Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Bộ 20 đề thi học kì 1 Lịch sử 12 có đáp án !!

Bộ 20 đề thi học kì 1 Lịch sử 12 có đáp án !!

Câu 1 :

Một trong những quy định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) là


A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức.


B. phân chia phạm vi ảnh hưởng châu Á và châu Phi.


C. thành lập Hội quốc liên để duy trì hòa bình thế giới.



D. giải giáp quân đội của phát xít Đức ở châu Á.


Câu 2 :

Nội dung nào sau đây là nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân ta?


A. Thực dân Pháp đánh chiếm Đà Nẵng.



B. Hành động bội ước của thực dân Pháp.



C. Tác động của chiến tranh lạnh. 



D. Sự can thiệp của đế quốc Mĩ.


Câu 3 :
Tháng 9 - 1947, Tổng Bí thư Trường Chinh xuất bản tác phẩm


A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.



B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.


C. Toàn dân kháng chiến.


D. Đường kách mệnh.


Câu 4 :

Nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến sự phát triển phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở nước ta là gì?


A. Tác động của cách mạng thế giới.



B. Sự chỉ đạo của quốc tế cộng sản.


C. Mâu thuẫn xã hội gay gắt.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 5 :

Nội dung nào sau đây không phải là đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?


A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.



B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.



C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.



D. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.


Câu 6 :

Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ năm 1950


A. có ảnh hưởng lớn đến phong trào cách mạng thế giới.


B. kết quả của đường lối đối ngoại hòa bình.


C. đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân ở châu Á.



D. là thắng lợi lớn của phe xã hội chủ nghĩa.


Câu 7 :

Luận cương chính trị (1930) do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương là gì?


A. Đánh đổ đế quốc Mĩ.



B. Đánh đổ thực dân Pháp.


C. Đánh đổ phong kiến.


D. Đánh đổ phát xít Nhật.


Câu 8 :

Trong thời kì 1950 - 1973, các nước Tây Âu


A. chỉ quan hệ với Mĩ và Liên Xô.



B. có nền kinh tế phát triển nhanh.


C. đẩy mạnh xây dựng chủ nghĩa xã hội.


D. lâm vào khủng hoảng và suy thoái.


Câu 9 :

Cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) tổ chức diễn ra trong điều kiện nào sau đây?


A. Điều kiện khách quan thuận lợi đã đến.



B. Chính quyền thực dân bị khủng hoảng sâu sắc.


C. Nhân dân cả nước đã sẵn sàng vùng lên.


D. Mâu thuẫn xã hội phát triển sâu sắc.


Câu 10 :

Nội dung nào sau đây là khó khăn về chính trị của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Phát xít Nhật trở lại xâm lược.  



B. Lực lượng vũ trang không có trang bị.


C. Bọn phản động tăng cường phá hoại. 


D. Chính quyền cách mạng chưa ra đời.


Câu 11 :

Một trong những mục đích của Nhật Bản khi chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á thời kì 1973 - 2000 là


A. loại bỏ ảnh hưởng của Mĩ.



B. phát triển kinh tế của đất nước.


C. chi phối các nước đồng minh. 


D. củng cố liên minh truyền thống.


Câu 12 :

Bài học nào của cách mạng tháng Tám năm 1945 được nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vận dụng trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?


A. Kiên quyết chớp thời cơ thuận lợi để phát động nhân dân kháng chiến.


B. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng ba thứ quân làm nòng cốt.


C. Tiến hành đồng thời đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao.



D. Phát huy tinh thần chủ động, tự lực, tự cường của dân tộc.


Câu 13 :

Ở Việt Nam, ngày 23 tháng 8 năm 1945


A. Hà Nội khởi nghĩa thắng lợi.



B. Huế khởi nghĩa thắng lợi.


C. Sài Gòn khởi nghĩa thắng lợi.


D. toàn quốc khởi nghĩa thắng lợi.


Câu 14 :

Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam Bộ và Hà Nội trong những năm 1945 - 1946 có điểm tương đồng nào sau đây?


A. Làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.


B. So sánh tương quan lực lượng không có lợi cho ta.


C. Giành được thắng lợi quyết định trên mặt trận quân sự.



D. Được sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.


Câu 15 :

Mục tiêu đấu tranh kinh tế của công nhân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là


A. lật đổ chính quyền thực dân Pháp.



B. thành lập Nhà nước Xô Viết


C. đòi tăng lương, giảm giờ làm. 


D. đả đảo chế độ phong kiến.


Câu 16 :

Nhiệm vụ chủ yếu của Liên Xô giai đoạn 1946 - 1950 là


A. khôi phục kinh tế.



B. kháng chiến và kiến quốc.


C. giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.


D. bảo vệ hòa bình thế giới.


Câu 17 : Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Thực hiện nhiệm vụ xây dựng đất nước.



B. Chịu sự chi phối của Mĩ và Liên Xô.


C. Thành lập nhà nước dân chủ cộng hòa. 


D. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ.


Câu 18 :

Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của phong trào giành và bảo vệ độc lập ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. ảnh hưởng của cách mạng Cuba.


 



B. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.


C. chiến tranh lạnh kết thúc.


D. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật


Câu 19 :

Năm 1972, Mĩ hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc nhằm mục đích nào sau đây?


A. Chống lại cách mạng giải phóng dân tộc.



B. Hình thành liên minh quân sự mới.


C. Giải quyết khủng hoảng kinh tế.


D. Thiết lập quan hệ đối tác toàn diện.


Câu 20 :

Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ đấu tranh trước mắt của nhân dân ta trong thời kì 1936 - 1939?


A. Chống chiến tranh đế quốc.



B. Chống bọn tay sai phản động.



C. Chống chế độ phản động thuộc địa.


D. Chống phong kiến và đế quốc.

Câu 21 :

Nội dung nào sau đây phản ánh chính xác tình hình nước ta trong những năm 1939 - 1945?


A. Đầu năm 1945, khi thời cơ chín muồi, Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa.


B. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã kịp thời kêu gọi nhân dân ta khởi nghĩa từng phần.


C. Chớp thời cơ Nhật đảo chính Pháp, Đảng Cộng sản Đông Dương đã kịp thời chuyển hướng sang đấu tranh giải phóng dân tộc.



D. Mặc dù chế độ thực dân, phát xít thống trị vô cùng tàn bạo song nhân dân ta vẫn hăng hái tham gia cách mạng.


Câu 22 :

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945


A. Việt Nam xây dựng thành công chế độ xã hội chủ nghĩa.



B. phát xít Nhật trở lại xâm lược nước ta.




C. quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta.



D. nước ta hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học.

Câu 23 :

Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7 năm 1935) đề ra chủ trương thành lập mặt trận


A. thống nhất nhân dân phản đế.



B. dân tộc thống nhất phản đế.


C. nhân dân rộng rãi ở các nước.


D. dân chủ rộng rãi ở các nước.


Câu 24 :

Một trong những nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập do Hồ Chí Minh soạn là


A. tuyên bố thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


B. khẳng định chế độ phong kiến ở nước ta đã bị đánh đổ.


C. khẳng định cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đã thắng lợi.



D. thể hiện quyết tâm kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.


Câu 25 :

Thực tiễn thời kì 1930 - 1945 phản ánh quy luật nào trong lịch sử Việt Nam?


A. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.



B. Sự lãnh đạo của Đảng giữ vai trò quyết định.



C. Có áp bức dân tộc, có đấu tranh dân tộc.



D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.


Câu 26 :

Tháng 8 năm 1948, tại bán đảo Triều Tiên


A. Nhà nước Đại Hàn Dân quốc thành lập.



B. Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.



C. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.



D. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ và lan rộng.


Câu 27 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thực tiễn lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1945?


A. Cuộc khủng bố trắng của thực đân Pháp đã phá vỡ trận địa cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương được xây dựng trong những năm 1930 - 1931.


B. Thực dân Pháp cai trị nhân dân ta bằng chính sách chuyên chế về chính trị, bóc lột nặng nề về kinh tế, nô dịch về văn hóa.


C. Đảng Cộng sản Đông Dương đã biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích hợp để lập ra nhà nước của nhân dân.



D. Trong cách mạng dân tộc dân chủ, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến không tách rời nhau.


Câu 28 :

Nhân dân Bắc Bộ có hành động như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ 


A. Kêu gọi các bên kiềm chế.



B. Ủng hộ về vật chất và tinh thần.



C. Gửi các đoàn quân Tây tiến vào Nam. 



D. Ủng hộ đấu tranh ngoại giao.


Câu 29 :

Nhận xét nào sau đây phản ánh chính xác và toàn diện về tình hình nước ta trong năm 1950?


A. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.


B. Tuy nước ta giành được ưu thế tuyệt đối so do đế quốc Mĩ can thiệp nên ta gặp nhiều khó khăn.


C. Thời cơ chiến lược mới đã đến, nước ta có bước phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ.



D. Nhân dân ta có thêm thuận lợi nhưng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức mới.


Câu 30 :
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam


A. là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.



B. do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.


C. diễn ra và thắng lợi đầu tiên ở Hà Nội.


D. sử dụng lực lượng vũ trang là chủ yếu.


Câu 31 :

Nhiệm vụ hàng đầu xuyên suốt của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1919 - 1945 là


A. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.


B. lật đổ ách thống trị của thực dân.


C. chống thực dân và chống phong kiến.



D. chống đế quốc và chống phát xít.


Câu 32 :

Nhiệm vụ chung của các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là


A. trực tiếp chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang.



B. chống đế quốc, phong kiến xâm lược.



C. kêu gọi nhân dân đứng lên khởi nghĩa.



D. đấu tranh giành quyền lợi cho quần chúng.


Câu 33 :

Một trong những hạn chế của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là


A. trình độ khoa học - kĩ thuật ngày càng bị tụt hậu.



B. chiến lược toàn cầu nhanh chóng bị sụp đổ.



C. nền kinh tế tăng trưởng không liên tục.



D. đánh mất vị trí cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.


Câu 34 :

Tháng 3 - 1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã thành lập tổ chức nào sau đây?


A. Tổng bộ Cộng sản. 



B. Đảng Cộng sản.



C. Cộng sản đoàn.



D. Chi bộ cộng sản.


Câu 35 :

Xu thế toàn cầu hóa là


A. một quy luật khách quan có thể đảo ngược.



B. hậu quả của tình trạng bùng nổ dân số trên thế giới.



C. hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.



D. kết quả của sự phát triển nền kinh tế thế giới.


Câu 36 :

Nội dung nào sau đây là đặc điểm của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?


A. Quá trình chuẩn bị và đấu tranh đầy xương máu nhưng diễn ra tương đối ôn hòa.


B. là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc hoàn thành triệt để hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.


C. Quá trình chuẩn bị và thành công đều diễn ra nhanh chóng, tương đối ôn hòa và ít đổ máu.



D. Là một cuộc đụng đầu lịch sử diễn ra lâu dài với nhiều hy sinh và tổn thất lớn.


Câu 37 :

Năm 1950, thực dân Pháp


A. giành được thắng lợi quyết định ở Việt Nam.


B. công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam.


C. bị thất bại nặng nề ở chiến trường Đông Dương.



D. hòa hoãn với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.


Câu 38 :

Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng (1927 - 1930) có điểm chung nào sau đây?


A. Xác định lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân.


B. Xác định mục tiêu cuối cùng là xây dựng xã hội cộng sản.


C. Xác định vận động quần chúng là nhiệm vụ chủ yếu.



D. Xác định thực dân Pháp là đối tượng của cách mạng.


Câu 39 :

Tình trạng khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam bước đầu được giải quyết khi


A. Đảng Cộng sản Đông Dương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu từ năm 1939.


B. Nguyễn Ái Quốc rời bến cảng nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước (1911).


C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đúng đắn và sáng tạo (1930).



D. Nguyễn Ái Quốc khẳng định được con đường giành độc lập tự do cho dân tộc (1920).


Câu 40 :

So với giai đoạn 1936 - 1939, chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945 có điểm mới nào sau đây?


A. Coi trọng nhiệm vụ tập hợp lực lượng cách mạng.


B. Chú trọng công tác tuyên truyền vận động quần chúng.


C. Tiến tới thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.



D. Tập trung mọi lực lượng để giải quyết mâu thuẫn dân tộc.


Câu 41 :

Thành tựu nổi bật về khoa học - kĩ thuật của Liên Xô trong thập kỉ 60 của thế kỉ XX là


A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.



B. đưa con người lên Mặt Trăng.


C. đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.


D. chế tạo thành công bom nguyên tử.


Câu 42 :
Sự kiện quốc tế có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong thời kì 1919 - 1925 là


A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918.


B. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập năm 1921.


C. thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.



D. Đảng Cộng sản Pháp thành lập năm 1920.


Câu 44 :

Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc là


A. Hội đồng Bảo an. 



B. Đại hội đồng.



C. Tòa án Quốc tế.



D. Ban Thư kí.


Câu 45 :

Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là


    A. sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.



B. cục diện chiến tranh lạnh.



C. xu thế toàn cầu hóa. 



D. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.


Câu 46 :

Tổ chức liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu là


A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.



B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.


C. Cộng đồng châu Âu.


D. Tổ chức Liên minh vì tiến bộ.


Câu 47 :

Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?


A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.


B. Thành lập Khối Đồng minh chống phát xít.


C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.


D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

Câu 48 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành thường được gọi là


A. trật tự Vécxai - Oasinhtơn.



B. trật tự đa cực, đa trung tâm.


C. trật tự đơn cực.

D. trật tự hai cực Ianta.

Câu 49 :

Trong lĩnh vực nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành


A. cuộc “cách mạng khoa học - kĩ thuật.



B. cuộc “cách mạng trắng”



C. cuộc “cách mạng chất xám”.



D. cuộc “cách mạng xanh”


Câu 50 :

Hiệp ước nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô.



B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.


C. Hiệp ước Maxtrích.


D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.


Câu 51 :
Nội dung nào không phải là nguyên tắc cơ bản trong Hiệp ước Bali?


A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.


B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.


C. Không thử hoặc sử dụng vũ khí hạt nhân.



D. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.


