Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học 323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết !!

323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết !!

Câu 1 : Khẳng định nào sau đây chính xác?

A. Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé.

B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn của loài.

C. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen.

D. Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện MT

Câu 16 : Lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của cơ thể đem lai phân tích có thể như thế nào?

A. (2) hoặc (4).    

B. (1) hoặc (3).     

C. (1) hoặc (2).     

D. (1) hoặc (4).

Câu 20 : Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.

B. 100% lông đốm.

C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen.

D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.

Câu 25 : Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành

A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng

B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn

C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình

D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng

Câu 28 : Cho các hiện tượng sau đây:

A. (1), (2), (3).     

B. (1), (4).   

C. (1), (3), (4).      

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 32 : Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :

A. 20%      

B. 30%.      

C. 45%       

D. 5%

Câu 35 : Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau:

A. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng

B. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng

C. 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng

D. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng

Câu 46 : Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?

A. Cây ngô bất thụ đực nếu được thụ tinh bởi phấn hoa bình thường thì toàn bộ thế hệ con sẽ không có khả năng tạo ra hạt phấn hữu thụ. 

B. Cây ngô bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhụy của cây làm bố.

C. Cây ngô bất thụ đực chỉ có thể sinh sản vô tính mà không thể sinh sản hữu tính do không tạo được hạt phấn hữu thụ.

D. Cây ngô bất thụ đực không tạo được hạt phấn hữu thụ nên không có ý nghĩa trong công tác chọn giống cây trồng.

Câu 49 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P:ABabDHdhXEXe×AbaBDHdhXEY . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen.

B. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%.

C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%.

D. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.

Câu 52 : Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:

A. 37,5%.  

B. 25%      

 C. 62,5%    

D. 12,5%

Câu 59 : Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

Câu 61 : Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. 

B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu 65 : Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường. 

B. Mức phản ứng là tập hợp các kiếu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.

C. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.

D. Trong một giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.

Câu 66 : Gen đa hiệu là

A. gen tạo ra nhiều loại mARN khác nhau.

B. gen điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác.

C. gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau

D. gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

Câu 67 : Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

Câu 71 : Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen chiếm 6%. Cho biết cả hai giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị.

B. Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị

C. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị

D. Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị

Câu 77 : Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở

A. kỳ đầu, giảm phân I 

B. kỳ đầu, giảm phân II.

C. kỳ giữa, giảm phân I

D. kỳ giữa, giảm phân II.

Câu 87 : Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ. 

B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.

C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng.

D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ.

Câu 94 : Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở

A. kỳ đầu, giảm phân I

B. kỳ đầu, giảm phân II.

C. kỳ giữa, giảm phân I. 

D. kỳ giữa, giảm phân II.

Câu 105 : Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình. 

B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.

C. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.

D. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.

Câu 110 : Các cơ thể nào sau đây tạo ra giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50%?

A. Aa và bb.        

B. Aa và Bb          

C. aa và Bb 

D. aa và bb.

Câu 115 : Ở ruồi giấm, cho phép lai P. AbaBDdXEXe ×  AbaBDdXeY . Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và các tính trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:

A. 120 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình

B. 84 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình

C. 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình

D. 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.

Câu 117 : Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2có tỉ lệ kiểu hình là

A. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen

B. 100% lông đốm

C. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen

D. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen

Câu 118 : Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?

A. (3); (4).  

B. (1); (4).   

C. (1); (2); (4).      

D. (1); (3); (4).

Câu 138 : Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do

A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. 

B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.

C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.

D. con đã được nhận gen bình thường từ bố.

Câu 139 : Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:

A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).        

B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).

C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).        

D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).

Câu 140 : Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss. 

B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4.

C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2

D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng.

Câu 146 : Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh sinh được một người con không bệnh. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng trên có thể là do

A. gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. 

B. gen trong ti thể không có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.

C. gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.

D. con đã được nhận gen bình thường từ bố.

Câu 152 : Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ.

B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.

C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng.

D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ.

Câu 159 : Theo quy luật của Menđen thì nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Đối với mỗi tính trạng, trong giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền quy định cho tính trạng này. 

B. Trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, các nhân tố di truyền tồn tại độc lập mà không hoà trộn vào nhau.

