sinh học của môi trường
Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-vanbec?
A. Hiện tượng di nhập gen
B. Các cá thể giao phối tự do
C. Quần thể có kích thước lớn
D. không có chọn lọc tự nhiên
A. Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
B. Vùng vận hành, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
C. Vùng điều hòa, vùng vận hành, vùng mã hóa.
D. Vùng điều hòa, vùng vận hành,vùng kết thúc.
dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là:
A. Thay thế A-T thành cặp T-A
B. Mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X
C. Thay thế G-X thành cặp T-A
D. Thay thế A-T thành cặp G-X
A. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ
B. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu
C. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ
D. Claiphentơ, Máu khó đông, Đao
A. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen. hình trong quần thể
B. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hóa
C. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài
D. Từ tần số tương đối của các alen đã cho biết có thể dự đoán được tỉ lệ các kiểu gen có và kiểu hình trong quần thể
Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là:
A. Tạo ra được các thực vật chuyển gen do năng suất rất cao và có được nhiều đặc tính quý
B. Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được
C. Khả năng cho tái tổ thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại
D. Sản xuất một loại protein nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn
quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì:
A. Hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo NTBS
B. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’-3’
C. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’-3’
D. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’-5’
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r=1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a (p,q; p+q=1). Ta có:
A. p = d + ; q = r +
B. p = d + ; q = r +
C. p = d + ; q = h +
D. p = r + ; q = d +
A. q2 AA + 2pqAa + q2aa = 1
B. p2 Aa + 2pqAA + q2aa = 1
C. p2 AA + 2pqAa + q2aa = 1
Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ khi có kiểu gen:
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng:
Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là:
A. 23
B. 25
C. 24
D. 12
Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp. Tỉ lệ kiểu gen ở thế thứ 3 của quần thể là:
A. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa
B. 0,4375AA : 0,125 Aa : 0,4375aa
C. 0,4AA : 0,2 Aa : 0,4aa
D. 0,375AA : 0,125 Aa : 0,375aa
Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Muốn sinh con ra có người mắt đen có người mắt xanh thì kiểu gen của bố mẹ có thể là:
1. AA × Aa 2. AA × AA 3. Aa × aa 4. Aa × Aa 5. aa × aa
Có bao nhiêu phương án đúng
Để nhân giống các lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đa áp dụng phương pháp:
A. dung hợp tế bào trần
B. Nhân bản vô tính
C. nuôi cấy hạt phấn
D. nuôi cấy tế bào, mô thực vật
A. 0,04 AA : 0,64Aa : 0,32aa
B. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32aa
C. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa
D. 0,32 AA : 0,64Aa : 0,04aa
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST gới tính X quy định ( không có alen trên Y). Ở một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có bố của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là:
Ở một loài thực vật A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b quả vàng. Xét phép lai P; × . Biết gen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng 40%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các cá thể kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ :
Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm 64%. Cấu trúc di truyền quần thể người nói trên là:
A. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
B. 0,04AA + 0,6Aa + 0,36aa = 1
C. 0,6AA + 0,04Aa + 0,36aa = 1
D. 0,36AA + 0,28Aa + 0,36aa = 1
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hoa trắng: 56,25% cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở đời con loại kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ:
A. 100%
B. 25%
C. 75%
D. 50%
Tổ hợp ADN của thể truyền và gen cần chuyển được gọi là:
Việc sử dụng một số dạng côn trùng làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền là ứng dụng của dạng đột biến nào dưới đây?
A. Đa bội lẻ hoặc lệch bội
B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể(NST)
C. Đảo đoạn NST
D. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301.
B. A = T = 299; G = X = 901.
C. A = T = 301; G = X = 899.
D. A = T = 901; G = X = 299.
Thể đa bội được hình thành là do trong phân bào
A. một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
B. một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
C. một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
D. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
Nội dung nào sau đây đúng với phương pháp nuôi cấy hạt phấn:
A. Đem các tế bào trần khác loài cho vào môi trường dinh dưỡng đặc biệt để cho chúng dung hợp với nhau
B. Tạo ra được một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
C. Sau khi nuôi một tế bào đơn bội thành mô đơn bội, đem lưỡng bội hoá bằng hoá chất consixin có thể tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
D. Có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác xa nhau
Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ có trong các tế bào sinh dục.
B. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
C. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.
D. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bị bệnh, bố bình thường thì các con cái của họ đều bị bệnh.
B. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thig tất cả con trai của họ đều bị bệnh.
Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7AA: 2Aa: 1aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
C. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa.
D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
Tế bào trần là những tế bào:
A. Đã bị phá bỏ chất nguyên sinh
B. Đã bị phá bỏ màng tế bào
C. Chỉ còn nhân
D. Đã bị phá bỏ thành xenlulozơ
Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là Aa, loài thứ 2 là Bb thể song nhị bội có bộ NST trong tế bào là?
A. BBbb.
B. AB hoạc ab
C. AAaa.
D. AaBb.
Cơ chế nào sau đây không thuộc cơ chế gây bệnh di truyền phân tử?
A. Alen đột biến tổng hợp protein nhưng protein bị thay đổi chức năng
B. Alen đột biến tổng hợp protêin có chức năng giống như protêin do alen bình thường tổng hợp
C. Alen đột biến tổng hợp protein với số lượng thay đổi
D. Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein
Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực?
A. XaXa × XAY
B. XAXa × XaY
C. XAXa × XAY
D. XAXA × XaY
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
B. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
C. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến có thể khác nhau ở các gen khác nhau.
D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên
Trong y học, không có bệnh nhân thể 3 nhiễm ở NSTsố 1 hoặc NST số 2 vì
A. nếu thừa NST số 1 hoặc số 2, hợp tử kích hoạt cơ chế làm tiêu biến NST làm cho hợp tử trở về trạng thái NST bình thường.
B. NST số 1 và số 2 có tỉ lệ rối loạn phân li rất thấp, người ta thống kê khoảng 0,001% số tế bào giảm phân nên khả năng tạo ra giao tử và hợp tử thừa NST này gần bằng 0.
C. NST số 1 và số 2 là NST lớn, mang nhiều gen, nên hợp tử mang thể 3 nhiễm loại này thường chết ở giai đoạn sớm của quá trình phát triển cơ thể.
D. NST số 1 và số 2 rất nhỏ nên rất khó quan sát được dưới kính hiển vi quang học.
A. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
B. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
C. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã
A. Hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ
B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
C. Khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ.
D. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. ♀XWXW × ♂XwY
B. ♀XWXw × ♂XWY
C. ♀XwXw × ♂XWY
D. ♀XWXw × ♂XwY
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 như thế nào ?
A. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
B. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Kỹ thuật thay thế các gen đột biến trong cơ thể người bằng các gen lành được gọi là:
A. Kỹ thuật di truyền
B. Kỹ thuật chọc dò dịch ối
C. Liệu pháp gen
D. Kỹ thuật sinh thiết tua nhau thai
A. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
B. liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, di truền qua tế bào chất.
C. tương tác gen, phân ly độc lập.
D. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập.
Ở sinh vật giới dị giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là
Bộ NST của người nữ bình thường là
A. 46A ,1X , 1Y
B. 44A , 1X , 1Y
C. 44A , 2X
D. 46A , 2Y
Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa
B. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
D. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa.
Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x X MY
B. XMXM x X MY.
C. XMXM x XmY.
D. XMXm x XmY.
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
Phát biểu về ưu thế lai, câu nào dưới đây là đúng?
A. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ sau.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ sau.
D. Người ta thường sử dụng con lai F1 để làm giống vì có năng suất cao.
Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn Ecoli mà phân tử ADN của nó chứa N14 trong môi trường chứa N15. Sau 4 thế hệ nuôi cấy số tế bào chỉ chứa N15 là:
A. 14
B. 8
C. 16
D. 2
Cho các biện pháp sau:
(1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch.
(2) Tư vấn di truyền.
(3) Sàng lọc trước sinh.
(4) Liệu pháp gen.
(5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật, bệnh di truyền.
Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. Hoán vị gen.