Câu 52 :

Giữa tháng 8 - 1945, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành được độc lập khi biết tận dụng thời cơ


A. quân phiệt Nhật Bản đầu hàng đồng minh.



B. thực dân Âu - Mĩ tái chiếm Đông Nam Á.


C. phát xít Đức đầu hàng đồng minh. 

D. phát xít Italia đầu hàng đồng minh

Câu 53 :

Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới xuất hiện vào đầu thập niên 70 của thế kỉ XX đó là


A. Đức, Italia, Nhật.



B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.


C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.


D. Anh, Pháp, Mĩ.


Câu 55 :

Yếu tố nào tác động đến sự thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?


A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.



B. Chủ nghĩa li khai.


C. Chủ nghĩa khủng bố .


D. Sự suy thoái về kinh tế.


Câu 56 :

So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, điểm khác biệt chủ yếu về phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là


A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.



B. kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh trên mặt trận.



C. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.



D. kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai.


Câu 57 :

Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng cách mạng theo khuynh hướng cách mạng

A. dân chủ tư sản. 

B. xã hội chủ nghĩa.

C. vô sản.

D. tư sản kiểu mới.

Câu 58 :

Tổ chức Cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam trong năm 1929 là


A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.



B. An Nam Cộng sản Đảng.



C. Đông Dương Cộng sản Đảng.



D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.


Câu 59 :

Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc sáng lập là tờ báo

A. Sự thật.

B. Nhân dân.

C. Nhân đạo. 

D. Người cùng khổ.

Câu 60 :
Con đường cách mạng giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn vào tháng 7/1920 là con đường cách mạng


A. dân chủ tư sản kiểu mới.



B. tư sản dân quyền.


C. tư sản.


D. vô sản.


Câu 61 :

Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực của cách mạng là


A. nông dân, công nhân, tiểu tư sản, trí thức.



B. nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.


C. công nhân, nông dân. 


D. công nhân, nông dân, trí thức.


Câu 62 :

Sự kiện đánh dấu hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản là khi Người


A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).


B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).


C. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai (1919).



D. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7 - 1920).


Câu 63 :

Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 - 1935) xác định kẻ thù nguy hiểm nhất trước mắt của nhân dân thế giới là


A. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.



B. chủ nghĩa phát xít.


C. chủ nghĩa thực dân cũ.


D. chủ nghĩa đế quốc, thực dân.


Câu 64 :

Trong quá trình hoạt động, đến năm 1929, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã bị phân hóa thành


A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.


B. Việt Nam Quốc dân đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.


C. Tâm tâm xã, Cộng sản đoàn.



D. Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.


Câu 65 :

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là


A. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.


B. tiến hành tổng tiến công và nổi dậy trên cả nước.


C. kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang.



D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.


Câu 66 :

Dự Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản có các đại biểu đại diện cho các tổ chức


A. Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.



B. Tâm tâm xã, Cộng sản đoàn.



C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.



D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Việt Nam Quốc dân đảng.


Câu 67 :

Phong trào cách mạng có ý nghĩa là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng nhân dân cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám là


A. phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.



B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.


C. phong trào dân tộc dân chủ 1925 - 1930.


D. phong trào cách mạng 1930 - 1931.


Câu 68 :
Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam?


A. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa.


B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.


C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.



D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.


Câu 69 :

Điểm chung của Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung trọng tâm nào?


A. Thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.


B. Thành lập Chính phủ dân chủ Cộng hòa.


C. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc.



D. Thực hiện khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.


Câu 70 :
Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”?


A. Đánh đuổi Pháp - Nhật.



B. Đánh đuổi thực dân Pháp.


C. Đánh đuổi phát xít Nhật.


D. Đánh đuổi đế quốc và tay sai.


Câu 71 :

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đỉnh cao qua


A. đấu tranh của công nhân ở Vinh - Bến Thủy.


B. việc thành lập Xô viết Nghệ - Tĩnh.


C. cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên.



D. đấu tranh biểu tình tiến lên khởi nghĩa vũ trang.


Câu 72 :

Người chủ trì và soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng trong Hội nghị thành lập Đảng (2/1930) là

A. Phan Đăng Lưu.

B. Nguyễn Văn Cừ.

C. Nguyễn Ái Quốc.

D. Nguyễn Đức Cảnh.

Câu 73 :

“Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc đưa ra lời nhận định trên xuất phát từ cảm xúc khi Người


A. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.


B. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).


C. đọc tham luận tại Hội nghị Quốc tế Nông dân.



D. đọc tham luận tại Hội nghị Tua của Đảng Xã hội Pháp.


Câu 74 :

Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh quyết định Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc vào tháng 8 - 1945 dựa trên điều kiện khách quan thuận lợi đó là khi quân Nhật


A. đảo chính Pháp.



B. đầu hàng Đồng minh.


C. độc chiếm Đông Dương. 


D. thất bại ở châu Á Thái Bình Dương.


Câu 75 :

Bài học kinh nghiệm nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cũng là vấn đề có ý nghĩa thời sự trong công cuộc đổi mới của nước ta hiện nay?


A. Dự đoán tình hình, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.


B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức, phương pháp đấu tranh.


C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.



D. Tập hợp mọi lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù.


Câu 76 :

Trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới được thể hiện qua


A. Khu giải phóng Việt Bắc.



B. Căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai.


C. Chiến khu Việt Bắc.


D. Căn cứ địa Việt Bắc.


Câu 78 :

Tổ chức nào dưới đây hoạt động theo khuynh hướng cách mạng vô sản sớm nhất ở Việt Nam?


A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.



B. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.


C. Đông Dương Cộng sản đảng.  


D. An Nam Cộng sản đảng.


Câu 79 :

Tổ chức vũ trang được lịch sử đánh giá là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay là


A. Quân đội Quốc gia Việt Nam.   



B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.



C. Trung đội Cứu quốc quân. 



D. Việt Nam Giải phóng quân.


Câu 80 :

Mặt trận nào có vai trò quan trọng nhất trong quá trình chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?


 A. Mặt trận Liên Việt.



B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.


C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 


D. Mặt trận Việt Minh.


Câu 81 :

Sự kiện hay vấn đề nào tác động trực tiếp, dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?


A. Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh.


B. Thành lập Liên hợp quốc.


C. Hội nghị Ianta và những quyết định của các cường quốc.



D. Chiến tranh thế giới thứ hai.


Câu 82 :

Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu do


A. quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.


B. mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.



C. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.




D. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hoà bình, còn Mĩ muốn phân chia thế giới thành các hệ thống xã hội đối lập.


Câu 83 :
Mục tiêu thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là gì?


A. Hợp tác phát triển kinh tế – văn hoá trên cơ sở duy trì hoà bình và ổn định khu vực.


B. Hợp tác phát triển trên tất cả các lĩnh vực.


C. Nhất thể hoá khu vực về kinh tế – chính trị.


D. Duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

Câu 84 :

Tính chất cách mạng tháng Hai năm 1917 Nga là gì?


A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ



B. Cách mạng vô sản.


C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 


D. Cách mạng văn hóa


Câu 85 :

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là do:


A. Các nước Tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất.


B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận trong những năm 1924-1929 dẫn đến cung vượt qua cầu.


C. Người dân không đủ tiền mua hàng hoá.



D. Tác động của cao trào cách mạng thế giớ 1918-1923.


Câu 86 :

Chủ trương của Liên Xô đối với Liên minh chống phát xít là:


A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống Phát xít và nguy cơ chiến tranh nhưng ban đầu không được chấp nhận.



B. đối đầu với các nước ta bản Anh Pháp 


C. hợp tác với Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực. 


D. không hợp tác với các nước tư bản.


Câu 87 :

Điểm khác về thành tựu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là gì?


A. Tạo nền tảng kinh tế cho sự thành lập Cộng đồng ASEAN.


B. Thu hút được nguồn vốn lớn và kĩ thuật của nước ngoài, tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, kinh tế đối ngoại tăng trưởng.


C. Phát triển mạnh một số ngành công nghiệp chế tạo, chế biến.



D. Đã xây dựng được một nền kinh tế tự chủ, đáp ứng nhu cầu của nhân dân trong nước.


Câu 90 :
Ý nào không phản ánh đúng chính sách ưu tiên của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình.


B. Ra sức củng cố chính quyền của giai cấp tư sản; ổn định tình hình chính trị – xã hội.


C. Tập trung hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.



D. Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.


Câu 91 :

Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình là nhằm


A. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Liên Xô.


B. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng.


C. tạo liên minh chống ảnh hưởng của Trung Quốc.



D. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ.


Câu 92 :

Quốc gia nào không phải là thành viên của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)?

A. Thổ Nhĩ Kì.

B. Đan Mạch.

C. Hà Lan.

D. Thuỵ Điển.

Câu 93 :

Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là gì?


A. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.



B. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.


C. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.


D. Chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp.


Câu 94 :

Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?


A. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.


B. Tăng nhanh về chất lượng.


C. Tăng nhanh về số lượng.



D. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.


Câu 95 :

“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi


A. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.


B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.


C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.



D. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.


Câu 96 :

Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào?


A. Công nhân.



B. Tiểu tư sản. 



C. Tư sản dân tộc.



D. Tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.


Câu 97 :

Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được thể hiện như thế nào?


A. Đã giáng một đòn quyết liệt vào phong kiến.


B. Thực hiện liên minh công – nông vững chắc.


C. Diễn ra liên tục từ Bắc vào Nam.




D. Đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, giành được chính quyền ở một số địa phương và thành lập chính quyền Xô viết.



Câu 98 :

Luận cương chính trị (10–1930) của Đảng đã xác định động lực cách mạng là


A. công nhân, nông dân.  



B. tiểu tư sản trí thức, nông dân.


C. tư sản dân tộc, công nhân, nông dân.


D. trung, tiểu địa chủ, tư sản dân tộc, nông dân.


Câu 99 :

Cuộc mít tinh lần đầu tiên được tổ chức công khai trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?


A. Ngày 1–5–1939, tại Nhà hát lớn (Hà Nội).



B. Ngày 1–5–1938, tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).


C. Ngày 1–8–1936, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội).


D. Ngày 1–5–1938, tại Bến Thuỷ (Vinh).


Câu 100 :
Kết quả quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?


A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.



B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích luỹ được nhiều kinh nghiệm, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.



C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới lỏng một số quyền dân sinh, dân chủ.



D. Thành lập Mặt trận Dân chủ, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.


Câu 101 :

Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế nào ở Đông Dương?


A. Kinh tế mới.



B. Kinh tế chỉ huy



C. Kinh tế thuộc địa.



D. Kinh tế thời chiến.


Câu 102 :

Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5–1941) là


A. giải phóng dân tộc.



B. phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.


C. thành lập chính phủ nhân dân.


D. cách mạng ruộng đất.


Câu 103 :

Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?


A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.


B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.


C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hoá, cô lập cao độ kẻ thù.



D. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.


Câu 104 :

Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối năm 1950) nhằm mục đích gì?


A. Khai thác triệt để Đông Dương.


B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


C. Cùng Mĩ thiết lập ách thống trị ở Đông Dương.



D. Thiết lập khối quân sự ở Đông Dương.


Câu 105 :
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951) đã quyết định đổi tên Đảng là


A. Đảng Dân chủ Việt Nam.



B. Đảng Cộng sản Đông Dương.


C. Đảng Lao động Việt Nam. 


D. Đảng Cộng sản Việt Nam.


Câu 106 :

Tổ chức nào đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?


A. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.


B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.


C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.



D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.


Câu 107 :

Nhằm bồi dưỡng sức dân trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta có chính sách nào?


A. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.


B. Chính sách nhằm chấn chỉnh chế độ thuế khoá.


C. Chia lại toàn bộ ruộng công cho nông dân.



D. Phát động triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (từ đầu năm 1953).


Câu 108 :

Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương, thái độ của Mĩ như thế nào?


A. Can thiệp sâu hơn nữa vào Đông Dương.



B. Doạ cắt các khoản viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.


C. Có ý định đưa quân vào Đông Dương.


D. Bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.


Câu 109 :

Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?


A. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.



B. Để biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp.



C. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.



D. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp.


Câu 110 :

Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?


A. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.


B. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.


C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn nhằm ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.



D. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn – Chợ Lớn.


Câu 111 :

Nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) nói riêng và cách mạng Việt Nam nói chung?


A. Sự lãnh đạo của Đảng, với đường lối đúng đắn, sáng tạo.



B. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh ...



C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ,...



D. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.


Câu 112 :
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?


A. Tăng cường thu thuế


B. Phát hành tiền giấy bạc


C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp



D. Nâng mức thuế quan đối với hàng hóa các nước khác


Câu 114 :
Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?


A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.



B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.



C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.



D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.


Câu 115 :
Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là


A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.



B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.


C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.


D. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.


Câu 116 :

Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách và mở cửa Trung Quốc từ năm 1978?


A. Đặng Tiểu Bình.  



B. Mao Trạch Đông. 



C. Tập Cận Bình. 



D. Chu Ân Lai.


Câu 117 :
Nguyên tắc nào sau đây không phải của Liên hợp quốc?


A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.


B. Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.


C. Không can thiệp vào công việc nội bộ các nước.



D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.


Câu 118 :
Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 11 - 2 - 1945 được tổ chức tại

A. Oa-sinh-tơn (Mĩ). 

B. Luân Đôn (Anh). 

C. I-an-ta (Liên Xô).

D. Pốt-xđam (Đức).

Câu 119 :
Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978-2000) là


A. phát triển văn hóa, giáo dục.



B. cải tổ chính trị.


C. phát triển kinh tế.


D. phát triển kinh tế, chính trị.


Câu 121 :
Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai


A. bước vào giai đoạn kết thúc.



B. đang diễn ra vô cùng ác liệt.


C. đã hoàn toàn kết thúc.

D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 122 :

Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới theo xu thế


A. đa cực nhiều trung tâm.



B. đa cực.


C. một cực nhiều trung tâm.


D. đơn cực.


Câu 123 :

Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là


A. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực thịnh vượng chung và hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.


B. hợp tác có hiệu quả trong tất các các lĩnh vực. 


C. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực năng động, đoàn kết cùng phát triển.



D. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.


Câu 124 :
Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của


A. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.



B. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.


C. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. 


D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.


Câu 125 :

Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam lực lượng nào được coi là nhạy bén với tình hình chính trị và có tinh thần cách mạng?