C. Mỗi tính trạng của cơ thể sinh vật lưỡng bội là do một cặp nhân tố di truyền quy định.

D. Cơ thể chứa hai nhân tố di truyền khác nhau nhưng chỉ biểu hiện tính trạng trội do alen lặn trong cá thể này đã bị tiêu biến đi.

Câu 163 : Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử

B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây

C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa

D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây

Câu 171 : Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình

A. 100% đồng tính.

B. 1/3 cho F3 đồng tính, 2/3 cho F3 phân tính 3:1.

C. 100% phân tính.   

D. 2/3 cho F3 đồng tính, 1/3 cho F3 phân tính 3:1. 

Câu 176 : Cho phép lai AaBbDd x aaBbDD, theo lý thuyết tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1

A. 0%.                 

B. 12,5%.             

C. 18,75%.                    

D. 6,25%.

Câu 180 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa: 

A. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

B. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.

D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

Câu 184 : Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen ABab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ:

A. 12%.               

B. 24%.                

C. 76%.                

D. 48%.

Câu 187 : Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là 

A. 3/4.                           

B. 5/6.                  

C. 1/12.                          

D. 11/12.

Câu 189 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

A. (1), (2).                     

B. (3), (4).                      

C. (2), (3).            

D. (1), (4).

Câu 204 : Ở phép lai XAXaBDbd×XaYBbbD, nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình (tính cả yếu tố giới tính) ở đời con là:

A. 50 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

Câu 210 : Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

A. 3.                     

B. 1.                     

C. 4.                     

D. 2.

Câu 214 : Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ

A. 1AA : 2Aa : 1aa

B. 1AA : 1Aa            

C. 1AA : 1Aa : 1aa  

D. 1AA : 4Aa : 1aa

Câu 220 : Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:

A. 100 % lục nhạt

B. 100% xanh lục

C. 5 xanh lục : 3 lục nhạt

D. 3 xanh lục : 1 lục nhạt

Câu 229 : Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ 

A. 50%.       

B. 15%.      

C. 25%.      

D. 100%.

Câu 230 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ?

A. AA × AA.       

B. Aa × aa. 

C. Aa × Aa.          

D. AA × aa.

Câu 231 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

A. AA × Aa. 

B. AA × aa.         

C. Aa × Aa.          

D. Aa × aa.

Câu 235 : Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

Câu 236 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.

B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.

C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.

D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau. 

Câu 237 : Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBDbd giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra

A. tối đa 8 loại giao tử.

B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.

C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.

Câu 251 : Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

A. Aabb (đỏ dẹt) × aaBb (vàng tròn).

B. aaBb (vàng tròn) × aabb (vàng dẹt).

C. AaBb (đỏ tròn) × Aabb (đỏ dẹt).

D. Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).

Câu 253 : Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?

A. AaBbCc.         

B. AaBBCc.         

C. AaBBcc.          

D. AabbCc.

Câu 263 : Một loài thực vật cho cây thân cao - quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó số cây thân thấp - quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai cặp gen đang xét nằm trên cùng 1 cặp NST.

B. F1 có 10 loại kiểu gen, trong tổng số cây thân cao- quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 3/7. 

C. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

D. Trong tổng số cây thân cao - quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4/7.

Câu 270 : Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

A. 1/4.       

B. 1/64.       

C. 1/32.      

D. 1/2.

Câu 272 : Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ

A.1/3

B.2/3 

C.1/6.          

D.3/4.

Câu 278 : Phép lai Aa x Aa thu được F1

A. 4 kiểu gen.       

B. 2 kiểu gen.       

C. 3 kiểu gen.        

D. 1 kiểu gen.

Câu 283 : Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

A. AaBB x AABb 

B. AaBb AAbb. 

C. AaBb aabb     

D. AaBb aaBb

Câu 284 : Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?

A. Aabb.     

B. AaBb      

C. AABb      

D. AAbb

Câu 293 : Xét phép lai P: AaBbDd x aaBbDd. Các gen phân li độc lập. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ

A.1/16       

B. 1/2          

C.1/32.        

D. 1/64.

Câu 302 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3 : 1 ?

A.   AA AA

B. aa aa                   

C. Aa aa                  

D. Aa Aa

Câu 305 : Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:

A.   4

B. 3                           

C. 2                            

D. 5

Câu 309 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình giảm phân ở cây Pđã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

B. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.

C. F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.

D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ỏ F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

Câu 310 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.

A.   1/7

B. 2/7                        

C. 5/7                        

D. 3/7

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247