Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - THPT Lê Hồng Phong

Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - THPT Lê Hồng Phong

Câu 2 : Các thể lệch bội nào sau đây hiếm được tạo thành hơn ? 

A.

Thể không và thể một. 

B. Thể không và thể ba.

C.

Thể không và thể bốn. 

D. Thể một và thể ba.

Câu 4 : Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Giải thích nào sau đây là hợp lí ? 

A.

Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn. 

B. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.

C.

Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến. 

D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 5 : Trình tự các gen trên NST ở 4 nòi thuộc một loài được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:(1): ABGEDCHI

A.

1→2→4→3. 

B.  3→1→2→4.

C.

2→4→3→1. 

D. 2→1→3→4.

Câu 6 : Khi nghiên cứu NST của một cá thể sinh vật, người ta nhận thấy xuất hiện đột biến NST trong đó trình tự của NST cá thể nghiên cứu là ABCDE*GHIKL, trong khi trình tự NST của loài nói trên là ABCDEF*GHIKL. Theo anh chị dạng đột biến trên có vai trò: 

A.

Thường không gây hậu quả nghiêm trọng, chúng tạo điều kiện cho các biến đổi gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. 

B. Thường làm mất cân bằng các gen nên thường gây chết đối với thể đột biến, thường dùng để loại bỏ các gen không mong muốn ra khỏi NST.

C.

 Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa, đặc biệt nếu quá trình trên được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn tới hình thành loài mới. 

D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.

Câu 8 : Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng 

A.

thời gian kì trung gian. 

B. thời gian của quá trình nguyên phân.

C.

 thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp. 

D.  thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân.

Câu 10 : Thoi phân bào được hình thành theo nguyên tắc 

A.

từ hai cực của tế bào lan vào giữa. 

B. chi hình thành ở 1 cực của tế bào.

C.

chỉ xuất hiện ở vùng tâm tế bào. 

D. từ giữa tế bào lan dần ra.

Câu 11 : Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là 

A.

xảy ra sự biến đổi số lượng của nhiễm sắc thể. 

B. có sự phân chia của tế bào chất.

C.

nhiễm sắc thể phân đôi đi về hai cực của tế bào. 

D.  nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

Câu 12 : Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là 

A.

xảy ra sự biến đổi số lượng của nhiễm sắc thể. 

B. có sự phân chia của tế bào chất.

C.

nhiễm sắc thể phân đôi đi về hai cực của tế bào. 

D.  nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

Câu 13 : Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là 

A.

 sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào. 

B. các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn.

C.

các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép. 

D.  sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.

Câu 16 : Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây không đúng 

A.  Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi AND 

B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa

C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêotit 

D.  Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

Câu 20 : Loại đột biến nào sau đây thường làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào 

A.

Lặp đoạn NST 

B. Đột biến lệch bội

C.

Đột biến gen 

D. Đột biến đa bội

Câu 21 : Loại đột biến nào sau đây thường làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào 

A.

Lặp đoạn NST 

B. Đột biến lệch bội

C.

Đột biến gen 

D. Đột biến đa bội

Câu 24 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho giao phấn cây lưỡng bội thuần chủng quả đó với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Sau đó cho 2 cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 3004 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là đúng 

A.

Các cây F1 đem lai là thể dị hợp 

B. Phép lai giữa 2 cây F1 là Aaaa x Aa

C.

Các cây F1 đều trở thành cây 4n sau khi được xử lí consixin 

D. Trong các cây F1 có 1 cây là thể đồng hợp và 1 cây là thể dị hợp

Câu 25 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho giao phấn cây lưỡng bội thuần chủng quả đó với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Sau đó cho 2 cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 3004 cây quả đỏ : 1001 cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là đúng 

A.

Các cây F1 đem lai là thể dị hợp 

B. Phép lai giữa 2 cây F1 là Aaaa x Aa

C.

Các cây F1 đều trở thành cây 4n sau khi được xử lí consixin 

D. Trong các cây F1 có 1 cây là thể đồng hợp và 1 cây là thể dị hợp

Câu 26 : Quy luật phân li độc lập thực chất nói về 

A.

 Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng 

B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1

C.

Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh 

D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trogn quá trình giảm phân

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247