A. Giai cấp tư sản dân tộc.



B. Giai cấp công nhân.


C. Tiểu tư sản trí thức. 


D. Giai cấp địa chủ.


Câu 126 :

Cuối năm 1929, cán bộ lãnh đạo và hội viên tiên tiến trong Tổng bộ, Kỳ bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kỳ đã quyết định thành lập


A. Tân Việt cách mạng đảng.



B. An Nam cộng sản đảng.


C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.


D. Đông Dương cộng sản đảng.


Câu 127 :
Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển từ tự phát lên tự giác hoàn toàn?


A. Cuộc bãi công của công nhân ở Ba Son (8/1925).


B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2/1930).


C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).



D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).


Câu 128 :

Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất mang màu sắc mới?


A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam.


B. Sự chuyển biến về kinh tế.


C. Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.



D. Sự tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.


Câu 129 :

Tư tưởng cốt lối của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là


A. cách mạng dân chủ tư sản.



B. dân chủ.


C. độc lập và tự do


D. dân tộc và người cày có ruộng.


Câu 130 :

Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là


A. tiến hành cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.


B. đánh đổ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.


C. thực hiện cách mạng ruộng đất.



D. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.


Câu 131 :
Tại sao thực dân Pháp lại đẩy mạnh khai thác thuộc địa Việt Nam ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?


A. Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh để tiến hành khai thác ngay.


B. Để hàn gắn và khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.


C. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.



D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than đá là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.


Câu 132 :

Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1930 là


A. hợp nhất các tổ chức cộng sản.


B. thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


C. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.



D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.


Câu 133 :

Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do


A. giai cấp tư sản ra đời muộn, số lượng ít.


B. chênh lệch về lực lượng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.


C. Giai cấp tư sản thế lực kinh tế yếu.



D. hệ tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời lạc hậu.


Câu 135 :
Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?


A. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc dân chủ


B. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của xu hướng cách mạng vô sản ở nước ta.


C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng và giai cấp lãnh đạo.



D. Đánh dấu giai cấp công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác


Câu 136 :

Nguyên nhân nào dưới đây đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?


A. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước.



B. Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả.



C. Không bị chiến tranh tàn phá mà còn làm giàu từ chiến tranh.



D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.


Câu 137 :

Chiến lược “Cam kết và mở rộng” do ai đề ra?


A. Tổng thống Truman.



B. Tổng thống Níchxơn.


C. Tổng thống Bill Clintơn.


D. Tổng thống Rudơven.


Câu 138 :

Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) đã có tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?


A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu


B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu


C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu



D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu


Câu 139 :

Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ


A. chiến lợi phẩm thu được từ các trận đánh phát xít.


B. buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh


C. cho thuê các căn cứ quân sự ở các nước.



D. cho vay nặng lãi.


Câu 140 :

Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc


A. Liên Xô, Mĩ, Anh.  



B. Mĩ, Anh, Pháp.



C. Liên Xô, Anh, Pháp. 



D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.


Câu 141 :

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 



B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.


C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.


D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


Câu 142 :

Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? Tại đâu?


A. Tháng 8-1967. Tại Băng Cốc (Thái Lan).  



B. Tháng 6-1967. Tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).


C. Tháng 9-1968. Tại Băng Cốc (Thái Lan). 


D. Tháng 8-1967. Tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).


Câu 143 :

Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo


A. Thể chế quân chủ chuyên chế.



B. Dân chủ đại nghị.




C. Thể chế quân chủ Lập Hiến. 




D. Thể chế Tổng Thống Liên Bang.


Câu 144 :

Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á”?


A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.



B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo.


C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.


D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan.


Câu 145 :

Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là


A. Lê Hồng Phong.



B. Nguyễn Văn Cừ.



C. Trần Phú. 



D. Trường Chinh.


Câu 146 :

Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam?


A. Lí luận Mác - Lênin.



B. Lí luận đấu tranh giai cấp.


C. Lí luận cách mạng vô sản.


D. Lí luận giải phóng dân tộc.


Câu 147 :
Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của nông dân Việt Nam trong thời gian từ tháng 2 đến tháng 4/1930 là


A. giảm sưu, giảm thuế.



B. tăng lương, giảm giờ làm.


C. thành lập chính quyền Xô Viết. 


D. thả tù chính trị.


Câu 148 :

Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa


A. Tư sản dân tộc - thực dân Pháp.



B. Vô sản - tư sản.



C. dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp.



D. Nông dân - địa chủ phong kiến.


Câu 149 :

Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?


A. Nông nghiệp và công nghiệp.



B. Nông nghiệp và khai mỏ



C. Công nghiệp và thương nghiệp.



D. Nông nghiệp và giao thông vận tải.


Câu 150 :

Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?


A. Tâm tâm xã.



B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.



C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên



D. Cộng sản đoàn.


Câu 151 :

Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong những năm 1936- 1939 là do


A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.


B. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.


C. sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.



D. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.


Câu 152 :
Tại hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 3/1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành


A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.


B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.


C. Mặt trận Việt Minh.



D. Mặt trận Liên Việt.


Câu 153 :

Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là


A. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.



B. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.



C. bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.


D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo

Câu 154 :

Gagarin là người đầu tiên trên thế giới


A. đặt chân lên mặt trăng.



B. bay lên sao hỏa.


C. thử thành công vệ tinh nhân tạo.


D. bay vào vũ trụ.


Câu 155 :

Sau thời kì Chiến tranh lạnh, Nhật Bản chú trọng phát triển quan hệ với các nước


A. Đông Nam Á.



B. Tây Âu.



C. Châu Á. 



D. Các nước thuộc Liên Xô cũ.


Câu 156 :

Một trong những hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là


A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.


B. Đưa loài người chuyển sang một nền văn minh mới.


C. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.



D. Thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa.


Câu 157 :

Nội dung nào sau đây không nằm trong mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới


B. Ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt CNXH trên thế giới.


C. Giữ vững hòa bình an ninh thế giới.



D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh với Mĩ.


Câu 158 :
Mục tiêu cao nhất của tổ chức Liên Hợp quốc

A. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.

B. Giúp đỡ các nước đang phát triển và cứu trợ nhân đạo.


C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.



D. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.


Câu 159 :
Kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 phát triển


A. nhảy vọt.



B. nhanh chóng.



C. “thần kì”. 



D. vượt bậc.


Câu 160 :

Nền tảng căn bản của chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. kìm chế sự phát triển của Trung Quốc.



B. liên minh chặt chẽ với Mĩ


C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.


D. chống Liên Xô và các nước XHCN.


Câu 161 :

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành


A. công nghiệp chế biến.



B. nông nghiệp và khai thác mỏ.


C. nông nghiệp và thương nghiệp.


D. giao thông vận tải.


Câu 162 :

Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của


A. Các nước phương Tây.



B. Liên Xô.


C. Mĩ. 


D. Pháp.


Câu 163 :

Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng?


A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.



B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.



C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.



D. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.


Câu 164 :

Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là


A. báo Người cùng khổ.



B. báo Đời sống công nhân.


C. báo Nhân đạo.


D. báo Thanh niên.


Câu 165 :

Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu đã được xuất bản thành


A. Đường Kách mệnh.  



B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.


C. Bản án chế độ thực dân Pháp.


D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.


Câu 166 :

Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là


A. đoàn kết với cách mạng thế giới.        



B. tự do và dân chủ.


C. ruộng đất cho dân cày.


D. độc lập và tự do.


Câu 167 :

Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?

A. Bãi bỏ thuế thân.


B. Cải cách ruộng đất.


C. Xóa nợ cho người nghèo


D. Chia ruộng đất công cho dân cày.


Câu 168 :

Luận cương chính trị tháng 10-1930, xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là


A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.


B. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.


C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.



D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.


Câu 169 :

Chủ trương của ta trong việc đối phó với Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6-3-1946 là


A. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.


B. chấp nhận tất cả các yêu sách của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.


C. dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa Dân quốc.


D. dùng bạo lực cách mạng để trấn áp ngay từ đầu.

Câu 170 : Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 9-1945 đến trước 19-12-1946) được đánh giá là


A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.



 

B. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.


C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.



 

D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược

Câu 171 :

Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến giữa ta và Pháp?


A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, được Pháp xây dựng kiên cố và cách xa hậu phương của ta.


B. Điện Biên Phủ được địch chiếm từ lâu và xây dựng kiên cố.

C. Pháp đánh giá sai khả năng của ta.


D. Đây là pháo đài bất khả xâm phạm của Pháp.


Câu 172 :
Điểm mấu chốt của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Nava là


A. phân tán quân để giữ đất giành dân.


B. đưa quân càn quét, bình định vùng chiếm đóng.


C. mở những cuộc tiến công uy hiếp vùng tự do của ta.


D. tập trung quân càn quét, bình định vùng chiếm đóng và tấn công vùng tự do của ta.

Câu 176 :

Tháng 9-1929, những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.


B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


C. Đông Dương Cộng sản đảng.


D. An Nam Cộng sản đảng.


Câu 177 :

Tháng 11-2017, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một


A. cộng đồng vững mạnh.



B. cộng đồng kinh tế.



C. trung tâm kinh tế - tài chính. 



D. liên minh kinh tế - chính trị.


Câu 178 :

Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp trước mắt nào?


A. Kêu gọi sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.


B. Kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”.


C. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.



D. Tăng gia sản xuất trong cả nước.


Câu 179 :

Vận dụng linh hoạt và thể hiện sự tôn trọng nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc, Đảng ta xác định mục tiêu đối ngoại tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII là (Trích những điểm mới trong văn kiện ĐHĐB toàn quốc lần thứ XII, trang 88)


A. “Vì lợi ích quốc gia, dân tộc trên hết, mở rộng quan hệ quốc tế trên cơ sở bình đẳng và hai bên cùng có lợi”.



B. “Bảo đảm lợi ích tối cao của quốc gia – dân tộc, trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, bình đẳng và cùng có lợi”.



C. “Đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên hàng đầu, mở rộng quan hệ trên cơ sở luật pháp quốc tế và hai bên cùng có lợi”.



D. “Đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc, bình đẳng, mở rộng quan hệ quốc tế và nguyên tắc các bên cùng có lợi”.


Câu 180 :

Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936-1939?


A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây Chiến tranh thế giới thứ hai.



B. Ở Đông Dương có toàn quyền mới.


C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.


D. Pháp cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương.


Câu 181 :

Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp, nền kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

A. Phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong ngành công nghiệp.

B. Có thêm nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.


C. Kinh tế phát triển đồng đều giữa các vùng miền.



D. Phát triển mất cân đối, bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.


Câu 182 :

Nội dung nào phản ánh ý nghĩa bao quát nhất sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?


A. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng.


B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng.


C. Kết thúc sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc.



D. Mở ra thời kì mới, thời kì độc lập dân tộc.


Câu 183 :

Đâu là yếu tố khách quan giúp Nhật Bản có thêm cơ hội để phát triển đất nước trong những năm 1950-1953?


A. Nhật Bản coi trọng nhân tố con người, xem đây là nhân tố quyết định hàng đầu.


B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.


C. Nhận được đơn đặt hàng của Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Triều Tiên.



D. Các công ty của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.


Câu 184 :

Đâu là kinh nghiệm được Việt Nam rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?


A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên.



B. Nhận đơn đặt hàng quân sự của các nước lớn.


C. Giảm chi phí cho quốc phòng.


D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.


Câu 185 :

Ở Việt Nam, trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?


A. Thương nghiệp.



B. Nông nghiệp.


C. Giao thông vận tải.


D. Thủ công nghiệp.


Câu 186 :

Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?


A. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.


B. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.


C. Đánh cả quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.



D. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.


Câu 187 :
Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 ở vào thời kì


A. phát triển nhanh chóng.



B. ổn định, phát triển.


C. suy thoái, khủng hoảng.


D. có bước phát triển mới.


Câu 188 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh như thế nào?


A. Nhận được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.


B. Là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh thế giới.


D. Đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn nhiều mặt.



D. Đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn nhiều mặt.


Câu 189 :

Thời cơ “ngàn năm có một” trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác định chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ


A. sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.


B. khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.


C. trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.



D. sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.


Câu 190 :

Một trong những hạn chế trong nội dung Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng ta là chưa chỉ ra được


A. chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam.


B. mối liên hệ của cách mạng Việt Nam với thế giới.


C. khả năng lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.



D. mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.


Câu 191 :

Lực lượng chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là


A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.


B. công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ.


C. công nhân và nông dân.



D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, địa chủ.


Câu 192 :

Đến nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á có ba trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á, đó là

A. Ma Cao, Hồng Công, Đài Loan.  


B. Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.


C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan. 

D. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

Câu 193 :
Mục đích lớn nhất của Mĩ khi tiến hành “Chiến tranh lạnh” là gì?


A. Buộc các nước Đồng minh lệ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.



B. Thực hiện thành công “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.



C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.



D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


Câu 194 :

Mục đích của Mĩ khi can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương trong những năm 1950-1954 là nhằm

A. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

B. biến chính phủ Bảo Đại thành bù nhìn.

C. giúp đỡ Pháp trong chiến tranh ở Đông Dương.


D. giúp chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.


Câu 195 :

Ý nào không phản ánh đúng những thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN?


A. Nền kinh tế có nhiều chuyển biến, vị trí quốc tế thay đổi.



B. Nền kinh tế bị cạnh tranh, bản sắc văn hóa có nguy cơ xói mòn.



C. Kẻ thù thực hiện âm mưu “Diễn biến hòa bình”.



D. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu tác động của khủng hoảng kinh tế bên ngoài.


Câu 196 :

Đại hội lần thứ VII (7-1935) của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là


A. chủ nghĩa đế quốc.



B. chủ nghĩa đế quốc, thực dân


C. chủ nghĩa phát xít. 


D. bọn phản động thuộc địa.


Câu 197 :

Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm những nước nào?


A. Liên Bang Nga, Mĩ, Anh, Đức, Trung Quốc.


B. Liên Bang Nga, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc


C. Liên Bang Nga, Mĩ, Anh, Pháp, Đức.




D. Liên Bang Nga, Mĩ, Nhật, Pháp, Trung Quốc.



Câu 201 :

Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?


A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.


B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.


C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.



