Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - THPT Chu Văn An

Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - THPT Chu Văn An

Câu 2 : Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đó là: 

A.

A = T = 600; G = X = 900. 

B. A = T = 450; G = X = 1050.

C.

A = T = 900; G = X = 600. 

D.  A = T =1050; G = X = 450.

Câu 3 : Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin, và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômet và có A/G = 2/3 . Dạng đột biến ở gen nói trên là : 

A.

Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T. 

B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X.

C.

Mất một cặp A – T. 

D. Thêm một cặp G – X.

Câu 11 : Phân tích thành phần nu của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, người ta thu được kết quả sau:Chủng A: A = U = G = X = 25%

A.

axit ribônuclêic, axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic. 

B. axit nuclêic.

C.

axit đêôxinuclêic, axit ribônuclêic, axit ribônuclêic. 

D. đều là ARN.

Câu 12 : Một gen bình thường chứa 1068 liên kết hiđrô và 186 Guanin. Đột biến xảy ra dẫn đến gen tăng 1 liên kết hiđrô nhưng không thay đổi chiều dài. Kết luận nào sau đây sai ? 

A.

Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. 

B. Sau đột biến gen có A = T = 254; G = X = 187.

C.

Chiều dài của gen trước khi đột biến là: 149,94 nm. 

D. Sau đột biến nếu gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp: A = T = 765; G = X = 558.

Câu 14 : Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là (G + X)/(A + T) = 1/7. Theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nu của gen là: 

A.

A = T = 37,5%; G = X = 12,5%. 

B.  A = T = 35%; G = X = 15%.

C.

 A = T = 30%; G = X = 20%. 

D. A = T = 43,75%; G = X = 6,25%.

Câu 22 : Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do

A.

người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà. 

B. người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen.

C.

 người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít. 

D.  vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít

Câu 23 : Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do

A.

người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà. 

B. người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen.

C.

 người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít. 

D.  vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít

Câu 24 : Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon và intron. Điều khẳng định nào sau đây về sự biểu hiện kiểu gen là đúng? 

A.

Trong quá trình hình thành mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN sơ khai). 

B. Mỗi một bản sao của exon được tạo ra bởi một prômôter (vùng khởi động) riêng biệt.

C.

Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu từ bộ ba khởi đầu của từng exon. 

D. Trong quá trình dịch mã, các ribôxôm nhảy qua vùng intron của mARN.

Câu 29 : Cây lai F1 giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì? 

A.

Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ. 

B. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, không sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

C.

Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, không sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ. 

D. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

Câu 30 : Cây lai F1 giữa cải củ và cải bắp có đặc điểm gì? 

A.

Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ. 

B. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, không sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

C.

Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, không sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ. 

D. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.

Câu 31 : Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào 

A. môi trường sống.

B.  kĩ thuật canh tác.

C.

kiểu gen quy định kiểu hình đó. 

D. số lượng cá thể của quần thể.

Câu 32 : Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào 

A. môi trường sống.

B.  kĩ thuật canh tác.

C.

kiểu gen quy định kiểu hình đó. 

D. số lượng cá thể của quần thể.

Câu 33 : Sơ đồ sau minh hoạ cho dạng đột biến cấu trúc NST nào?(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH

A.

(1): Chuyển đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn chứa tâm động. 

B.  (1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong một NST.

C.

 (1): Chuyển đoạn kông chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong 1 NST. 

D. (1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn không chứa tâm động.

Câu 34 : Sơ đồ sau minh hoạ cho dạng đột biến cấu trúc NST nào?(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH

A.

(1): Chuyển đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn chứa tâm động. 

B.  (1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong một NST.

C.

 (1): Chuyển đoạn kông chứa tâm động; (2): Chuyển đoạn trong 1 NST. 

D. (1): Đảo đoạn chứa tâm động; (2): Đảo đoạn không chứa tâm động.

Câu 35 : Cơ chế nào sau đây được cho là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột biến mất đoạn? 

A.

Sự trao đổi chéo không tương hỗ giữa 2 NST không tương đồng. 

B. Sự đóng xoắn của sợi nhiễm sắc gây ra sai khác trong quá trình nhân đôi.

C.

Do hoạt động ADN pôlimeraza của cơ thể đã không đảm bảo tính sửa chữa trong quá trình nhân đôi ADN. 

D. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 NST trong cùng 1 cặp tương đồng

Câu 39 : Để xác định một cơ thể nào đó có phải là thể đa bội hay không, phương pháp nào dưới đây là đáng tin cậy nhất ? 

A.

Quan sát và đếm số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng. 

B. Đánh giá sự phát triển của cơ quan sinh dưỡng.

C.

Đánh giá thời gian sinh trưởng và khả năng chống chịu với sâu bệnh. 

D. Đánh giá khả năng sinh sản.

Câu 40 : Để xác định một cơ thể nào đó có phải là thể đa bội hay không, phương pháp nào dưới đây là đáng tin cậy nhất ? 

A.

Quan sát và đếm số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng. 

B. Đánh giá sự phát triển của cơ quan sinh dưỡng.

C.

Đánh giá thời gian sinh trưởng và khả năng chống chịu với sâu bệnh. 

D. Đánh giá khả năng sinh sản.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247