B. Liên kết hoàn toàn.
C. Phân li độc lập.
D. Tương tác gen.
Ở ruồi giấm, Bướm, Tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở
A. Cơ thể đực
B. Cơ thể cái
C. Ở cả hai giới
D. Một trong hai giới
Enzim nối ligaza dùng trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
A. Nối và chuyển đoạn ADN vào tế bào lai
B. Nối đoạn gen của tế bào cho vào plasmid tạo ADN tái tổ hợp
C. Cắt và nối ADN của plasmid ở những điểm xác định
D. Mở vòng plasmid và nối phân tử ADN tại những điểm xác định
Đối với thể đa bội đặc điểm nào sau đây là không đúng?
A. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt
B. Sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ.
C. Tế bào có hàm lượng ADN tăng gấp bội.
D. Không có khả năng sinh sản.
A. cặp NST 23 có 3 chiếc
B. cặp NST 23 có 1 chiếc
C. cặp NST số 21 có 3 chiếc
D. cặp NST 21 có 1 chiếc bị mất đoạn
Công nghệ nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là ý nghĩa của phương pháp:
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Lai tế bào sinh dưỡng
C. Nuôi cấy mô
D. Nhân bản vô tính
Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 8 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 30
B. 34
C. 15
D. 7
Kỹ thuật chia cắt phôi của động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau được gọi là:
A. Nhân bản vô tính
B. Lai tế bào
C. Cấy truyền phôi
D. Lai hữu tính
Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường.
D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen.
B. Mất đoạn nhỏ
C. Chuyển đoạn nhỏ
D. Đột biến lệch bội.
Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác gen
A. nhân bản vô tính.
B. dung hợp tế bào trần
C. nuôi cấy hạt phấn.
D. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG.
B. UUG, UGA, UAG.
C. UUG, UAA, UGA.
D. UAG, UAA, UGA.
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A).
B. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
D. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một số cặp nhiễm sắc thể
B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau
B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. số lượng.
B. chất lượng.
C. trội lặn hoàn toàn.
D. trội lặn không hoàn toàn.
Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.
Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là
A. nghiên cứu tế bào học.
B. nghiên cứu di truyền phân tử.
C. nghiên cứu phả hệ.
D. nghiên cứu di truyền quần thể.
Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ởE.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ.
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.
Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là
A. nghiên cứu tế bào học.
B. nghiên cứu di truyền phân tử.
C. nghiên cứu phả hệ.
D. nghiên cứu di truyền quần thể.
Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là
A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.
B. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.
D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp
Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá
B. mARN
C. tARN
D. mạch mã gốc.
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.
B. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.
C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd × AabbDd sẽ cho thế hệ sau:
A. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
B. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen.
Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại gọi là
A. lai luân phiên
B. lai thuận nghịch
C. lai khác dòng kép.
D. lai phân tích.
Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn
B. 3 NST số 21.
C. 3 NST số 13.
D. 3 NST số 18.
Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Khi cho tự phối bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa
B. 0,48 AA: 0,24 Aa: 0,28 aa
C. 0,54 AA: 0,12 Aa: 0,34 aa
D. 0,57 AA: 0,06 Aa: 0,37 aa
Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. Dễ xảy ra đột biến
B. Chỉ mang 1 NST giới tính Y
C. Dễ mãn cảm với bệnh
D. Chỉ mang 1 NST giới tính X
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 4, 1, 2, 3
B. 2, 3, 4, 1
C. 2, 3, 1, 4
D. 1, 2, 3, 4
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 100% Aa. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1
B. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1
C. 0,4625 AA + 0,0755 Aa + 0,46255 aa = 1
D. 0,35 AA + 0,4 Aa + 0,35 aa = 1
Cho các bệnh tật và hội chứng di truyền sau đây:
1. Bệnh pheninketo niệu 2. Bệnh ung thư máu
3. Tật có túm lông ở vành tai 4. Hội chứng Đao
5. Hội chứng Tơcnơ 6. Bệnh máu khó đông
Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
Phương án nào bao gồm các quần thể sinh vật
A. Cá trắm có trong ao, sen trong đầm, ốc bươu vàng
B. Cá trắm có trong ao, cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng
C. Cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng, các cây ven hồ
D. Sen trong đầm, sim trên đồi, voi ở khu bảo tồn Yokdon, các cây ven hồ
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cần bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gi?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính
B. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng
C. Cho quần thể giao phối tự do
D. Cho quần thể tự phối
Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là:
A. Biến dị đột biến
B. Biến dị tổ hợp
C. Đột biến gen
D. Đột biến NST
Cho các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
2. Dung hợp tế bào trần khác loài
3. Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1
4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là:
A. 1, 3
B. 1, 2
C. 2, 3
D. 1, 4
Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta
A. Dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào
B. Dùng hocmon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
C. Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất của tế bào
D. Dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên NST thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,0292 DD + 0,9604 Dd + 0,0004 dd = 1
B. 0,0004 DD + 0,0392 Dd + 0,9604 dd = 1
C. 0,64 DD + 0,34 Dd + 0,02 dd = 1
D. 0,9604 DD + 0,0392 Dd + 0,0004 dd = 1
Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là chưa chính xác
A. Phân hóa quần thể thành các dòng thuần
B. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp hợp trong quần thể
C. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
D. Luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống
Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten
B. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người.