D. Có ảnh hưởng trực tiến và rất to lớn đến hai dân tộc bạn là Miên và Lào.


Câu 202 :

Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì?


A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.



B. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.


C. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.


D. Hòa với Pháp và Tưởng để giữ gìn chủ quyền.


Câu 203 :

Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt nam?


A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam.


B. Dẫn đến sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt nam.


C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt nam.



D. Cả A, B và C đều đúng.


Câu 204 :

Từ ngày 6/1/1930 – 8/2/1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đã họp ở đâu?



A. Pác Pó – Hà Quảng (Cao Bằng).




B. Cửu Long – Hương cảng (Trung Quốc)


C. Quảng Châu (Trung quốc)


D. Ma Cao (Trung quốc)


Câu 205 :
Từ năm 1920 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?


A. Pháp, Liên xô, Trung Quốc, Thái Lan



B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.


C. Pháp, Liên xô, Trung Quốc


D. Pháp, Liên Xô, Anh.


Câu 206 :

Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ.


A. Sự mềm dẻo trong việc phân hóa kẻ thù.


B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.


C. Sự thỏa hiệp của Đảng ta và Chính phủ ta.



D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.


Câu 207 :

Khó khăn lớn nhất đẩy chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?


A. Âm mưu của Pháp và Tưởng.



B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.




C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.




D. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngc đầu dậy chống phá cách mạng.


Câu 208 :

Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là?

A. Ngày 6/1/1946

B. Ngày 2/3/1946.

C. Ngày 2/9/1945.

D. Ngày 8/9/1945.

Câu 209 :

Từ ngày 10 đến 19/5/1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử nào quan trọng có liên quan đến Cách mạng tháng Tám?

A. Đức mở cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên xô.


B. Nguyễn Ái Quốc mới trở về Tổ quốc.



C. Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.



D. Quá trình thực hiện cao trào kháng Nhật cứu nước.


Câu 211 :

Đảng Cộng sản Việt nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?


A. Tháng 11/1930 



B. Tháng 5/1930



C. Tháng 3/19300



D. Tháng 10/1930


Câu 213 :

Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn 1939 – 1945 là


A. phản động thuộc địa và tay sai.



B. đế quốc và phát xít.


C. thực dân và phong kiến



D. phát xít



Câu 214 :

Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 đã nhanh chóng thành công trong cả nước chỉ trong vòng 15 ngày. Đó là thời gian nào?


A. Từ ngày 15 đến ngày 29/8/1945



B. Từ ngày 16 đến ngày 30/8/1945


C. Từ ngày 14 đến ngày 28/8/1945


D. Từ ngày 13 đến ngày 27/8/1945


Câu 215 :

Ý nghĩa của những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1925?


A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác Lênin.


B. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.


C. Cách mạng Việt nam trở thành bộ phận cách mạng thế giới.



D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt nam.


Câu 216 :

Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng? Lúc mới thành lập có bao nhiêu người?


A. Do đồng chí Võ Nguyên Giáp – có 36 người.


B. Do đồng chí Trường Chinh – có 34 người.


C. Do đồng chí Phạm Hùng – có 35 người.



D. Do đồng chí Hoàng Sâm – có 34 người.


Câu 217 :

Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?


 A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.


B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.


C. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.



D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hoá của cách mạng Việt Nam.


Câu 218 :
Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?


A. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc thuộc địa (7/1920).


B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai (ngày 18/6/1919)


C. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt nam cách mạng thanh niên (tháng 6/1925).



D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920)


Câu 219 :

Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp?


A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.


B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.


C. Vì Pháp và Tưởng bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta.



D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.


Câu 220 :

Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức vào thời gian nào?


A. Ngày 2/3/1946 tại Hà Nội.


B. Ngày 1/6/1946 tại Hà nội.


C. Ngày 12/11/1946 tại Tân Trào – Tuyên Quang



D. Ngày 20/10/1946 tại Hà nội.


Câu 221 :

Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?


A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933)


B. Từ sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái thực dân Pháp thi hành chính sách “khủng bố trắng” hòng dập tắt phong trào cách mạng.


C. Ảnh hưởng của phong trào Cách mạng quốc tế đối với Việt Nam.



D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo giai cấp công nhân và nhân dân lao động nước ta đứng lên đấu tranh chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.


Câu 222 :

Vì sao ta kí với pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?


A. Lực lượng của ta còn yếu, tránh đụng độ với nhiều kẻ thù.


B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.


C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng



D. Câu A, B và C đều đúng.


Câu 223 :

Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1930 là gì?


A. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.


B. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – lê-nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.


C. Thành lập Hội Việt nam cách mạng thanh niên.



D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản việt nam.


Câu 224 :
Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời vào thời gian nào?


A. Tháng 4/1929



B. Tháng 1/1929 



C. Tháng 3/1929



D. Tháng 2/1929


Câu 225 :

Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào? Tại đâu? Đầu tiên đên nước nào?


A. Ngày 5/6/1911, tại Sài Gòn, đầu tiên Bác đến nước Pháp.




B. Ngày 5/6/1911, tại Phan Thiết, đầu tiên Bác đến nước Pháp.




C. Ngày 5/6/1911, tại Nghệ An, đầu tiên Bác đến Trung Quốc.



D. Ngày 6/5/1911, tại Sài Gòn, đầu tiên Bác đến nước Trung Quốc.


Câu 228 :

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt nam?


A. Công nhân.



B. Nông dân.



C. Tiểu tư sản. 



D. Tư sản dân tộc.


Câu 229 :

Nguyên nhân cơ bản quyết định đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì?


A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.


B. Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.


C. Có quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.



D. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.


Câu 231 :

Nguyên nhân quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. dựa vào điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.


B. dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.


C. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.



D. quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí.


Câu 233 :
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước dân chủ công khai từ năm 1919 đến năm 1926 là do?


A. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá sâu rộng ở nước ta.


B. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, không còn phù hợp với thời đại.


C. Thực dân Pháp đàn áp đẫm máu các phong trào yêu nước


D. Giai cấp tư sản dân tộc yếu thế về kinh tế, bạc nhược về chính trị, tiểu tư sản không có hệ tư tưởng riêng, không có khả năng lãnh đạo phong trào cách mạng.

Câu 234 :

Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924) có ý nghĩa như thế nào đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?


A. Xác định một con đường cứu nước đúng đắn.


B. Trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức.


C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị.



D. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức.


Câu 235 :

Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc nào sau đây của Liên hợp quốc?


A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.


B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.


C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.


D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bìn

Câu 236 :

Cuộc cách mạng nào dưới đây trở thành cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ diễn ra từ những năm 70 của thế kỉ XX?


A. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực sản xuất.


B. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực kĩ thuật.


C. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ.



D. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực khoa học.


Câu 237 :
Nhận xét nào dưới đây về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là phù hợp nhất?


A. Là một cương lĩnh kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.


B. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.


C. Là một cương lĩnh giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.



D. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc, giai cấp đúng đắn sáng tạo.


Câu 238 :

Sự khác biệt cơ bản trong chính sách phát triển khoa học- kĩ thuật giữa Nhật Bản so với Mĩ trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là


A. đầu tư nghiên cứu khoa học.



B. mua bằng phát minh sáng chế.


C. Coi trọng giáo dục. 


D. coi trọng khoa học - kĩ thuật.


Câu 239 :

Năm 1930, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?


A. Phục hồi, phát triển.  



B. Suy thoái, khủng hoảng.



C. Phát triển không ổn định



D. Phát triển xen kẽ khủng hoảng.


Câu 241 :

Đâu là đặc điểm của mối quan hệ giữa ASEAN và ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1975?


A. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương kháng chiến chống Mĩ


B. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.


C. Đối đầu căng thẳng.



D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.


Câu 242 :

Giai đoạn nào sau đây được gọi là "giai đoạn phát triển thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Từ năm 1960 đến năm 1969



B. Từ năm 1952 đến năm 1973.


C. Từ năm 1960 đến năm 1973. 


D. Từ năm 1952 đến năm 1960.


Câu 243 :

Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương?



A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.



B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.


C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.



D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.


Câu 244 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do


A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai nước.


B. các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (4-1949).


C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3-1947).




D. Mĩ thực hiện "Kế hoạch Mácsan" giúp Tây Âu phục hồi kinh tế (6-1947).



Câu 245 :

Trong những năm 1919-1923, giai cấp tư sản Việt Nam có hoạt động nào dưới đây?


A. Thành lập một số nhà xuất bản tiến bộ.



B. Thành lập Đảng Thanh niên.


C. Đấu tranh chống độc quyền Cảng Sài Gòn.


D. Ra tờ báo Hữu thanh.


Câu 246 : Trong những năm 1919-1923, giai cấp tư sản Việt Nam có hoạt động nào dưới đây?


A. Thành lập một số nhà xuất bản tiến bộ.



B. Thành lập Đảng Thanh niên.



C. Đấu tranh chống độc quyền Cảng Sài Gòn.



D. Ra tờ báo Hữu thanh.


Câu 247 :

Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh của dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây báo hiệu điều đó?


A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).


B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).


C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).



D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện – Quảng Châu (6/1924).


Câu 249 :

Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản từ năm 1945 đến 2000 là


A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.


B. đặc biệt chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.


C. đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.


D. mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 251 :

Biểu hiện nào chứng tỏ bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước trong nhóm năm nước sáng lập ASEAN có sự biến đổi to lớn sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại?


A. Trở thành khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới, có nền khoa học – công nghệ hiện đại.


B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.


D. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội được chú trọng.



D. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội được chú trọng.


Câu 252 :
Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một của thế giới từ khi nào?


A. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.



B. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.


C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.


D. Đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX.


Câu 253 :

Một số tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức như Chuông Rè, An Nam trẻ, Người nhà quê được viết bằng


A. Tiếng Pháp.



B. Tiếng Việt – chữ quốc ngữ



C. Tiếng Việt – chữ Nho.



D. Tiếng Đức.


Câu 254 :

Tại sao trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là trật tự hai cực?


A. Tiếng Pháp.



B. Tiếng Việt – chữ quốc ngữ.


C. Tiếng Việt – chữ Nho.


D. Tiếng Đức.


Câu 256 :
Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) xác định tính chất cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta là


A. Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.



B. Cách mạng tư sản dân quyền.



C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.



D. Cách mạng ruộng đất.


Câu 257 :

Đặc điểm nổi trội của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến 1925 là?


A. Tồn tại song song hai khuynh hướng đấu tranh: tư sản và vô sản.


B. Cùng tồn tại các khuynh hướng đấu tranh: phong kiến, khuynh hướng tư sản thắng thế và khẳng định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam…


C. Khuynh hướng tư sản thắng thế và khẳng định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam.



D. Khuynh hướng vô sản thắng thế và khẳng định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam.


Câu 260 :

Mĩ triển khai “Kế hoạch Mác san” nhằm mục đích gì?


A. Phục hồi nền kinh tế và quân sự cho các nước Tây Âu.



B. Phục hồi nền kinh tế Tây Âu và tăng cường ảnh hưởng đối với các nước này.



C. Biến châu Âu thành một trung tâm kinh tế, tài chính lớn.



D. Biến châu Âu thành một thị trường rộng lớn để tiêu thụ hàng hóa Mĩ.


Câu 261 :

Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?


A. Xây dựng khối liên minh công nông.



B. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.


C. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạoị,


D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.


Câu 262 :

Những quyết định của Hội nghị Ianta đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: Trật tự hai cực Ianta, chi phối mọi mối quan hệ quốc tế trên thế giới.


B. Thế giới đã phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đối lập về hệ tư tưởng, chế độ xã hội, kinh tế, chính sách đối ngoại.


C. Dẫn đến cuộc “Chiến tranh lạnh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Mĩ và Liên Xô đến cuối những năm 80 thế kỉ XX.



D. Quan hệ quốc tế đều xoay quanh những vấn đề mà hội nghị Ianta quyết định.


Câu 263 :

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?


A. Công nghiệp chế biến



B. Nông nghiệp đồn điền.


C. Nông nghiệp và thương nghiệp.


D. Giao thông vận tải.


Câu 264 :

Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là:


A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên



B. Đảng Cộng sản Việt Nam


C. Đông Dương Cộng sản Đảng


D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn


Câu 265 :

Tại số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào?



A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên



B. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng


C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời



D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam


Câu 266 :

Việt Nam Quốc dân Đảng chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực, chú trọng lấy lực lượng chủ lực là


A. công nhân và nông dân.



B. binh lính người Việt trong quân đội Pháp.


C. toàn thể nhân dân Việt Nam.


D. giai cấp tư sản và một bộ phận tiểu tư sản.


Câu 267 :

Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ gắn với sự kiện nào của Nguyễn Ái Quốc:

“Bác reo lên như nói cùng dân tộc”

“Cơm áo là đây! Hạnh phúc đây rồi!”

Hình của Đảng lồng trong hình của Nước

Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”

(Chế Lan Viên, Người đi tìm hình của nước)


A. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919). 


B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)


C. Nguyễn Ái Quốc tham gia bỏ phiếu sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920)



D. Nguyễn Ái Quốc thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một chính Đảng duy nhất – Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).


Câu 268 :

Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế về nhiệm vụ cách mạng là do chưa


A. thấy được nhiệm vụ hàng đầu của nước thuộc địa là chống đế quốc và phong kiến.


B. nêu được mối quan hệ giữa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.


C. nhận thức được mâu thuẫn cơ bản của xã hội Đông Dương.



D. xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.


Câu 269 :

Ngày 17/6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập ở


A. Số 312 Khâm Thiên, Hà Nội.



B. Số nhà 5D phố Hàm Long, Hà Nội.


C. Số nhà 48 phố Hàng Ngang, Hà Nội. 


D. Số 28 Hoàng Diệu.


Câu 270 :

Các chính sách văn hoá – giáo dục của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai làm cho văn hoá Việt Nam chuyển biến như thế nào?


A. Văn hoá Việt Nam mang đậm dấu ấn văn hoá Pháp.


B. Văn hoá Việt Nam trở thành văn hoá nô dịch.


C. Văn hoá truyền thống, văn hoá mới tiến bộ và văn hoá nô dịch cùng tồn tại, đấu tranh.



D. Văn hoá Việt Nam còn nguyên các yếu tố truyền thống, bài xích văn hoá phương Tây.


Câu 271 :

Ngày 01/10/1949, khu vực Đông Bắc Á diễn ra sự kiện quan trọng nào?


A. Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền.


B. Hai nước trên bán đảo Triều Tiên kí hiệp định đình chiến.


C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.



D. Hồng Công, Ma Cao trở về chủ quyền của Trung Quốc.


Câu 272 :

Trong những năm 1919-1925, tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều là giai cấp nào?


A. Tiểu tư sản.



B. Công nhân.



C. Tư sản.



D. Nông dân.


Câu 274 :

Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.



B. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.



C. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.



D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng thời kì này.


Câu 275 :

Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3-1929) tại Bắc kì đã chứng tỏ điều gì?



A. Các tổ chức cộng sản lớn mạnh.



B. Thống nhất ba tổ chức cộng sản.


C. Khuynh hướng cách mạng tư sản chiếm ưu thế.



D. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên.


Câu 276 :
Điểm giống nhau giữa Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939 và tháng 5-1941 là:


A. Thay khẩu hiệu lập “Chính quyền Xô viết công nông binh” bằng khẩu hiệu lập “Chính phủ dân chủ cộng hòa”.


B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.


C. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm.



D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.


Câu 277 :

Địa danh nào được chọn làm thủ đô Khu giải phóng Việt Bắc?


A. Đồng Văn (Hà Giang).



B. Pắc Bó (Cao Bằng).


C. Tân Trào (Tuyên Quang). 


D. Định Hóa (Thái Nguyên).


Câu 279 :

Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chấm dứt là


A. bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.


B. Đảng Cộng sản Đông Dương rút vào hoạt động bí mật.


C. Liên Xô suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.



D. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.


Câu 280 :
Đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác là sự kiện nào?


A. Thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công.


B. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.


C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.



D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.


Câu 281 :

Năm 1945, Việt Nam Giải phóng quân ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?


A. Cứu quốc quân với du kích Võ Nhai – Thái Nguyên.


B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.


C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.



D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.


Câu 282 :

Tổ chức chính trị nào không phải của tầng lớp tiểu tư sản trí thức?


A. Việt Nam nghĩa đoàn.



B. Hội Phục Việt.


C. Đảng Thanh niên.


D. Đảng Lập hiến.


Câu 283 :

Bài học kinh nghiệm lớn nhất làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là


A. xây dựng khối liên minh công – nông.


B. tập hợp được lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất


C. đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin.



D. chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.


Câu 284 :

Ý không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:


A. Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.


B. Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.


C. Giàu lên nhờ thu được chiến lợi phẩm từ các nước phát xít bại trận.



D. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc tàn phế.


Câu 285 :

Năm 2002, đồng tiền chung châu Âu (EURO) được sử dụng có ý nghĩa gì?


A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế.



B. Tạo thuận lợi trao đổi, buôn bán.


C. Thống nhất sự kiểm soát tài chính.


D. Thống nhất đo lường dễ dàng trao đổi.


Câu 286 :

Tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là


A. cách mạng tư sản



B. cách mạng dân chủ tư sản.


C. cách mạng xã hội chủ nghĩa 


D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.


Câu 287 :

Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì?


A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.


B. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập dân tộc.


C. Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi độc lập dân tộc.



D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.


Câu 288 :

Các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook…nhắc đến biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?


A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.


B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.


C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.



D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.


Câu 289 :

Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?


A. Thống nhất về tư tưởng chính trị.


B. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.


C. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.



D. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.


Câu 290 :

Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đến nay là gì?


A. Giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp.


B. Giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.


C. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.



D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.


Câu 291 :

Vì sao thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam?


A. Đã lật đổ ách thống trị của phát xít Nhật – Pháp và tay sai.


B. Đã lật đổ sự tồn tại hàng ngàn năm của chế độ phong kiến.


C. Đã mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do.



D. Đã gắn Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.


Câu 292 :
Hội nghị nào đã quyết định cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức?


A. Hội nghị tháng 10/1930.



B. Hội nghị tháng 5/1941.


C. Hội nghị tháng 7/1936.


D. Hội nghị tháng 11/1939.


Câu 293 :
Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô - Mĩ ở châu Âu?


A. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.


B. Sự ra đời của “Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.


C. Sự ra đời của “Tổ chức Hiệp ước Vácsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới.



D. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.


Câu 294 :

Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 – 3- 1945) đã đề ra chủ trương nào?


A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.



B. Lời kêu đứng dậy khởi nghĩa.



C. Khởi nghĩa giành chính quyền.



D. Phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.


Câu 295 :
Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?


A. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.


B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.


C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.



D. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.


Câu 296 :
Lá cờ nào đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930 – 1931?


A. Lá cờ đỏ búa liềm.



B. Lá cờ hai màu xanh, đỏ.


C. Lá cờ đỏ sao vàng năm cánh. 


D. Lá cờ ba màu xanh, trắng, đỏ.


Câu 297 :

Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là


A. công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.


B. công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.


C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.



D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.


Câu 298 :
Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề được đặt ra trước các nước đồng minh, ngoại trừ:


A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.


B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.


C. Phân chia thành quả thắng lợi sau chiến tranh.



D. Hợp tác để phát triển kinh tế.


Câu 300 :

Giai cấp nông dân Việt Nam có đặc điểm gì?


A. Phân hóa thành hai bộ phận.



B. Chịu hai tầng áp bức bóc lột.


C. Chịu ba tầng áp bức bóc lột. 


D. Có quyền lợi gắn với Pháp.


Câu 301 :

Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành


A. Đảng Cộng sản Đông Dương.



B. Đảng Lao Động Việt Nam.



C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. 



D. Đông Dương Cộng sản Đảng.


Câu 303 :

Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?


A. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc.


B. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.


C. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ - Tĩnh.



D. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.


Câu 304 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi?


A. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ.


B. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới.


D. Chính thức xóa bỏ chế độ chủ nghĩa thực dân cũ và mới.


Câu 305 :

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh dựa trên


A. Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương.


B. Nghị quyết Đại hội lần VII của Quốc tế Cộng sản.


C. phong trào đấu tranh của quần chúng lên cao.



D. hệ thống tổ chức của Đảng đã được khôi phục.


Câu 307 :

Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực vì lí do nào?

A. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.

B. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.


C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc



D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.


Câu 308 :

Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam là gì?


A. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản.



B. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản.


C. Khuynh hướng tư sản đang chiếm ưu thế.


D. Theo hai khuynh hướng vô sản và tư sản.


Câu 309 :

Để đẩy nhanh sự phát triển khoa học – kĩ thuật, điểm khác biệt của Nhật Bản so với các nước khác là gì?


A. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.


B. Mua bằng phát minh của nước ngoài.


C. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân.



D. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.


Câu 310 :

Luận cương chính trị của Đảng đã xác định động lực của cách mạng là giai cấp


A. công nhân và nông dân.



B. công nhân và tư sản dân tộc


C. địa chủ và nông dân.


D. công nhân và tiểu tư sản.


Câu 312 :

Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta (2-1945) là


A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.


B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.


C. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.



D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.


Câu 313 :

Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) dựa vào


A. những tiến bộ khoa học - kĩ thuật.



B. tinh thần tự lực tự cường.


C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu


D. có nguồn tài nguyên phong phú


Câu 314 :

Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu xuất hiện từ


A. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.



B. giữa những năm 80 của thế kỉ XX


C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX 


D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX


Câu 315 :
Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957?


A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo..


B. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô.


C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.



D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.


Câu 317 :

Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là


A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philipin.


B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.


C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.



D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.


Câu 318 :
Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là

A. Lào

B. Mianma.

C. Campuchia. 

D. Đông Timo.

Câu 319 : Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật.



B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.



C. do tài nguyên thiên nhiên phong phú.



D. do trình độ tập trung tư bản và sản xuất.


Câu 320 :
Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật nhằm mục đích gì?


A. Mĩ muốn biến Nhật trở thành căn cứ quân sự.


B. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.


C. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.



D. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa.


Câu 321 :

Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 còn được gọi là gì?


A. cách mạng khoa học – công nghệ



B. cách mạng công nghiệp.


C. cách mạng xanh.


D. cách mạng chất xám


Câu 322 :

Chiến tranh lạnh chấm dứt đánh dấu bằng sự kiện nào?


A. Định ước Henxinki được kí kết năm 1975.


B. Các hiệp ước cắt giảm vũ khí tiến công của Mĩ và Liên Xô được kí kết những năm 1970.


C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1975.



D. Nguyên thủ Mĩ và Liên Xô gặp nhau tại đảo Manta năm 1989.


Câu 323 :

Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gọi chung là


A.Tuyên ngôn của Đảng.



B. Luận cương chính trị của Đảng.


C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

D. Lời kêu gọi toàn dân

Câu 324 :

Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là


A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.


B. giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.


C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.



D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ.


Câu 325 :

Đến 3-1938, Đảng đổi tên từ Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương thành mặt trận nào?

A. Mặt trận phản đế Đông Dương.


B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.


C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. 


D. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.


Câu 326 :
Các đoàn thể quần chúng trong Mặt trận Việt Minh là những


A. hội dân chủ 



B. hội phản đế.



C. hội cứu quốc. 



D. hội Liên Việt.


Câu 327 :

Từ cuối tháng 9-1940 đến tháng 3-1945, nhân dân ta sống duới ách thống trị của


A. Pháp và Mĩ.   



B. Anh và Pháp.


C. Nhật và Pháp.


D. Trung Hoa Dân quốc và Pháp.


Câu 328 :

Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” thay cho khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được đưa ra trong văn kiện nào?


A. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11-1939.


B. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941.


C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945.


D. Hội nghị toàn quốc của Đảng ngày 14, 15-8-1945.

Câu 329 :

Tổ chức nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?


A. Trung đội Cứu quốc quân I.


B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Việt Nam cứu quốc quân. 


D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.


Câu 330 :

Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?


A. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.


B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.


C. Mặt trận Việt Minh.



D. Mặt trận Liên Việt.


Câu 332 :

Ngày 14-9-1946 ta kí với Pháp bản Tạm ước nhường thêm cho chúng một số quyền lợi về


A. kinh tế, chính trị.



B. kinh tế, văn hóa. 



C. kinh tế, chính trị, văn hóa.



D. kinh tế, tài chính.


Câu 333 :

Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào?


A. “Quỹ độc lập”.



B. “Ngày đồng tâm”.


C. “Tăng gia sản xuất”. 


D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.


Câu 334 :

Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là


A. Trung Hoa Dân quốc.


B. phát xít Nhật.

C. Mĩ và thực dân Anh.


D. thực dân Pháp.


Câu 335 :

Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6-1-1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?


A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.


B. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.


C. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.



D. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.


Câu 339 :

Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào


A. phát triển chính trị.



B. phát triển quốc phòng.



C. phát triển văn hóa - giáo dục.



D. phát triển kinh tế.


Câu 340 :

Trong giai đoạn từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947, Quân giải phóng Trung Quốc ở vào thế


A. phòng ngự bị động. 



B. chủ động tấn công.



C. tiêu thổ kháng chiến



D. phòng ngự tích cực.


Câu 341 :

Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ chủ trương


A. tiếp tục chạy đua vũ trang.



B. hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.


C. đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.


D. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" với vai trò lãnh đạo.


Câu 342 :

Những cuộc đấu tranh quyết liệt ở Nghệ An − Hà Tĩnh đã đưa đến kết quả thế nào?


A. Chính quyền thực dân, phong kiến ở tỉnh lị Nghệ An - Hà Tĩnh bị tê liệt và tan rã.


B. Ruộng đất công được chia lại công bằng.


C. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến nhiều thôn, xã bị tê liệt hoặc tan rã.


D. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến ở nhiều tỉnh bị tê liệt hoặc tan rã.

Câu 343 :

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi?


A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.



B. Sự xác lập của trật tự hai cực Yalta.


C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.


D. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.


Câu 344 :

Tại sao các Zaibatsu ở Nhật bị giải tán?


A. Vì các Zaibatsu bóc lột công nhân tàn tệ.


B. Vì các Zaibatsu nắm độc quyền, lũng đoạn nền kinh tế.


C. Vì các Zaibatsu chống lại Thiên hoàng.



D. Vì các Zaibatsu tiến hành kháng chiến chống Mỹ.


Câu 345 :

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.


B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


C. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.



D. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


Câu 346 :

Ý nào sau đây không phải là nội dung các vấn đề đấu tranh trong Hội nghị Yalta?


A. Phân chia lại khu vực đóng quân ở các nước phát xít và khu vực ảnh hưởng sau chiến tranh.


B. Các nước hợp tác về kinh tế, khoa học - kỹ thuật, bảo vệ môi trường...


C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới.



D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh và thành lập Liên hợp quốc.


Câu 347 :
Sau thế chiến thứ hai, ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là


A. Indonesia, Việt Nam, Lào.



B. Indonesia, Việt Nam, Campuchia


C. Việt Nam, Lào, Campuchia.


D. Việt Nam, Lào, Thái Lan.


Câu 348 :

Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.


B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.


C. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.



D. thi hành chính sách hòa bình, trung lập tích cực.


Câu 349 :

Điều nào sau đây không phải là các biện pháp về mặt kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?


A. Thu thuế chợ, thuế đò, thuế muối.




B. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.




C. Thành lập các tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.



D. Đắp đê, tu sửa cầu cống đường sá.


Câu 350 :
Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra vào tháng 3/1952 tại Cuba?


A. N. Mandela được bầu làm Tổng thống người da đen đầu tiên.



B. Fidel Castro cùng 135 thanh niên tấn công trại lính Moncada.



C. Mỹ giúp Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự.



D. Fidel Castro cùng 81 chiến sĩ trở về Cuba trên tàu Granma.


Câu 351 :

Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là


A. các công ty lớn xuất hiện ngày càng nhiều.


B. cuộc chạy đua vũ trang trở nên gay gắt.


C. trên thế giới đã diễn ra với xu thế toàn cầu hóa.



D. sự đối đầu giữa hai phe - xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trở nên nghiêm trọng.


Câu 354 :

Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để giải thích dự đoán "thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á"?


