Giữ niềm tin của người khác đối với mình được gọi là
A. kiên nhẫn.
B. giữ chữ tín.
C. tự chủ cảm xúc.
D. giữ lòng tự trọng.
Một nhóm bạn hẹn nhau đi chơi cuối tuần và hẹn nhau 7h sáng chủ nhật xuất phát. Vì ngủ quên nên 7h bạn T mới chuẩn bị đến điểm hẹn, bạn H xuất phát từ 6h30p và 6h50 đã có mặt tại điểm hẹn, bạn M xuất phát từ 6h40p nhưng do qua đón N đi cùng nên 7h15p mới có mặt tại điểm hẹn. Trong trường hợp này, chủ thể nào không giữ chữ tín?
A. Bạn M.
B. Bạn N.
C. Bạn T.
D. Bạn H.
Niềm tin của con người đối với nhau được gọi là
A. tự chủ.
B. chữ tín.
C. lòng biết ơn.
D. niềm tự hào.
P thường xuyên không làm bài tập nên bị cô nhắc nhở và kỉ luật. Mỗi khi bị kỉ luật, P thường hứa sẽ không tái phạm nhưng sau đó bạn vẫn mắc lỗi như thường. Trường hợp này cho thấy P là người như thế nào sau đây?
A. Giữ chữ tín.
B. Tôn trọng lẽ phải.
C. Không giữ chữ tín.
D. Tôn trọng sự thật.
thường xuyên không làm bài tập nên bị cô nhắc nhở và kỉ luật. Mỗi khi bị kỉ luật, P thường hứa sẽ không tái phạm nhưng sau đó bạn vẫn mắc lỗi như thường. Trường hợp này cho thấy P là người như thế nào sau đây?
A. Giữ chữ tín.
B. Tôn trọng lẽ phải.
C. Không giữ chữ tín.
D. Tôn trọng sự thật.
Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chỉ người giữ chữ tín?
A. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.
B. Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
C. Treo đầu dê, bán thịt chó.
D. Hứa hươu, hứa vượn.
Phương án nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Nói và không thực hiện.
B. Bỏ qua nhiệm vụ được giao.
C. Thực hiện đúng như lời hứa.
D. Thường đến không đúng hẹn.
Phương án nào dưới đây là biểu hiện trái với giữ chữ tín?
A. Nói và làm luôn đi đôi với nhau.
B. Hứa nhưng không thực hiện lời hứa.
C. Quyết tâm làm xong nhiệm vụ được giao.
D. Đến hẹn đúng giờ, không để người khác chờ.
Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
B. Nhất bên trọng nhất bên khinh.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Thương người như thể thương thân.
Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?
A. Xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp.
B. Được mọi người tin tưởng và tôn trọng.
C. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.
D. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
Anh X rao bán mặt hàng mỹ phẩm Hàn Quốc, tuy nhiên thực chất mặt hàng mỹ phẩm anh X nhập về bán lại không rõ nguồn gốc. Trường hợp này cho thấy anh X là người
A. bội tín.
B. liêm khiết.
C. giữ chữ tín.
D. trung thực.
Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Chỉ những người yếu kém mới cần tạo dựng chữ tín.
B. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.
C. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc.
D. Người biết giữ chữ tín luôn làm việc có nguyên tắc, chuẩn mực.
Người giữ chữ tín sẽ không có biểu hiện nào sau đây?
A. Đến điểm hẹn đúng giờ như đã hứa.
B. Thực hiện đúng như lời đã hứa.
C. Luôn tạo niềm tin đến mọi người xung quanh.
D. Trốn tránh trách nhiệm khi không hoàn thành.
Phương án nào dưới đây thuộc nội dung ý nghĩa của giữ chữ tín?
A. Giúp mỗi người đạt được mọi mục đích cá nhân.
B. Được mọi người yêu mến, kính trọng và tin tưởng.
C. Góp phần xây dựng một tập thể đoàn kết, vững mạnh.
D. Tạo mối liên kết giữa mọi người trong xã hội với nhau.
Người giữ chữ tín sẽ có biểu hiện nào sau đây?
A. Nói nhưng không hành động.
B. Hẹn nhưng không đến điểm hẹn.
C. Hành động để hoàn thành lời hứa.
D. Trốn tránh trách nhiệm khi không hoàn thành.
Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Người biết giữ chữ tín thường sẽ thành công trong cuộc sống.
B. Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng và coi trọng.
B. Người giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng và coi trọng.
D. Để thành công trong công việc trước tiên chúng ta phải là người giữ chữ tín.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247