C. Tạo giống cây lai khác loài
D. Vi khuẩn E.coli sản xuất hormon somatostatin.
Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa
B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa
D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa
Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
A. Đột biến nhân tạo
B. Lai tế bào sinh dưỡng
C. kĩ thuật di truyền
D. chọn lọc cá thể
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
B. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
D. Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có các gen đánh dấu
B. quan sát tế bào dưới kính hiển vi
C. chọn thể truyền có kích thước lớn
D. chọn thể truyền có gen đột biến
Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp
A. dung hợp tế bào trần
B. nhân bản vô tính
C. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
D. nuôi cấy tế bào, mô thực vật
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển trội bố mẹ gọi là
A. siêu trội
B. bất thụ
C. ưu thế lai
D. thoái hóa giống
Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có 2 alen ( A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi
B. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên
D. tần số alen a tăng lên, Tần số alen a giảm đi
Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. Số lượng cá thể duy trì ổn định qua các thế hệ trong quần thể đó
B. Tần số alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tần số alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ
D. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ
Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
A. Quần thể sinh sản vô tính
B. Quần thể tự phối
C. Quần thể giao phối ngẫu nhiên
D. Mọi quần thể sinh vật
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. cây trồng đa bội hóa để có dạng hữu thụ
B. các cây đơn bội
C. cây trồng mới do đột biến NST
D. các giống cây trồng thuần chủng
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
A. biểu hiện các tính trạng tốt của bố
B. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ
C. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ
D. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 2, 3, 1
B. 3, 1, 2
C. 1, 2, 3
D. 2, 1, 3
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử đụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4 Aa: 0,6 aa. Nếu biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 40%
B. 16%
C. 4%
D. 36%
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
B. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục
C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vi khuẩn E.coli
A. Dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh
B. Chưa có nhân chính thức
C. Có rất nhiều trong tự nhiên
D. có cấu trúc đơn giản
Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A; Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A. IOIO và IAIO
B. IBIO và IBIO
C. IAIO và IAIO
D. IBIO và IAIO
Cây có kiểu gen AaBb sau nhiều thế hệ tự thụ phấn liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?
A. 2 = AABB và aabb.
B. 3 = AABB, AaBb và aabb.
C. 4 = AABB, aabb, AAbb và aaBB.
D. 1 = AABB
Quần thể nào sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
B. 0,16AA : 0,48 Aa : 0,36aa.
C. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa
D. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.
Quy trình tạo giống bằng đột biến gồm các bước:
A. Gây đột biến → Tạo dòng thuần → Chọn lọc giống.
B. Tạo dòng thuần → Gây đột biến → Chọn lọc giống
C. Chọn lọc giống → Gây đột biến → Tạo dòng thuần.
D. Gây đột biến → Chọn lọc giống → Tạo dòng thuần.
A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.
B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Tìm được kiểu gen mong muốn
D. Trực tiếp tạo giống mới.
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên ở trạng thái cân bằng có 2 alen A và a.Tần số tương đối của alen A = 0,2. cấu trúc di truyền của quần thể này là
A. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04 aa.
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa.
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa
D. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa.
Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh con bị mù màu là:
A. 1/2
B. 1/3
C. 1/4
D. 3/4
Mục đích khâu chọn lọc giống là:
A. Duy trì và nhân giống mới.
B. Trực tiếp tạo giống mới.
C. Tạo vật liệu khởi đâu nhân tạo.
D. Tìm được kiểu gen mong muốn
Tần số của một loại kiểu gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. Số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. Số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
C. Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. Số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể
Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen gồm 2 alen A và a tạo ra các kiểu gen có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Biết rằng tỷ lệ kiểu gen AA = 24%; Aa = 40%. Tần số tương đối của alen a là bao nhiêu?
A. Giống nhau về hình thái và cấu tạo trong.
B. Cùng nguồn gốc từ phôi và có vị trí tương ứng
C. Ở vị trí tương đương nhau trên cơ thể.
D. Khác nguồn gốc, nhưng cùng chức năng.
A. Giống nhau về hình thái và cấu tạo trong.
B. Cùng nguồn gốc từ phôi và có vị trí tương ứng.
C. Ở vị trí tương đương nhau trên cơ thể.
D. Khác nguồn gốc, nhưng cùng chức năng.
Khi cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở cá thể của loài thì gọi là:
A. Hiện tượng thoái hóa.
B. Hiện tượng lại giống.
C. Hiện tượng lại tổ.
D. Hiện tượng đột biến.
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. Bằng chứng địa lý - sinh học.
C. Bằng chứng phôi sinh học.
D. Bằng chứng sinh học phân tử.
ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kỹ thuật cấy gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E. coli là nhằm
A. làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn được cấy trong ADN tái tổ hợp.
B. để ADN tái tổ hợp kết hợp vào ADN vi khuẩn E. Coli.
C. làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp.
D. để kiểm tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp.
Phương pháp nuôi cấy hạt phấn hay noãn tạo ra:
A. Cây thuần chủng.
B. Dòng đơn bội.
C. Thực vật lưỡng bội.
D. Thể song nhị bội.
Khi lai giữa các dòng thuần khác nhau của cùng một loài, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ:
A. F4
B. F3
C. F2
D. F1
Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường (A) và không có đột biến xảy ra trong phả hệ này
Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu?
A. 12.5%
B. 25%
C. 100%
D. 75%
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,2; 0,8
B. 0,7; 0,3
C. 0,3; 0,7
D. 0,8; 0,2
Quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen là 0,2AA: 0,5Aa : 0,3aa. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen Aa là:
A. 0,30
B. 0,125.
C. 0,6
D. 0,075.
A. sự tiến hóa phân li.
B. nguồn gốc chung của sinh giới.
C. sự tiến hóa đồng quy.
D. sự tiến hóa vừa đồng quy, vừa phân li.
Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III.2 mang gen bệnh là bao nhiêu?
Cấu trúc di truyền của 1 quần thể tự phối qua các thế hệ sẽ thay đổi theo xu hướng:
A. Tần số alen trội ngày càng giảm, alen lặn tăng.
B. Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, còn dị hợp giảm.
C. Tần số kiểu gen dị hợp tăng, còn đồng hợp giảm.
D. Tần số alen lặn ngày càng giảm, alen trội tăng.
Enzim được sử dụng để cắt và nối ADN trong kỹ thuật cấy gen lần lượt là:
A. Pôlimeraza -Ligaza
B. Reparaza – Ligaza
C. Restrictaza - Ligaza.
D. Restrictaza - Reparaza.
Hiện tượng 2 động vật có xương sống khác loài giống nhau về cấu tạo chi trước, chứng tỏ chúng cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng
A. sinh học phân tử
B. phôi sinh học.
C. địa lý-sinh học.
D. giải phẫu so sánh.
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ cho phép
A. xác định nguyên nhân và cơ chế đột biến.
B. xác định vai trò mối quan hệ kiểu gen và môi trường trong hình thành tính trạng.
C. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D. xác định ảnh hưởng của tế bào chất trong di truyền.
Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau điều này chứng minh các loài sinh vật nguồn gốc chung, đây là bằng chứng
A. sinh học phân tử
B. phôi sinh học.
C. giải phẫu so sánh
D. địa lý-sinh học.
Nói về cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa, câu sai là:
A. Thực vật cũng có cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.
C. 2 loại cơ quan này phản ánh quan hệ họ hàng.
D. Chỉ ở động vật mới có cơ quan thoái hóa.
A. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập ADN → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Phân lập ADN →tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
C. Phân lập ADN → cắt ADN tế bào cho→ chuyển đoạn ADN cho vào tế bào nhận
D. Cắt ADN tế bào cho → chuyển đoạn ADN cho vào tế bào nhận → phân lập ADN
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Vây cá voi và vây cá trắm
B. Gai xương rồng và lá cây cam
C. Cánh bướm và cánh chim
D. Chi trước của ngựa và chi sau của mèo
Kết luận nào sau đây là sai?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người là cơ quan tương đồng.
B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng đều biến thái từ lá và tiến hóa theo hướng đồng quy.
C. Cánh của dơi và cánh của chim là hai cơ quan tương đồng.
D. Cánh của bướm và cánh của chim là hai cơ quan tương tự.
Nếu quần thể đậu Hà Lan đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 423 hạt trơn (kiểu gen BB và Bb) với 133 hạt nhăn (kiểu gen bb) thì tần số p(B) của alen trội hạt trơn và q(b) của alen lặn hạt nhăn là:
A. p(B) = 0,51; q(b) = 0,49.
B. p(B)= 0,423; q(b) = 0,113.
C. p(B) = 0,75; q(b) = 0,25
D. p(B) = 1/4; q(b) = 3/4.
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 1/8.
B. 3/4
C. 1/4
D. 3/8
Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có số lượng cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/100. Biết màu mắt do 1 cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và mắt trắng là tính trạng lặn so với mắt nâu là tính trạng trội. Tỷ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,04AA : 0,64Aa: 0,32aa
B. 0,32AA : 0,64Aa: 0,04aa.
C. 0.64AA : 0,32Aa: 0,04aa
D. 0,64AA : 0,04Aa: 0;32aa.
Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về:
A. Cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
B. Sinh học và biến cố địa chất.
C. Cấu tạo trong của các nội quan.
D. Các giai đoạn phát triển phôi thai.
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh điều gì?
A. Sự biến động của tần số các kiểu gen trong quần thế.
B. Sự cân bằng di truyền trong quần thể ngẫu phối.
C. Sự không ổn định của các alen trong quần thể.
D. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.
Xét hai gen, gen 1 có 3 alen và gen 2 có 4 alen các gen này nằm trên các cặp NST thường và phân ly độc lập với nhau, số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:
A. 60
B. 89
C. 66
D. 70
Phân tử ADN tái tổ hợp là
A. đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của thể truyền.
B. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận.
C. phân tử ADN tìm thấy trong vùng nhân của vi khuẩn.
D. một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
Phân tử ADN tái tổ hợp là
A. đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của thể truyền.
B. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận.
C. phân tử ADN tìm thấy trong vùng nhân của vi khuẩn.
D. một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
A. Hiện tượng gen đa hiệu
B. Di truyền đa alen
C. 1 gen chi phối nhiều tính trạng
D. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kỉểu hình ở F2 là:
A. 2n
B. (3:1)n
C. 3n
D. 9:3:3:1
A. làm tăng khả năng sinh sản của loài.
B. là nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống.
C. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
D. tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau.
Gen không phân mảnh có
A. vùng mã hoá không liên tục.
B. các đoạn intrôn.
C. vùng mã hoá liên tục.
D. cả exôn và intrôn.
A. 10 loại kiểu gen.
B. 27 loại kiểu gen
C. 54 loại kiểu gen.
D. 28 loại kiểu gen.
A. CLTN luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
C. Khi không có tác động của đột biến, CLTN và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Giả sử 1 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 9900
B. 900
C. 1800
D. 8100
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau; 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 2, 3, 1
B. 3, 1, 2
C. 2, 1, 3
D. 1, 2, 3
Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...Đột biến thuộc dạng:
A. Mất 3 cặp nucleotit
B. Thêm 3 cặp nucleotit
C. Mất 1 cặp nucleotit.
D. Thay thế 1 cặp nucleotit
Dạng biến đổi nào dưới đây không phải là đột biến gen:
A. Mất hai cặp nuclêôtít.
B. Thêm một cặp nuclêôtít.
C. Thay ba cặp nuclêôtít.
D. Trao đổi gen giữa hai NST cùng một cặp tương đồng.
A. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá
B. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
C. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
D. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 được dự đoán là:
A. 0,12AA: 0,16Aa: 0,72aa.
B. 0,16AA: 0,08Aa: 0,76aa.
C. 0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa.
D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. di nhập gen.
