Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là
Tài nguyên hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi là
Hai hoang mạc lớn ở châu Phi là
Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số châu Phi tăng nhanh là
Các quốc gia nào ở châu Phi có chỉ số phát triển con người (HDI) cao trên 0,7?
Một trong những đặc điểm dân cư - xã hội nổi bật của châu Phi là
Nội dung nào không phải là nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của châu Phi?
Tình trạng tử vong của trẻ sơ sinh ở châu Phi khá cao, chủ yếu do
Đầu tư nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2015 (%)
Năm Nước |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,9 |
3,6 |
3,9 |
CH Công-gô |
8,2 |
7,8 |
8,8 |
2,6 |
Ga-na |
3,7 |
5,9 |
7,9 |
3,9 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
3,0 |
1,3 |
Thế giới |
4,0 |
3,8 |
4,3 |
2,5 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước châu Phi và thế giới giai đoạn 2000 - 2015?
Phần lớn cảnh quan ở Bắc Phi là
Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ La tinh là
Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mĩ La tinh là
Nội dung nào không phải là đặc điểm dân cư, xã hội của Mĩ La tinh?
Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh là do
Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới âm tập trung chủ yếu ở vùng nào?
Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (chiếm 75%), nguyên nhân chủ yếu là do
Quá trình cải cách kinh tế của các quốc gia Mĩ La tinh đang gặp phải sự phản ứng của
Tây Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa các châu lục nào?
Ngành trồng bông và một số cây công nghiệp có khả năng phát triển ở Trung Á nếu
Đặc điêm nổi bật về xã hội của khu vực Trung Á là
Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á đã dẫn đến hậu quả nào?
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1985 - 2015 (%)
Năm Các châu |
1985 |
2000 |
2005 |
2015 |
Châu Phi |
11,5 |
12,9 |
13,8 |
16,1 |
Châu Mĩ Trong đó Mĩ La tinh |
13,4 8,6 |
14,0 8,6 |
13,7 8,6 |
13,5 8,6 |
Châu Á |
60,0 |
60,6 |
60,6 |
59,8 |
Châu Âu |
14,6 |
12,0 |
11,4 |
10,1 |
Châu Đại Dương |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Thế giới |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới giai đoạn 1985 – 2015 ?
Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247