A. Vì nền kinh tế Ấn Độ cũng phát triển rất nhanh.


B. Vì sự năng động của các nước Đông Nam Á.


C. Vì nền kinh tế Đông Bắc Á phát triển nhanh chóng.



D. Vì các nước châu Á có truyền thống văn hóa lâu đời.


Câu 355 :

Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mỹ sau chiến tranh lạnh là gì?


A. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.


B. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.


C. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.



D. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới "hai cực".


Câu 356 :

Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề biển Đông?


A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.


B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.


C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.



D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.


Câu 357 :

Vai trò của EU là gì?


A. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.


B. Tổ chức thúc đẩy các hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng châu Âu thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.


C. Là diễn đàn của khu vực châu Âu, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì trật tự an ninh khu vực.



D. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.


Câu 358 :
Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?


A. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.


B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.


C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.



D. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.


Câu 360 :

Yếu tố nào đã dẫn đến những thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ khi bước vào thế kỷ XXI?


A. Mỹ thất bại tại Việt Nam.



B. Chủ nghĩa khủng bố.


C. Chiến tranh Iran.


D. Liên Xô tan rã.


Câu 362 :

Thực hiện bảng tóm tắt về phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ ở Việt Nam của giai cấp tiểu tư sản giai đoạn 1919 – 1925 vào bảng sau:

Mục đích

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Tổ chức

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Hình thức đấu tranh

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Những sự kiện nổi bật

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Câu 363 :
Hiến pháp Liên Bang (12 – 1993) quy định thể chế chính trị nước Nga là


A. Tổng thống Liên Bang.



B. Dân chủ Đại nghị.


C. Quân chủ Lập hiến. 


D. Cộng hòa Liên Bang.


Câu 364 :

Biến đổi lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.


B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.


C. thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).



D. nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong kháng chiến chống thực dân Pháp và Mĩ.


Câu 365 :

Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là


A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.


B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.


C. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.



D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.


Câu 367 :

Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là


A. đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến.


B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.


C. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày.



D. thực hiện đoàn kết quốc tế, thực hiện chuyên chính vô sản.


Câu 368 :

Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển


A. từ những năm 40 của thế kỷ XX



B. từ những năm 50 của thế kỷ XX.


C. từ những năm 60 của thế kỷ XX.


D. từ những năm 70 của thế kỷ XX.


Câu 370 :

Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?


A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.



B. Campuchia, Malaixia, Brunây


C. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia. 


D. Miến Điện, Philippin, Việt Nam.


Câu 371 :

Sự kiện nào là mốc chấm dứt ngọn cờ theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?


A. Phong trào Duy tân.


B. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).


C. Phong trào công nhân đồn điền Phú Riềng (2/1930).



D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930).


Câu 372 :

Ý nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp quốc?


A. Duy trì hòa bình an ninh thế giới.


B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.


C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.



D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc


Câu 374 :

Sự kiện được coi là khởi đầu của Chiến tranh lạnh là


A. sự ra đời của Kế hoạch Mác san.


B. sự ra đời của Học thuyết Truman.


C. sự ra đời của hai khối quân sự: NATO và Vacsava.



D. sự xuất hiện hai nước: Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa dân chủ Đức.


Câu 375 :
Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là


A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.


B. xu thế toàn cầu hóa.


C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao



D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.


Câu 376 :

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?


A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.


B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.


C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.



D. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng


Câu 377 :

Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là


A. Đại hội đồng.



B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.


C. Hội đồng Bảo an.


D. Tòa án Quốc tế.


Câu 378 :

Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm:


A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Ma Cao.


B. Hàn Quốc, Hồng Công, Xingapo và Thái Lan.


C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và Xingapo.



D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công và Xingapo.


Câu 379 :

Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào giai đoạn nào?

A. 1950-1973.

B. 1952-1973.

C. 1960-1973.

D. 1945-1973.

Câu 383 :
Sự ra đời của học thuyết nào đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản?


A. Học thuyết Phucưđa.



B. Học thuyết Kaiphu.


C. Học thuyết Miyadaoa. 

D. Học thuyết Hasimôtô

Câu 384 :

Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?


A. Đỏ. 



B. Búa liềm.



C. Nhân dân.



D. Thanh niên.


Câu 385 :

Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?


A. Tháng 3- 1930. 



B. Tháng 5 – 1930.



C. Tháng 10 – 1930.



D. Tháng 12 – 1930.


Câu 386 :

Phong trào cách mạng 1930-1931 lên đến đỉnh cao ở hai tỉnh nào?


A. Thanh Hóa, Nghệ An.



B. Nghệ An, Hà Tĩnh.


C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh.


D. Hà Tĩnh, Quảng Bình.


Câu 387 :

Hậu quả nặng nề do chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp - Nhật đối với nước ta cuối năm 1944 - đầu năm 1945 là gì?


A. Kinh tế lệ thuộc vào phát xít Nhật.



B. Kinh tế lệ thuộc vào thực dân Pháp.


C. Có gần 2 triệu đồng bào ta chết đói.


D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.


Câu 388 :

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của những yếu tố nào?


A. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân.



B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào yêu nước.



C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.



D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước


Câu 389 :

Đâu không phải là một trong những quốc gia sáng lập ra tổ chức ASEAN?


A. Thái Lan.



B. Brunây.



C. Xingapo.



D. Malaixia.


Câu 391 :

Đảng nắm quyền lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. Đảng Quốc đại.



B. Đảng Dân tộc.



C. Đảng Nhân dân.



D. Đảng Cộng sản.


Câu 392 :

Yêu cầu số một của người nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là


A. được giảm sưu thuế 



B. ruộng đất.



C. độc lập dân tộc.



D. xóa nợ, hoãn nợ.


Câu 393 :

Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?


A. Tân Việt Cách mạng đảng.



B. Đông Dương Cộng sản đảng


C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


D. Cộng sản đoàn.


Câu 394 :

Sự kiện lịch sử nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trưởng thành?


A. Thành lập Công hội.



B. Công nhân Ba Son bãi công.


C. Ba tổ chức cộng sản ra đời.  


D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.


Câu 397 :

Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A. nông dân.

B. công nhân. 

C. tư sản dân tộc.

D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 398 :

Chính sách kinh tế nào không phải của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh?


A. Chia ruộng đất cho nông dân cày.



B. Bãi bỏ thuế thân.


C. Xóa nợ cho người nghèo.


D. Cải cách ruộng đất.


Câu 399 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được xác lập là trật tự


A. Vécxai – Oasinhtơn.



B. đa cực


C. đơn cực.


D. hai cực Ianta.


Câu 400 :

Trụ sở của Liên Hợp quốc đặt tại thành phố


A. Niu Oóc. 



B. Xan Phranixcô.



C. Lốt Angiơlét.



D. Oasinhtơn.


Câu 401 :
Tổng thống đầu tiên và cuối cùng của Liên Xô là


A. Xtatin. 



B. Putin. 



C. Enxin.



D. Goócbachốp.


Câu 402 :
Năm 1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa kí kết văn bản


A. Hiệp định Bon. 



B. Hiệp định SALT-1 



C. Hiệp định Béc lin. 



D. Định ước Henxinki.


Câu 403 :

Tổ chức nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi thành lập năm 1921 ở Pháp?


A. Tổ chức Những người Cộng sản.


B. Tổ chức Những người Vô sản 

C. Hội liên hiệp thuộc địa.  


D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.


Câu 404 :

Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?


A. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam được độc lập.


B. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.


C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến tay sai làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.



D. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.


Câu 405 :

Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị nào dưới đây?


A. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.



B. Đánh đuổi Pháp – Nhật.


C. Đánh đuổi phát xít Nhật.


D. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.


Câu 406 :

Những việc làm nào dưới đây chứng minh Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước chân chính trở thành người cộng sản?


A. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.


B. Gửi yêu sách đến Hội nghị Véc-xai, thành lập hội liên hiệp thuộc địa.


C. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự thật”.



D. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.


Câu 407 :

Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” nêu ra trong văn kiện nào dưới đây?


A. Văn kiên Đại hội Quốc dân Tân Trào (16, 17/8/1945).


B. Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945).


C. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).



D. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14, 15/8/1945).


Câu 408 :

Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung Ương đảng (5/1941) so với các hội nghị trước đó là


A. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.



B. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. 



C. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương.



D. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Ðông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam Ðộc lập đồng minh.


Câu 409 :

Vai trò của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 như thế nào đối với Cách mạng tháng 8/1945?


A. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.


B. Chủ trương thành lập Việt Minh.


C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.



D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.


Câu 410 :

Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp đã thực hiện chính sách gì dưới đây ở Việt Nam?


A. Kinh tế mới.



B. Kinh tế thời chiến.



C. Kinh tế chỉ huy.



D. Thuộc địa thời chiến.


Câu 411 :

Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành các tổ chức cộng sản nào dưới đây?


A. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.


B. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.


C. Tân Việt và Đông Dương Cộng sản Đảng.



D. Việt Nam Quốc dân Đảng và Đông Dương Cộng sản Đảng.


Câu 412 :

Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng là gì?


A. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.



B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.


C. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam. 


D. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.


Câu 413 :

Phong trào đấu tranh nào dưới đây của giai cấp tiểu tư sản là tiêu biểu nhất trong những năm 20 của thế kỉ XX?


A. “Bài trừ ngoại hóa”.



B. “Chấn hưng nội hóa”.


C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn 


D. Đòi Pháp trả tự do cho cụ Phan Bội Châu.


Câu 414 :

Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu?


A. Vi Hành.



B. Nhật kí trong tù.


C. Đường Kách Mệnh.


D. Bản án chế độ thực dân Pháp.


Câu 415 :

Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?


A. Tân Việt Cách mạng Đảng.



B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng.


C. Tâm tâm xã.


D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


Câu 416 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa cơ bản nhất về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?


A. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.


B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.


C. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.


D. Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 417 :

Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào dưới đây?


A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với du kích Ba Tơ.


B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.



C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Cứu quốc quân.




D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với du kích Thái Nguyên.


Câu 418 :

Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm


A. công nhân, nông dân, địa chủ yêu nước, tầng lớp đại địa chủ.


B. công – nông, tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc.


C. công nhân, nông dân, đại địa chủ phong kiến, tư sản mại bản.



D. công nhân, tư sản dân tộc, trí thức, tầng lớp đại địa chủ.


Câu 419 :

Mâu thuẫn cơ bản nhất của các dân tộc Đông Dương từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất là


A. mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương với thực dân Pháp.


B. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.


C. mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân Đông Dương với Pháp.



D. mâu thuẫn giữa nông nhân với địa chủ.


Câu 420 :

Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt được xác định tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) là gì?


A. Giải phóng dân tộc.



B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.


C. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất.


D. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.


Câu 421 :

Sự kiện nào dưới đây diễn ra tại nhà số 5D phố Hàm Long – Hà Nội (3/1929)?


A. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.


B. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn


C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.



D. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.


Câu 422 :
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là


A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của chính đảng Cộng sản sau này.


B. xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản.


C. bước ngoặt của phong trào cách mạng Việt Nam.



D. bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.


Câu 423 :

Ấn phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?


A. Đường Kách Mệnh.



B. Báo Người cùng khổ.



C. Báo Thanh Niên.



D. Bản án chế độ thực dân.


Câu 424 :

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?


A. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc.


B. Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lê nin và phong trào yêu nước.


C. Hình thành nên khối liên minh công – nông, trở thành nòng cốt cách mạng.



D. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.


Câu 425 :

Đại diện của tổ chức cộng sản nào dưới đây không tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?


A. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.


B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. An Nam Cộng sản Đảng.


D. Đông Dương Cộng sản Đảng.


Câu 426 :

Quyết định quan trọng nào dưới đây được Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thông qua (13/8/1945) khi nghe tin Nhật Bản sắp đầu hàng?


A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.


B. Thành lập ủy ban khởi nghĩa và hạ lệnh Tổng khởi nghĩa.


C. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.



D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.


Câu 427 :

Sự kiện quốc tế nào dưới đây có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?


A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6/1919).


B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo luận cương của Lê nin (7/1920).


C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).



D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).


Câu 428 :

Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây?


A. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.



B. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.


C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến


D. Tuyên ngôn độc lập.


Câu 429 :

Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị (5/1941) có điểm gì khác so với Hội nghị (11/1939)?


A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.


B. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.


C. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.



D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.


Câu 430 :

Điều kiện nào dưới đây giữ vai trò quyết định sự xuất hiện của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929?


A. Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản.


B. Những luận điểm về con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.


C. Hoạt động của các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.



D. Các chi bộ cộng sản đầu tiên được hình thành ở nhiều địa phương.


Câu 431 :

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì


A. giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo.


B. công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới.


C. giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để.



D. công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp.


Câu 432 :

Mục đích của Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?


A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.


B. Để phát triển kinh tế Pháp.


C. Để thu được nhiều lợi nhuận.


D. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.

Câu 433 :

Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng vào hàng ngoại nhập vì muốn


A. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.


B. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.


C. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.



D. độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.


Câu 434 :

Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”, đoạn trích trên nói về sự kiện lịch sử nào dưới đây


A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo Luận cương của Lê nin (7/1920).


B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Sài Gòn (8/1925).


C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện (Quảng Châu) (6/1924).



D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách tới Hội nghị Véc xai (6/1919).


Câu 435 :

Khu giải phóng Việt Bắc ra đời trong


A. phong trào dân chủ 1936-1939.


B. phong trào cách mạng 1930-1931.


C. khi Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp.



D. khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945).


Câu 436 :

Những ngành kinh tế nào dưới đây được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?


A. Nông sản và khai mỏ.



B. Giao thông vận tải và tài chính.


C. Ngoại thương và nông nghiệp. 


D. Công nghiệp nặng và khai mỏ


Câu 437 :

Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc quan trọng trên con đường phát triển của công nhân Việt Nam vì


A. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười được công nhân Việt Nam tiếp thu.


B. sau cuộc bãi công ở Ba Son, công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội,… tổng bãi công.


C. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính đàn áp cách mạng Trung Quốc.



D. đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, bắt đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.


Câu 438 :

Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì


A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.


B. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.


C. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.



D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.


Câu 439 :
Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?


A. Gửi đến Hội nghị Véc xai bản yêu sách 8 điểm (1919).


B. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920).


C. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).



D. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri (1921).


Câu 440 :

Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam?


