Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Nghệ An lần 1

Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Nghệ An lần 1

Câu 1 : Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì?

A. Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp.

B. Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.

C. Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.

D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh.

Câu 2 : Mục tiêu của phong trào Cần vương là

A. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế cộng hòa.

B. lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

C. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập nền quân chủ lập hiến.

D. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.

Câu 3 : Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc.

C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị.

D. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 4 : Các nước tham dự Hội nghị Giơnevơ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương là

A. chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

B. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

D. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 5 : Chiến tranh lạnh kết thúc đã dẫn tới sự thay đổi lớn nhất trong quan hệ quốc tế là gì?

A. Phong trào đòi tự do, dân chủ của các lực lượng yêu chuộng  hòa bình trên thế giới phát triển mạnh mẽ.

B. Mĩ, Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, ký các Hiệp định về hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.

C. Xung đột, nội chiến, tranh chấp vẫn diễn ra ở nhiều quốc gia, khu vực trên thế giới.

D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng “đa cực”.

Câu 6 : Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra vấn đề gì cho cách mạng nước ta?

A. Đoàn kết với các dân tộc Đông Dương.

B. Xây dựng khối liên minh công- nông.

C. Có đường lối cách mạng đúng đắn.

D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 8 : Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. giữa  giai cấp công nhân với đế quốc Pháp và tay sai.

B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.

C. giữa  giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến và thực dân Pháp.

D. giữa giai cấp tư sản, tiểu tư sản với đế quốc Pháp và tay sai.

Câu 9 : Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956.

D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 10 : Đại hội lần thứ VII của quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù của nhân dân thế giới là

A. bọn phản động thuộc địa.

B. chủ nghĩa đế quốc.

C. chủ nghĩa thực dân.

D. chủ nghĩa phát xít.

Câu 11 : Tại sao từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại?

A. Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính.

B. Do sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

C. Các nước muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. Do sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.

Câu 12 : Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?

A. Các nước đang phát triển có môi trường hòa bình  để phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tận dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật, tăng cường mối giao lưu văn hóa, giáo dục, thể thao.

B. Các quốc gia, dân tộc trên thế giới có môi trường hòa bình để xây dựng, phát triển đất nước, tăng cường sự hợp tác quốc tế và ứng dụng những thành tựu của  cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế  để xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia.

D. Các nước phát triển có điều kiện để tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như mở rộng thị trường, đầu tư vốn, khoa học - kỹ thuật, tận dụng nguồn nhân công, nguyên liệu giá rẻ từ thế giới thứ 3.

Câu 14 : Nội dung nào sau đây  phản ánh không đúng ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính  chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

B. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.

C. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng, bế tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.

D. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.

Câu 16 : Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tháng 12-1920 có ý nghĩa như thế nào?

A. Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam đó là con đường cách mạng vô sản.

B. Là sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam.

C. Xây dựng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. Đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản.

Câu 17 : Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Ủng hộ độc lập dân tộc 

B. Thúc đẩy dân chủ

C. Chống chủ nghĩa khủng bố.

D. Tự do, tín ngưỡng.

Câu 18 : Sau khi đảo chính Pháp (9-3-1945), Nhật tuyên bố

A. đưa Bảo Đại lên làm “Quốc trưởng”.

B. cướp đất của nông dân, bắt nhân dân nhổ lúa trồng đay.

C. “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.

D. đàn áp dã man những người cách mạng.

Câu 19 : Tháng 4-1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập.

A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng. 

B. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.

C. Việt Nam giải phóng quân.

D. Khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 21 : Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.   

B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.

C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn đòi các quyền tự do, dân chủ.

D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.

Câu 22 : Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.

B. hình thành khối liên minh công - nông.

C. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.

Câu 23 : Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A.  Mĩ.

B. Liên Xô.

C. các nước phương Tây.

D. Anh.

Câu 24 : Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng

A. cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội).

B. phong trào “đón rước” Gôđa.

C. cuộc đấu tranh nghị trường.

D. phong trào Đông Dương đại hội.

Câu 25 : Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?

A. Chủ trương và phương pháp cách mạng.

B. Khuynh hướng cách mạng.

C. Cách thức tiến hành.

D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.

Câu 26 : Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 là

A. mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.

B. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.

C. mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩlatinh.

D. ngả về phương Tâykhôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

Câu 27 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 thể hiện ở

A. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.

B. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.

C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.

D. lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.

Câu 28 : Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lần thứ 2 của nhân dân ta?

A. Trung đoàn Thủ đô tấn công vào Bắc Bộ Phủ.

B. Thực dân Pháp đốt nhà thông tin ở phố Tràng Tiền.

C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.

D. Pháp tấn công vào phố Hàng Bún.

Câu 29 : Sự kiện nào thể hiện "Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam."?

A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son  tại cảng Sài Gòn (8 -1925).

B. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924).

C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919).

Câu 30 : Việc Trung Quốc, Liên Xô, các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương từ năm 1950 đã

A. làm cho cuộc chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu sự tác động của hai phe.

B. phá được thế bao vây Việt Bắc của Pháp trong kế hoạch  Rơve.

C. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

D. gây nhiều khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 31 : Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

A. Cách mạng trắng.

B. Cuộc cách mạng xanh.

C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng chất xám.

Câu 32 : Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ từ chiến thắng nào?

A. Chiến thắng Hòa Bình.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

C. Chiến thắng Biên Giới.

D. Chiến thắng Việt Bắc.

Câu 33 : Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay giai cấp vô sản, xây dựng chế độ mới.

B. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

C. lật đổ chế độ phong kiến do Nga Hoàng đứng đầu, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga Hoàng đứng đầu, đưa nước Nga đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 34 : “Hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa”. Đó là nội dung quan trọng được đề ra trong hội nghị nào?

A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 5/1941.

B. Hội nghị toàn quốc của  Đảng tháng 8/1945.

C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 4/1945.

D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.

Câu 35 : Để đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên Đảng ta thực hiện sau cách mạng tháng Tám 1945 là

A. xây dựng chính quyền cách mạng.

B. chống  ngoại xâm và nội phản.

C. giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D. giải quyết khó khăn về tài chính.

Câu 36 : Cuộc đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng năm 1945-1946 để lại bài học kinh nghiệm quí báu nào cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta  hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao. 

B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực.

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược

D. Kiên trì đấu tranh bằng con đường hòa bình.

Câu 37 : Ý nào sau đây là biểu hiện “di chứng” của cuộc chiến tranh lạnh?

A. Mâu thuẫn giữa Mĩ - Liên Xô tiếp tục phát triển dẫn đến các cuộc chiến tranh thương mại kéo dài.

B. Các cuộc xung đột do những mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

C. Nền kinh tế của nhiều quốc gia, dân tộc trên thế giới vẫn còn chịu ảnh hưởng nặng nề do hậu quả của cuộc chiến tranh lạnh.

D. Mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cường Mĩ, Liên Xô đứng đầu  tiếp tục phát triển.

Câu 38 : Đầu thế kỷ XX, tổ chức ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.

B. Quân sự. 

C. Văn hóa.

D. Chính trị.

Câu 39 : Hoạt động thể hiện rõ nhất tinh thần dân tộc của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là

A. cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923).

B. thành lập Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc Tân văn.

C. cuộc vận động "Chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" (1919).

D. cuộc đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam kì (1923).

Câu 40 : Điểm then chốt của kế hoạch Nava là

A. lập hành lang Đông - Tây để bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

B. giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

D. tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247