Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (thông hiểu) !!

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ tế bào có lời giải (thông hiểu) !!

Câu 1 : Xét các loại đột biến sau:

A.  (1);(3),(6).              

B. (1),(2),(3).              

C.  (4), (5), (6).           

D. (2), (3). (4).

Câu 8 :  

A. 4                        

B. 2                       

C. 5                       

D. 3

Câu 13 : Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I, có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây ?. 

A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. 

B.  Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. 

C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. 

D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 14 : Nghiên cứu NST người cho thấy những người có  NST giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì ? 

A. gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y 

B.  sự có mặt của NST  giới X quy định tính nữ 

C. NST giới tính Y không mang gen quy định giới tính 

D. sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc vào NST giới tính

Câu 20 : Cho các nhận định sau:

A. 0                        

B. 1                       

C. 3                       

D. 4

Câu 21 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người? 

A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường. 

B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen. 

C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner. 

D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.

Câu 22 : Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.

A. 3                        

B. 5                       

C. 2                       

D. 6

Câu 25 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng ? 

A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường 

B. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường 

C. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường 

D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2  mẹ giảm phân bình thường

Câu 26 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là 

A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không tương đồng. 

B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng, 

C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. 

D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.

Câu 27 : Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là 

A. Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm săc thể. 

B. Đột biến nhiễm sắc thể thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân. 

C.  Đột biến NST có hướng, còn đột biến gen vô hướng. 

D. Đột biến NST có thể gây chết,còn đột biến gen không thể gây chết.

Câu 31 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây là đúng?

A. 2                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 4

Câu 33 : Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở tế bào học của khẳng định trên là: 

A. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. 

B. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả chống chịu tốt. 

C. Trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng. 

D. Trong tế bào, số NST là bội số của 4 nên bộ NST n = 10 và 4n = 40.

Câu 34 : Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Kết luận không đúng về phép lai trên là: 

A. Cặp dd của cơ thể đực giảm phân chỉ cho một loại giao tử là d. 

B. Cặp Aa của cơ thể cái khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử là A và a 

C. Số loại kiểu gen tối đa của phép lai trên là 42. 

D. Cặp Bb của cơ thể đực khi giảm phân cho 2 loại giao tử là: B; b

Câu 36 : Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội? 

A. Hai giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau. 

B. Hai giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau. 

C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1). 

D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).

Câu 38 : Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là: 

A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. 

B.  các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. 

C. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể n = 10 và 4n = 40. 

D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

Câu 39 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lệch bội? 

A. Có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. 

B. Làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. 

C.  Chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. 

D. Xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.

Câu 40 :  

A. 2                                

B. 1                              

C. 4                              

D. 3

Câu 41 : Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến: 

A. Hoản vị gen.

B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST. 

C.  Đột biến thê lệch bội.        

D. Đột biến đảo đoạn NST.

Câu 43 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

A. 3                        

B. 2                       

C. 1                       

D. 4

Câu 44 : Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính: 

A. Các gen tương tác với nhau      

B. Chịu ảnh hưởng của môi trường, 

C. Dễ tạo ra các biến dị di truyền        

D.  Tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

Câu 46 : Biết các codon mã hóa các axit amin như sau: GAA: Axit glutamic; AUG: Metônin; UGU: Xistêtin; AAG: Lizim; GUU: Valin; AGT: Xêrin. Nếu một đoạn gen cấu trúc có trình tự các cặp nuclêôtit là:

A. I, III, IV              

B. I, II, III              

C. I, II, IV              

D. II, III, IV.

Câu 48 : Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của 

A. bệnh mù màu đỏ, xanh lục. 

B. bệnh thiếu máu do hồng cầu lưỡi liềm. 

C. hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải 

D. hội chứng Đao.

Câu 50 : Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4    

Câu 51 : Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?

A. 2                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 4

Câu 52 : Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:

A. 5                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

Câu 53 : Dạng đột biến nào sau đây thường làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến? 

A.  Mất đoạn.

B.  Đảo đoạn

C. Chuyển đoạn

D. Lặp đoạn

Câu 54 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể? 

A. Thể tự đa bội có bộ nhiễm sắc thể gồm NST của nhiều loài khác nhau. 

B. Thể đa bội lẻ thường bất thụ do tế bào sinh dục không thể giảm phân. 

C. Thể ba có khả năng giảm phân tạo ra giao tử bình thường. 

D. Trong nhân tế bào của thể 1 có 1 nhiễm sắc thể.

Câu 55 : Khi nói về rối loạn phân li NST trong phân bào của một tế bào, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?

A. 4                        

B. 3                       

C. 2                       

D. 1

Câu 56 : Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

Câu 57 : Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có 

A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n – 2. 

B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1 và 2n – 1. 

C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n – 1. 

D.  ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2và 2n – 2.

Câu 60 : Có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội:

A. 4                        

B. 2                       

C. 1                       

D. 3

Câu 61 : Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong nhóm gen liên kết?

A. 2                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 4

Câu 62 : Quá trình giảm phân của một tế bào có kiểu gen Aa do rối loạn phân bào đã cho ra các loại giao tử AA, a, O. Số thoi phân bào được hình thành trong quá trình giảm phân của tế bào này là

A. 1                        

B. 3                       

C. 0                       

D. 2

Câu 63 : Theo dõi 2000 tế bào sinh trứng giảm phân tạo giao tử, người ta xác định được hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Số giao tử được tạo ra do liên kết gen là

A. 1040.                 

B. 480.                  

C. 520.                  

D. 1520.

Câu 64 : Cho một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:

A. 2                        

B. 3                       

C. 5                       

D. 4

Câu 65 : Giả sử ở một NST có tâm động ở vị trí khác thường và hàm lượng ADN trong nhân tế bào không thay đổi. Có bao nhiêu giải thích sự thay đổi vị trí tâm động là đúng?

A. 1                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

Câu 67 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 3                        

B. 1                       

C. 4                       

D. 2

Câu 68 : Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBdbDEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

A. 8                        

B. 16                     

C. 12                     

D. 6

Câu 70 : Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 1                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247