A. Lí luận Mác-Lê nin.



B. Lí luận cách mạng vô sản.


C. Lí luận đấu tranh giai cấp.


D. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.


Câu 441 :

Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III?


A. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.


B. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.


C. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.



D. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.


Câu 442 :

Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911-1930 là gì?


A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.


B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.


C. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.



D. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


Câu 443 :

Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là


A. đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (18 - 6 - 1919).



B. đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 - 1920).



C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).



D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6 - 1925).


Câu 444 :

Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?


A. Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.


B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta


C. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.



D. Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn.


Câu 445 :

Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp


A. đứng thứ ba thế giới.



B. đứng đầu thế giới.


C. đứng thứ tư thế giới. 


D. đứng thứ hai thế giới.


Câu 446 :

Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?


A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”


B. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.


C. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.



D. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.


Câu 447 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?


A. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.


B. Bắt tay với Trung Quốc.


C. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.



D. Dung dưỡng một số nước.


Câu 448 :
Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?


A. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.


B. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.


C. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri



D. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.


Câu 449 :

Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử của


A. chiến thắng Điện Biên Phủ.


B. cuộc kháng chiến chống Mĩ.


C. Hội nghị Giơnevơ.



D. cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ.


Câu 450 :

Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là


A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.  



B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.


C. Mĩ - Anh - Pháp.


D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.


Câu 451 :

Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHNDTrung Hoa là


A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.


B. lật đổ chế độ phong kiến.


C. làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.



D. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa cộng sản bắt đầu.


Câu 452 :

Điểm khác nhau cơ bản của khoa học với kĩ thuật trong cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là


A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


B. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.


C. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các vĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.



D. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.


Câu 453 :

Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là


 A. Việt Nam, Lào, Campuchia.



B. Thái Lan. Việt Nam, Lào



 C. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.



D. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.


Câu 455 :

Mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm



A. làm tiêu hao sinh lực địch, khai thông biên giới.



B. làm cho địch hoang mạng lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn.


C. để cho ta có thời gian di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, chính phủ về căn cứ an toàn.



D. quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn.


Câu 456 :

Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là


A. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.


B. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mácsan.


C. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.



D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.


Câu 457 :

Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là


A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.


B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.


C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh



D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.


Câu 458 :

Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh” là


A. phá hoại phong trào cách mạng thế giới.


B. chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.


C. Mĩ lôi kéo các nước Đồng Minh của mình chống Liên Xô.



D. ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới.


Câu 463 :

Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp ở Việt Nam, những giai cấp mới nào ra đời?


A. Địa chủ, nông dân.



B. Địa chủ, tiểu tư sản.



C. Tiểu tư sản, tư sản.  



D. Tiểu tư sản, nông dân.


Câu 464 :

Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?


A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.


B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.


C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.



D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – công nghệ.


Câu 465 :

Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành


A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.


B. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.


C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.



D. siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ của thế giới.


Câu 466 :

Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là


A. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.


B. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.


C. đánh đổ đế quốc, phát xít giành độc lập.



D. đòi độc lập dân tộc và người cày có ruộng.


Câu 467 :

Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931 là


A. công nhân, tư sản.



B. nông dân, tiểu tư sản. 


C. tư sản, tiểu tư sản.  


D. công nhân, nông dân


Câu 468 :

Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?


A. Cách mạng tháng Tám năm 1945



B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.



C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. 



D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.


Câu 469 :

Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939 là do cuộc sống của họ


A. không quá khó khăn.



B. được cải thiện hơn.


C. khó khăn cực khổ.


D. có phần ổn định.


Câu 470 :

Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam?


A. Sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.


B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.


C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên



D. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa.


Câu 471 :
Nhật bắt nhân dân Việt Nam nhổ lúa trồng đay nhằm mục đích gì?


A. Phá hoại nền nông nghiệp nước ta.



B. Phát triển nền kinh tế nông nghiệp.


C. Lấy nguyên liệu phục vụ chiến tranh.


D. Phát triển trồng cây công nghiệp


Câu 472 :

Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” là câu trích trong tài liệu nào dưới đây?


A. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.



D. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.


Câu 473 :

Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp


A. công nhân.



B. tư sản.



C. tiểu tư sản.



D. công nhân và tư sản.


Câu 474 :

Luận cương chính trị (10-1930) xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm


A. công nhân, nông dân.



B. công nhân và các lực lượng tiến bộ.


C. toàn thể dân tộc Việt Nam.


D. ông nhân, nông dân, tiểu tư sản.


Câu 475 :

Những khẩu hiệu đấu tranh nào đã xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?


A. “Đả đảo đế quốc”, “Việt Nam độc lập”.


B. “Đả đảo chủ nghĩa phát xít”, “Việt Nam độc lập”.


C. “Đả đảo chủ nghĩa phát xít”, “Nhà máy về tay thợ thuyền”.



D. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”, “Ruộng đất về tay dân cày”.


Câu 478 :

Từ năm 1930 đến 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành lập các hình thức tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất, ngoại trừ


A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.


B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.


C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.



D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.


Câu 479 :

Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 – 1931?


A. Thực hiện cải cách ruộng đất ở các vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh.


B. Khuyến khích dân học chữ quốc ngữ, bãi bỏ những hủ tục lạc hậu.


C. Thực hiện rộng rãi quyền tự do dân chủ, lập đội tự vệ và tòa án nhân dân.



D. Giảm tô xóa nợ, chia lại ruộng công tiến tới thực hiện người cày có ruộng.


Câu 480 :

Quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Bắc Á?


A. Hàn Quốc.



B. Việt Nam. 



C. Trung Quốc.



D. Nhật Bản.


Câu 481 :

Nơi diễn ra cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là


A. Hà Nội, Sài Gòn.



B. Nghệ An và Hà Tĩnh. 


C. các thành phố lớn.


D. các khu công nghiệp.


Câu 482 :

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chủ yếu đầu tư vào lĩnh vực nào dưới đây?

A. Công nghiệp.

B. Thương nghiệp.

C. Nông nghiệp. 

D. Giao thông vận tải.

Câu 483 :

Sau khi về Việt Nam (đầu 1941) Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng


A. sở chỉ huy các chiến dịch.



B. cơ sở hậu cần phục vụ kháng chiến.


C. trung tâm huấn luyện quân đội.


D. căn cứ địa cách mạng.


Câu 484 :
Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?


A. Việt Nam Quốc dân đảng.



B. Việt Nam nghĩa đoàn.


C. Đảng Thanh niên. 


D. Đảng Lập hiến.


Câu 485 :

Trong thời gian từ 1919 – 1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm


A. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.


B. kiểm soát mọi hoạt động của kinh tế Việt Nam.


C. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.



D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.


Câu 486 :

Đường lối chung của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kì cải cách – mở cửa từ 1978 lấy nội dung nào làm trung tâm?


A. Xây dựng hệ thống chính trị.



B. Phát triển kinh tế.


C. Xây dựng nền văn hóa.


D. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.


Câu 487 :
An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức


A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.



B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.



C. Tân Việt Cách mạng đảng. 



D. Việt Nam Quốc dân đảng.


Câu 489 :

Khối liên minh công – nông lần đầu tiên được hình thành trong phong trào cách mạng


A. 1930 – 1931



B. 1936 – 1939.



C. 1939 – 1945.



D. 1919 – 1930


Câu 490 :

Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là Nhà nước của


A. công, nông, binh.



B. tư sản, tiểu tư sản.


C. công nhân, nông dân. 


D. toàn thể nhân dân.


Câu 492 :

Tác giả của bài hát “Tiến quân ca” là ai?


A. Văn Cao.



B. Văn Kí.



C. Văn Tí.



D. Nam Cao.


Câu 493 :

Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới như thế nào?


A. Đa cực nhiều trung tâm.



B. Đơn cực.


C. Một cực nhiều trung tâm. 


D. Đa cực.


Câu 494 :

Phong trào cách mạng Việt Nam năm 1929 có nguy cơ bị chia rẽ lớn vì lí do nào dưới đây?


A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố rất gát gao phong trào cách mạng.


B. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau.


C. Bất đồng về việc xác định đường lối cách mạng của ba tổ chức cộng sản.



D. Ý thức giác ngộ cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam chưa cao.


Câu 495 :

Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. trật tự đa cực nhiều trung tâm.



B. trật tự một cực do Mĩ đứng đầu.


C. trật tự Vécxai – Oasinhtơn.


D. trật tự thế giới hai cực Ianta.


Câu 497 :
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 là


A. đánh đổ giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ.


B. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.


C. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, giành quyền dân chủ.



D. đánh đổ đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.


Câu 500 :

Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng ở Trung Quốc được tập hợp trong tác phẩm nào?


A. Nhật kí trong tù.



B. Hồ Chí Minh toàn tập.


C. Đường Kách Mệnh. 


D. Bản án chế độ thực dân Pháp.


Câu 501 :

Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới xuất hiện đầu những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của


A. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia



B. quá trình thống nhất thị trường thế giới.


C. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.


D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.


Câu 502 : Ý nào không phản ánh đúng mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ ngày 19/12/1946 đến tháng 2/1947?


A. Giam chân địch trong các đô thị.


B. Tiêu diệt một bộ phận quân Pháp.


C. Kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp.



D. Tạo điều kiện để tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.


Câu 503 :

Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava là gì?


A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến lược.


B. Phân tán quân để chủ động đối phó với các mũi tấn công của quân ta.


C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào.



D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.


Câu 504 :
Hai khẩu hiệu mà Đảng vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là:


A. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình”.


B. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”.


C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.



D. “Chống đế quốc” và “chống phong kiến”.


Câu 505 :

Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954 là gì?


A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.


B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp- Mĩ.


C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na- va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở vùng rừng núi.



D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của Thực dân Pháp.


Câu 506 :

Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên Giới - thu đông 1950 là?


A. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.


B. Giải phóng biên giới Việt Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập.


C. Bộ đội ta phát triển với ba thứ quân.



D. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.


Câu 507 :

Hiệp ước Bali (2/1976) có nội dung cơ bản gì?


A. Tuyên bố thành lập ASEAN.


B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.


C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.



D. Tuyên bố thành lập cộng đồng ASEAN.


Câu 509 :

Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?


A. Trực thăng vận, thiết xa vận.


 



B. Dồn dân, lập ấp chiến lược.


C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng. 


D. Bình định toàn bộ miền Nam.


Câu 510 :

Nava tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành.


A. cứ điểm bổ sung cho kế hoach Nava.


B. trọng điểm đối phó với các cuộc tiến công của quân ta trong Đông-xuân 1953-1954.


C. tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.



D. trung tâm điểm của kế hoạch Na Va.


Câu 511 :

Trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước”, Chế Lan viết “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ Cười” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?


A. Ra đi tìm đường cứu nước.


B. Đọc tuyên ngôn độc lập.


C. Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê Nin.



D. Đưa bản yêu sách của nhân dân An Nam tới hội nghị Vecxai.


Câu 512 : Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?


A. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.


B. Dùng người Việt đánh người Việt.


C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.




D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.



Câu 513 :

Trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước”, Chế Lan viết “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ Cười” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?


A. Ra đi tìm đường cứu nước.


B. Đọc tuyên ngôn độc lập.


C. Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê Nin.



D. Đưa bản yêu sách của nhân dân An Nam tới hội nghị Vecxai.


Câu 514 :

Thay khẩu hiệu “thành lập chính quyền xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “chính phủ cộng hoà dân chủ” là chủ trương của nghị quyết nào sau đây?


A. hội nghị trung ương Đảng tháng 5/1941.



B. hội nghị trung ương Đảng tháng 11/1940



C. hội nghị trung ương Đảng tháng 8/1945.  



D. hội nghi trung ương Đảng tháng 11/1939.


Câu 515 :

Hình thức đấu tranh được Đảng ta sử dụng trong giai đoạn 1936-1939 là gì?

A. đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến.

B. đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.


C. đấu tranh chính trị thoả hiệp, nhượng bộ với thực dân Pháp.



D. đấu tranh hoà bình, hợp pháp, công khai, nửa công khai.


Câu 516 :

Đâu là đặc điểm chung nhất của khu vực Đông Bắc Á?


A. Là khu vưc rộng lớn, giàu có về tài nguyên thiên nhiên.


B. Là khu vực rộng lớn, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.


C. Là khu vưc rộng lớn nhất thế giới, dân số đông nhưng không giàu tài nguyên thiên nhiên.



D. Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.


Câu 517 :

Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào và là thành viên thứ bao nhiêu của Liên hợp quốc?


A. tháng 9/1977 và là thành viên thứ 148.



B. tháng 8/1967 và là thành viên thứ 149


C. tháng 9/1977 và là thành viên thứ 149


D. tháng 10/1977 và là thành viên thứ 149.


Câu 518 :

Quốc hội khóa I (6- 1- 1946) có bao nhiêu phần trăm cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu và đã bầu được bao nhiêu đại biểu?


A. 80% và 334 đại biểu.



B. 80% và 333 đại biểu.


C. 90% và 334 đại biểu.


D. 90% và 333 đại biểu.


Câu 519 :

Chính sách thực lực” của Mĩ được hiểu là


A. Chính sách thành lập các khối quân sự.



B. Chính sách chạy đua vũ trang với Liên Xô.



C. Chính sách xâm lược thuộc địa. 



D. Chính sách dựa vào sức mạnh của nước Mĩ.


Câu 520 :

Ngày 15/10/2003, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì?


A. chính thức thực hiện chương trình thám hiểm không gian.


B. phóng thành công 4 con tàu “Thần Châu” với chế độ tự động.


C. phóng con tàu “Thần Châu 5” đưa con người bay vào vũ trụ.



D. phóng thành công con tàu “Thần Châu 4”.


Câu 521 :

Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?


A. Bình Giã (Bà Rịa).



B. Đồng Xoài (Biên Hòa).


C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). 


D. Ba Gia (Quảng Ngãi).


Câu 522 :

Hoàn thiện nội dung sau đây: “Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết – Nghệ Tĩnh là một sự kiện trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã………….”


A. đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến.


B. giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc, phong kiến tay sai.

C. để lại bài học kinh nghiệm về chớp thời cơ cách mạng.


D. là cuộc tập dượt thứ hai cho cách mạng tháng tám năm 1945.


Câu 523 :

Câu văn nào được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?


