Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi Học kì 1 môn Sinh học 12 có đáp án năm học 2018-2019

Đề thi Học kì 1 môn Sinh học 12 có đáp án năm học 2018-2019

Câu 5 : Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát NST dưới kính hiển vi, cần sử dụng oocxein axetic để 

A. nhuộm màu các NST

B. các NST tung ra và không chồng lấp

C. cố định các NST và giữ cho chúng không dính vào nhau. 

D. các NST co ngắn và hiện rõ hơn

Câu 13 : Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? 

A. Theo nguyên tắc bổ sung

B. Theo nguyên tắc bán bảo tồn

C.

Cần các đoạn mồi 

D. Không hình thành các đoạn Okazaki

Câu 14 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng (ví dụ: lactozo) sẽ 

A. kết hợp với protein ức chế và làm bất hoạt chất này, vì vậy các gen cấu trúc được phiên mã.

B. kết hợp với gen điều hòa và ức chế hoạt động của gen này, vì vậy các gen cấu trúc được phiên mã.

C.

kết hợp với vùng vận hành của operon ngăn cản không cho protein ức chế gắn vào vùng này, vì vậy các gen cấu trúc được phiên mã. 

D. kết hợp với protein ức chế, qua đó làm tăng hoạt tính của protein này.

Câu 25 : Có các phát biểu sau về mã di truyền:(1) Với 4 loại nucleotit có thể tạo ra tối đa 64 codon mã hóa các axit amin.

A.  (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai

B.  (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng

C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng 

D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai

Câu 28 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là: 

A. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

B. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục 

D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

Câu 29 : Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây? 

A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β – carotene ở trong hạt.

B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.

C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. 

D. Tạo ra cừu Đôly.

Câu 30 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. 

D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.

Câu 31 : Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 

A. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy

B.  100% cá chép không vảy

C. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy 

D. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy

Câu 32 : Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là: 

A. F1 : 100% có sừng; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng

B.  F1 : 100% có sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng

C. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng 

D.  F1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247