A. Tảo sừng hươu
B. Tảo xoắn
C. Tảo silic
D. Tảo vòng
A. Tảo tiểu cầu
B. Rau câu
C. Rau diếp biển
D. Tảo lá dẹp
A. Sống chủ yếu nhờ việc hấp thụ chất hữu cơ từ môi trường ngoài
B. Hầu hết sống trong nước
C. Luôn chứa diệp lục
D. Có cơ thể đơn bào hoặc đa bào
A. Cấu tạo đơn bào
B. Chưa có rễ chính thức
C. Không có khả năng hút nước
D. Thân đã có mạch dẫn
A. môi trường nước.
B. nơi ẩm ướt.
C. nơi khô hạn.
D. môi trường không khí.
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Sinh sản bằng hạt
C. Sinh sản bằng cách phân đôi
D. Sinh sản bằng cách nảy chồi
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Thân có mạch dẫn
C. Có lá thật sự
D. Chưa có rễ chính thức
A. Sinh sản bằng cách nảy chồi
B. Sinh sản bằng củ
C. Sinh sản bằng bào tử
D. Sinh sản bằng hạt
A. bào tử.
B. túi bào tử.
C. giao tử.
D. cây rêu con.
A. Phi lao
B. Bạch đàn
C. Bách tán
D. Xà cừ
A. Hoàng đàn
B. Tuế
C. Kim giao
D. Pơmu
A. Trắc bách diệp
B. Bèo tổ ong
C. Rêu
D. Rau bợ
A. Sinh sản bằng hạt
B. Có hoa và quả
C. Thân có mạch dẫn
D. Sống chủ yếu ở cạn
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng nuôi hạt khi chúng nảy mầm
C. Giúp các chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt không bị thất thoát ra ngoài
D. Giúp hạt được bảo vệ tốt hơn, tăng cơ hội duy trì nòi giống
A. Rau dền
B. Hành hoa
C. Lúa
D. Gừng
A. Gai, tía tô
B. Râm bụt, mây
C. Bèo tây, trúc
D. Trầu không, mía
A. Thân cột
B. Thân cỏ
C. Thân leo
D. Thân gỗ
A. lương thực
B. thực phẩm
C. hoa màu
D. thuốc
A. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.
B. Ngành – Lớp – Bộ – Chi – Họ – Loài.
C. Ngành – Bộ – Lớp – Họ – Chi – Loài.
D. Ngành – Chi – Bộ – Họ – Lớp – Loài.
A. Ngành Hạt trần
B. Ngành Hạt kín
C. Ngành Dương xỉ
D. Ngành Rêu
A. Đều sống chủ yếu trên cạn
B. Đều có rễ, thân, lá thật sự
C. Đều sinh sản bằng hạt
D. Tất cả các phương án đưa ra
A. tốc độ sinh sản của chúng.
B. sự thay đổi của điều kiện khí hậu, địa chất.
C. cường độ trao đổi chất và năng lượng của mỗi loài.
D. sự tác động theo hai chiều thuận nghịch của con người.
A. Tảo đa bào nguyên thủy.
B. Quyết trần.
C. Quyết cổ đại.
D. Dương xỉ cổ.
A. Rêu
B. Hạt trần
C. Hạt kín
D. Dương xỉ
A. Diện tích đất liền dần mở rộng
B. Các đại dương chiếm phần lớn diện tích Trái Đất
C. Xảy ra hiện tượng trôi dạt lục địa
D. Khí hậu trở nên khô và lạnh (thời kì Băng hà)
A. khí hậu trở nên khô và lạnh.
B. khí hậu nóng và rất ẩm.
C. các đại dương chiếm phần lớn diện tích Trái Đất.
D. diện tích đất liền ngày một thu hẹp.
A. Hạt trần
B. Dương xỉ
C. Rêu
D. Tảo
A. Quả nhỏ hơn
B. Có vị chát dù khi đã chín
C. Có nhiều hạt
D. Tất cả các phương án đưa ra
A. Ghép cành
B. Chiết cành
C. Nuôi cấy mô, tế bào
D. Ghép cây
A. Vì cây trồng được sinh trưởng và phát triển trong điều kiện tối ưu với nơi sống thoáng đãng và nguồn dinh dưỡng dồi dào, ít phải cạnh tranh với các cá thể cùng loài khác.
B. Vì cây trồng là kết quả của quá trình cải biến và chọn lọc từ cây hoang dại nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng của con người và qua thời gian, chúng càng ngày càng có nhiều sai khác so với dạng gốc.
C. Vì cây trồng và cây hoang dại không có mối liên hệ qua lại với nhau. Chúng có đặc điểm di truyền hoàn toàn khác nhau nên hình thái, cấu tạo và các đặc tính đi kèm cũng không giống nhau.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247