C. đột biến.
D. các yếu tố ngẫu nhiên
Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Bệnh phêninkêtô niệu.
B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Claiphentơ
D. Hội chứng Tơcnơ.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của CLTN khi điều kiện sống thay đổi.
B. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ.
A. Sau sinh.
B. Sắp sinh.
C. Trước sinh
D. Mới sinh.
Động lực xảy ra CLTN là
A. Đấu tranh sinh tồn với môi trường sống
B. Do con người muốn tạo ra giống mới
C. Do sự cạnh tranh của con người về sản xuất
D. Do nhu cầu và thị hiếu của con người
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
C. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
D. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
A. dịch mã.
B. sau dịch mã.
C. tất cả các giai đoạn
D. phiên mã.
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
C. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
D. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. n; n+1; n-1
B. n; 2n +1
C. 2n; n
D. 2n+1; 2n -1
Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
(1) Đột biến (2) Giao phối không ngẫu nhiên (3) Di - nhập gen
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) CLTN
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. bố di truyền tính trạng cho con trai.
B. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
C. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
D. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
B. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
A. 36%AA: 28%Aa: 36%aa
B. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
C. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
D. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là:
A. Vai trò của ngoại cảnh
B. Vị trí của gen ở trong hay ngoài nhân
C. Tính chất của gen
D. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể (NST)
Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A. ông nội bị bệnh này
B. bố bị bệnh này
C. bà ngoại bị bệnh này
D. mẹ bị bệnh này
Quá trình giảm phân đã xảy ra HVG ở cặp A và a với tần số 40%. Một cá thể có kiểu gen tạo ra giao tử dAB với tỉ lệ:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2)
B. (2) → (1) → (3) → (4).
C. (1) → (2) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST tương đồng giảm đi một chiếc gọi là.
A. Thể đa bội
B. Thể một nhiễm
C. Thể tam nhiễm
D. Thể tam bội
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. Ngô
B. Cà rốt.
C. Lúa nếp cái hoa vàng.
D. Đậu tương.
Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
C. Tạo ra cừu Đôly.
D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
A. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của CLTN khi điều kiện sống thay đổi bất thường.
B. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật
B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Cấy truyền phôi.
Cho các bệnh, hội chứng sau:
1- Bệnh hồng cầu hình liềm. 2 - Bệnh bạch tạng.
3 - Bệnh máu khó đông. 4 - Bệnh mù màu đỏ-lục.
5- Hội chứng Đao 6- Hội chứng Tơcnơ.
7- Hội chứng Claiphentơ. 8- Bệnh phêninkêtô niệu.
Có bao nhiêu bệnh không phải là bệnh di truyền phân tử?
Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a). Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là:
A. 0,01 và 0,99.
B. 0,9 và 0,1.
C. 0,1 và 0,9
D. 0,2 và 0,8.
A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị.
B. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di truyền.
C. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%.
D. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng liên kết chặt chẽ với nhau.
Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd × aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là
Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XaXa × XAY
B. XAXA × XaY
C. XAXa × XaY
D. XAXa × XAY.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là
A. chất cảm ứng liên kết với vùng khởi động (P) ức chế vùng khởi động hoạt động.
B. chất cảm ứng liên kết với gen điều hoà (R) ức chế gen điều hoà hoạt động.
C. chất cảm ứng liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi prôtêin ức chế.
D. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành (O) ức chế vùng vận hành hoạt động.
Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là :
A. hoặc
B. hoặc
D. hoặc
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?
A. Chuyển đoạn.
B. Lặp đoạn
C. Mất đoạn.
D. Đảo đoạn.
Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng?
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước như thế nào?