A. “… Không! chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”


B. “ …Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập… “


C. “…Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa.”.



D. …Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc…”


Câu 524 :

Ngay sau khi nghe tin Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ra chỉ thị:


A. “Đánh đuổi phát xít Nhật và thực dân Pháp”.


B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.


C. “Đánh đuổi đế quốc Pháp”.



D. “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.


Câu 525 :

Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc (1- 5- 1952), có anh hùng nào tham gia trong chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950?


A. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị.



B. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh


C. La Văn Cầu. 


D. La Văn Cầu.


Câu 526 :

Nguyễn Ái Quốc thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925) nhằm mục đích


A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.


B. tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.


C. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu-Trung Quốc.



D. lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc và tay sai.


Câu 527 :

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành


B. nông nghiệp và thương nghiệp




B. nông nghiệp và thương nghiệp



C. công nghiệp chế biến.


D. giao thông vận tải.


Câu 528 :

Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào dưới đây?


A. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939.


B. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941.


C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1940



D. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.


Câu 529 :

Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế hoạch Nava?


A. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh


B. tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp


C. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng



D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn.


Câu 531 :

Nội dung nào không phải là quyết định của hội nghị Ianta?


A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.


B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.


C. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.



D. Thành lập khối đồng minh chống phát xít.


Câu 532 :

Lực lượng chủ yếu tham gia trong phong trào dân chủ 1936-1939 là?


A. liên minh tư sản và địa chủ.



B. chủ yếu là giai cấp công nhân và nông dân.


C. mọi tầng lớp, giai cấp.  


D. binh lính và công nông.


Câu 533 :

Nhà nước nào dưới đây được thành lập vào ngày 02/12/1975?


A. Việt Nam dân chủ cộng hoà.



B. Cộng hoà nhân dân Campuchia.


C. Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. 


D. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam


Câu 534 :

Bức tranh chung của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ngay sau ngày cách mạng tháng 8/1945 như thế nào?


A. Được sự giúp đỡ cuả Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


B. Gặp muôn vàn khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.


C. Bị các nước bao vây cấm vận.



D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.


Câu 536 :

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu?


A. Ma Cao (Trung Quốc).


B. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).

C. Pắc Bó (Cao Bằng).


D. Hương Cảng (Trung Quốc).


Câu 537 :

Ý nào không phải là biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960-1973?


A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ 11%.


B. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới.


C. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Canađa.



D. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản.


Câu 538 :

Hậu quả nghiêm trọng nhất của chiến tranh lạnh đối với thế giới là:


A. tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.



B. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu kéo dài gần nửa thế kỷ.



C. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.



D. chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.


Câu 539 :

Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là:


A. xuất hiện xu thế toàn cầu hoá.


B. sự bùng nổ dân số.


C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.



D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.


Câu 540 :

Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất đưa đến thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?


A. Sự quyết tâm đồng lòng của nhân dân ta.


B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. 


C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.



D. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.


Câu 541 :

Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là?


A. Tất cả đều sai.


B. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở đồng bắng Bắc Bộ và Trung Du.


C. Lập phòng tuyến Boong ke và vành đai trắng xung quanh trung du và đồng bắng Bắc bộ.



D. hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông Tây.


Câu 542 :
Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là


A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.



B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.


C. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. 

D. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

Câu 543 :

Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?


A. Cách mạng dân chủ tư sản



B. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.


C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.


D. Cách mạng vô sản.


Câu 544 :

Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương là gì?


A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.


B. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.


C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.



D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít.


Câu 545 :

Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội là


A. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái đầu tiên.


B. chế tạo thành công bom nguyên tử.


C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.



D. trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới.


Câu 546 :

Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là


A. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.


B. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.


C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.



D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.


Câu 547 :

Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?


A. phong trào dân chủ 1936 – 1939.


B. phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.


C. phong trào cách mạng 1930 – 1931.



D. cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.


Câu 548 :

Đặc điểm lớn nhất của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là


A. xuất hiện phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.


B. phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.


C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam của hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.



D. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ.


Câu 550 :

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp


B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.



D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.


Câu 551 :

Từ nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập điều gì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?


A. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật.


B. Thu hút nhân tài, hợp tác quốc tế.


C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng.



D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá.


Câu 552 :

Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản là


A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925).


B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).


C. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930).



D. ủng hộ Quốc tế Cộng sản (1920).


Câu 553 :

Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?


A. khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.


B. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.


C. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.



D. phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.


Câu 554 :
Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích hợp tác về.


A. kinh tế và khoa học.



B. kinh tế và văn hóa.


C. chính trị, văn hóa. 


D. kinh tế và chính trị.


Câu 555 :

Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là


A. ruộng đất cho dân cày.



B. đoàn kết với cách mạng thế giới.


C. tự do và dân chủ. 


D. độc lập và tự do.


Câu 556 :

Giai đoạn nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?


A. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỉ XX.



B. Từ năm 1945 đến năm 1959.



C. Từ những năm 60 đến những năm 70 của thế kỉ XX.



D. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay.


Câu 557 :
Ý nghĩa lớn nhất của cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là gì?


A. Làm chậm kế hoạch đưa quân sang đàn áp cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.


B. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân - bước đầu đi vào đấu tranh tự giác.


C. Buộc thực dân Pháp phải chấp nhận các yêu sách của công nhân về tăng lương, giảm giờ làm.



D. Buộc thực dân Pháp phải tăng lương 10% cho công nhân xưởng Ba Son.


Câu 558 :

Điểm giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc đổi mới ở Việt Nam là


A. tập trung phát triển thương mại quốc tế.



B. tập trung phát triển khoa học kỉ thuật.



C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. 



D. tập trung đổi mới về chính trị.


Câu 559 :

Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?


A. Nhật Bản. 



B. Liên Xô.



C. Mĩ. 



D. Đức.


Câu 560 :

Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?


A. Nông nghiệp và khai mỏ.



B. Công nghiệp và thương nghiệp.



C. Nông nghiệp và công nghiệp. 



D. nông nghiệp và giao thông vận tải.


Câu 561 :

Sự kiện nào sau đây chứng tỏ Chiến tranh lạnh đã bao trùm khắp thế giới?


A. Kế hoạch Macsan (1947) và sự ra đời của của NATO (1949).


B. Sự ra đời và hoạt động của khối Vacxava (1955).


C. Mĩ thông qua kế hoạch Macsan (1947)



D. Sự ra đời của NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vacxava (1955).


Câu 562 :

Ý nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại?


A. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.


B. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.


C. Dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu những năm 70 của thế kỉ XX.



D. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Mĩ – Liên Xô


Câu 563 :

Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) chứng tỏ điều gì?


A. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng vô sản.


B. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.


C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng theo lập trường phong kiến.



D. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.


Câu 564 :

Bản Hiến pháp tháng 11/1993 của Nam Phi có ý nghĩa gì?


A. Mở đầu cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.


B. Đánh dấu sự thành lập nước Cộng hòa Nam Phi.


C. Nenxơn Manđêla làm tổng thống Nam Phi.



D. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.


Câu 565 :

Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là


A. giải phóng dân tộc.


B. thực hiện người cày có ruộng.


C. đánh đổ phong kiến và tay sai.


D. giải phóng các dân tộc Đông Dương

Câu 566 :

Khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ trở thành trung tâm


A. kinh tế lớn nhất thế giới.



B. kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.


C. tài chính - công nghiệp lớn nhất thế giới.


D. thương mại lớn nhất thế giới.


Câu 567 :
Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là


A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.



B. Tân Việt Cách mạng Đảng.


C. An Nam Cộng sản Đảng.


D. Đông Dương Cộng sản Đảng.


Câu 568 :

Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?


A. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007).


B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).


C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).



D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).


Câu 570 :

Năm 1949, Liên xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa to lớn như thế nào?


A. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.


B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.


C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.



D. Liên xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.


Câu 571 :

Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 đến cách mạng nước ta?


A. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi.


B. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.


C. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.



D. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.


Câu 573 :
Để giải quyết nạn đói Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi:


A. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.


B. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

C. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.


D. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.


Câu 574 :

Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:


A. “Ngày đồng tâm”.  



B. “Không một tấc đất bỏ hoang”.


C. “Tăng gia sản xuất”.


D. “Quỹ độc lập”.


Câu 575 :

Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại


A. mở rộng quan hệ với hầu hết các nước.



B. Ngả về các nước châu Á.


C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.


D. liên minh với Liên Xô và Trung Quốc.


Câu 576 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt Nam là gì?


A. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.


B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.


C. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.



D. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.


Câu 577 :

Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế


A. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.


B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.


C. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.



D. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


Câu 578 :

Một trong những nội dung cơ bản trong đường lối cải cách ở Trung Quốc là:


A. lấy kinh tế làm trung tâm.  



B. lấy đối ngoại làm trung tâm.


C. lấy chính trị làm trung tâm. 


D. lấy mở rộng lãnh thổ làm trung tâm.


Câu 579 :

Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy.” Đó là nội dung của:


A. Tuyên ngôn độc lập.



B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.


C. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh. 


D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.


Câu 580 :

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì:


A. Đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.


B. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng để


C. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.



D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.


Câu 581 :

Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành tổ chức liên kết trên lĩnh vực gì lớn nhất hành tinh?


A. chính trị - kinh tế.



B. kinh tế, chính trị, xã hội.


C. kinh tế, khoa học - kỹ thuật.


D. kinh tế.


Câu 582 :

Tổ chức Hiệp ước Vácsava trở thành đối trọng quân sự với tổ chức nào của Mĩ?

A. Khối CENTO. 

B. Khối NATO.

C. Khối SEATO.

D. Khối Mác-san.

Câu 583 :

Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm gì mới?


A. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.


B. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng


C. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.



D. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.


Câu 584 :

Trong cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều


A. gắn với thực tiễn.



B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.



C. bắt nguồn từ nhu cầu của cuộc sống con người.


D. bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

Câu 585 :

Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào?


A. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.


B. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản


C. 6- 1924, sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.



D. 1919- 1925, do yêu cầu của phong trào công - nông Việt nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo.


Câu 586 :

Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp, chứng tỏ


A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.


B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.


C. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.



D. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.


Câu 587 :
Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 đã


A. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.


B. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.


C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.



D. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.


Câu 588 :

Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân?


A. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.


B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.


C. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc.



D. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.


Câu 589 :

Hãy nêu những mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất?


A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với phong kiến.


B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.


C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp



D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.


Câu 590 :

Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?


A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.


B. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.


C. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.



D. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.


Câu 591 :

Thời điểm mở đầu và kết thúc cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng là:


A. năm 1949 đến năm 1998.



B. năm 1947 đến năm 1989.


C. năm 1947 đến năm 1979.


D. năm 1957 đến năm 1989.


Câu 592 :

Một trong những mục đích của tổ chức Liên Hợp quốc là:


A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.



B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.



C. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.



D. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.


Câu 593 :

Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939)?


A. Mục tiêu đấu tranh trước mắt là chống đế quốc và tay sai.


B. Thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.


C. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.



D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.


Câu 594 :

Từ năm 1967 đến năm 1975, sự hợp tác của các nước trong tổ chức ASEAN ở trạng thái


A. bị khổng chế nhiều mặt.



B. khởi đầu, chưa có vị thể quốc tế.


C. có những bước tiến mới.


D. phát triển mạnh mẽ.


Câu 595 :

Năm 1961, gắn với sự kiện ở Liên Xô là


A. chiếm khoảng 20% tồng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.


B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo


C. đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất



D. nhân dân Liên Xô có trình độ học vấn cao với gần 3/4 số dân.


Câu 596 :

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?


A. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.


B. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.


C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.



D. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.


Câu 597 :
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?


A. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân, công nhân đã xuất hiện giai cấp mói: tư sản, tiểu tư sản.


B. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương quan trọng của cách mạng.


C. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu tư sản.



D. Phân hóa sâu sắc giai cấp vô sản mới ra đời đã vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi.


Câu 598 :
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được cải tổ từ


A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì



B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc


C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam


D. Tổng bộ Việt Minh


Câu 599 :

Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?


A. Mặt trận Việt Minh.



B. Mặt trận Đồng Minh.


C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.


D. Mặt trận Liên Việt.


Câu 600 :

Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự:



A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.



B. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.


C. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.



D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.


Câu 601 :

Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?


A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.


B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.


C. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.



D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực.


Câu 602 :

Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là:


A. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã.


B. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.


C. Liên minh công nông vững chắc, đoàn kết các giai cấp đấu tranh vũ trang.



D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.


Câu 604 :

Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại biểu?


A. 80% cử tri _ 452 đại biểu.



B. 50% cử tri, 430 đại biểu.


C. 98% cử tri _ 350 đại biểu


D. 90% cử tri, 333 đại biểu.


Câu 605 :
Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ


A. bao vây, cấm vận của Mĩ.



B. âm mưu làm bá chủ thế giới của Mĩ.


C. thế độc quyền thế giới của Mĩ.  


D. thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.


Câu 606 :

Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:


A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.


B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).


C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).



D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.


Câu 607 :

Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?


A. Bí mật, bất hợp pháp.


B. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.


C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.



D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.


Câu 608 :

Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?


A. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo cùa Đảng.


B. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập.


C. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.



D. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.


Câu 609 :

Tháng 3 - 1947, tổng thống Truman của Mĩ chính thức phát động cuộc “Chiến tranh lạnh” nhằm mục đích


A. chống phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh.


B. giữ vững nền hoà bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.


C. xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.



D. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


Câu 610 :

Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần 8 (5/1941)?


A. Giải phóng dân tộc.



B. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.



C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.



D. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.


Câu 611 :

Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới nhờ yếu tố khách quan:


A. các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt.


B. nhà nước Nhật đã quản lý kinh tế một cách hiệu quả.


C. nhân tố con người được coi là vốn quý nhất.



D. biết tận dụng các yếu tố bên ngoài để làm giàu.


Câu 612 :

Hãy kể tên hai đảng ở Việt Nam là tay sai của quân Tưởng?


A. Đại Việt, Việt Quốc.



B. Thanh Niên Cao Vọng, Tân Việt.



C. Nam Thanh Niên Cách Mạng Đồng Chí Hội, Phục Việt.



D. Việt Quốc, Việt Cách.


Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247