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
A. (1) → (2) → (3).
B. (2) → (1) → (3).
C. (3)→ (1) → (2).
D. (1) → (3) → (2).
Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 40
B. 80
C. 60
D. 20
Một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Số loại thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là:
A. 26
B. 14
C. 21
D. 15
A. 4n = 48
B. n = 12.
C. 3n = 36.
D. 2n = 24.
Phép lai P: ♀XAXa × ♂XAY, thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, không thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
B. Tổng số cây thân cao, lá dài thuần chủng ở F1 bằng 59%.
C. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
D. F1 có 10 loại kiểu gen.
Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền?
A. Quần thể 1: 0,4 BB: 0,4Bb: 0,2bb.
B Quần thể 3: 0 BB: 1 Bb: 0 bb.
C. Quần thể 4: 0,5 BB: 0 Bb: 0,5 bb.
D. Quần thể 2: 1 BB: 0 Bb: 0 bb.
Một quần thể thực vật, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh.Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau:
Thế hệ |
P |
F1 |
F2 |
F3 |
Tần số kiểu gen AA |
0,4 |
0,5 |
0,36 |
0,36 |
Tần số kiểu gen Aa |
0,4 |
0,2 |
0,48 |
0,48 |
Tần số kiểu gen aa |
0,2 |
0,3 |
0,16 |
0,16 |
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di-nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể cân bằng từ thế hệ P.
B. Quần thể có tần số các alen không đổi qua các thế hệ.
C. Quần thể này luôn tự thụ phấn.
D. Quần thể này luôn giao phấn ngẫu nhiên.
Cho phép lai P: thu được F1. Mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả về hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 10%
B. 20%
C. 40%
D. 30%.
Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này.Tần số tương đối của các alen IA, IB,IO trong quần thể là:
A. IA = 0,5; IB = 0,4 ; IO= 0,
B. IA = 0,6; IB = 0,3 ; IO= 0,1.
C. IA = 0,4; IB = 0,5; IO= 0,1
D. IA = 0,3; IB = 0,6 ; IO= 0,1.
Vốn gen của quần thể là
A. tất cả các kiểu gen của quần thể.
B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong nhân tế bào.
C. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể.
D. tất cả các gen trong nhân tế bào của cá thể trong quần thể
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,3 .
A. Đột biến gen làm thay đổi số lượng của gen trên nhiễm sắc thể.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.
D. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80%Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3 là
A. 0,8.
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,4.
Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Bố và mẹ phải thuần chủng
B. Số lượng cá thế lai phải lớn.
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
F1 có kiểu gen các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 × F1. Số kiểu gen ở F2 là:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?
A. Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần khác nhau.
B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi.
C. Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử.
D. Cấu trúc di truyền của quần thể duy trì ổn định qua các thế hệ.
Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dịch mã diễn ra trong nhân tế bào.
B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. Trong quá trình dịch mã có sự tham gia của Ribôxôm.
D. Trong quá trình dịch mã, Ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều 5’→ 3’.
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu giao tử?
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
B. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với qui luật nào dưới đây?
A. Tương tác bổ trợ 9 :6 :1.
B. Tương tác bổ trợ 9 : 3 : 4.
C. Tương tác bổ trợ 9:7.
D. Tương tác cộng gộp 15 :1.
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I. AaaBbDdEe II. AbbDdEe III. AaBBbDdEe
IV. AaBbDdEe V. AaBbDdEEe VI. AaBbDEe
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tế bào ban đầu có kiểu gen là
B. Nếu đây là một tế bào sinh tinh thì sau giảm phân sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng.
C. Nếu đây là một tế bào sinh trứng thì sau giảm phân chỉ sinh ra 1 loại trứng.
D. Sự tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra giữa hai crômatit chị em.
A. 7 đỏ : 1 vàng.
C. 11 đỏ : 1 vàng
Trong những trường hợp nào sau đây kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau?
I. Gen nằm trên NST thường. II. Gen nằm trên NST giới tính.
III. Gen nằm trong nhân tế bào. IV. Gen nằm trong tế bào chất.
A. I và III.
B. I và II.
C. II và IV
D. III và IV.
Cho các cây ở thế hệ (P): 0,2 AA: 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4 là
A. 0,04 AA : 0,32 Aa: 0,64 aa
B. 0,81 AA : 0,18 Aa: 0,01aa.
C. 0,2 AA: 0,8Aa.
D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247