Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học 576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết !!

576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết !!

Câu 17 : Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi măt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen

B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen

C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1

D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F, có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

Câu 25 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa trắng

B. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa vàng.

C. Cho cây hoa vàng lai với cây hoa hồng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa đỏ.

D. Cho cây hoa hồng lai với cây hoa trắng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa hồng.

Câu 26 : Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử.

B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8

C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử

D. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.

Câu 33 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

A. AA × Aa 

B. AA × aa

C. Aa × Aa

D. Aa × aa

Câu 34 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình 

B. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình

C. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình

D. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình

Câu 35 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cho một cây thân cao, hoa trắng, ở F1 tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. 

B. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, nếu thu được ở đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

C. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ

Câu 42 : Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

C. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

D. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng

Câu 52 : Ở động vật lưỡng bội. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng

A. Bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen PpQqRr có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

B. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen MmNn nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1.

C. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen GH/gh tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

D. Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tạo ra tối đa 4 loại giao tử

Câu 59 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?

A. Aa × aa 

B. AA × Aa 

C. XAXa × XA

D. Aa × Aa

Câu 89 : Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đội biến. Cho phép lai P: AaBB × Aabb thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào đúng về đời con F2?

A. Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài.

B. Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài

C. Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen.

D. Trong số các con lông đen, chân dài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3

Câu 104 : Trong qúa trình nguyên phân của một tế bào cặp NST số 3 kí hiệu Bb phân li bình thường, cặp NST số 1 kí hiệu Aa không phân li ở một trong hai chiếc. Theo lí thuyết các tế bào con được tạo ra là :

A. AaBB và Aabb hoặc AABb và aaBb 

B. AAaBB và abb hoặc ABb và AaaBb

C. AAaBb và aBb hoặc AaaBb và ABb 

D. AaBb và aaBb hoặc AABb và aaBb

Câu 115 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

A. AA × Aa 

B. AA × aa

C. Aa × Aa

D. Aa × aa

Câu 118 : Hai cây F1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân bình thường sẽ tạo F2 có tỉ lệ kiểu gen là:

A. 1BBBB: 8BBb: 18BBBb: 8Bbbb: 1bbbb

B. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbb: 1bbbb.

C. 1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb

D. 1BBBB: 8 BBBb: 18Bbbb: 8 BBbb: 1bbbb.

Câu 120 : Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là:

A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 7 hoặc 9

B. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9 hoặc 10.

C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 8 hoặc 9

D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9.

Câu 127 : Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × Dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng 

B. 1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng

C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. 

D. 1 cây quả đó : 1 cây quả vàng

Câu 133 : Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên?

A. Gen quy định chiều dài lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính.

B. Gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

C. Gen quy định màu lông nằm trên NST Y, giới cái có cặp NST giới tính XY.

D. Gen quy định chiều dài lông nằm trên NST thường

Câu 147 : Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể

A. Có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường

B. Có mang các tính trạng giới tính và các tính trạng thường di truyền cùng nhau

C. Có mang các đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định tính trạng giới tính

D. Gồm hai chiếc có cấu trúc khác nhau không tương đồng quy định giới tính

Câu 148 : Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể có thể theo màu của môi trường sống. Đó là do

A. Thường biến

B. Đột biến gen

C. Đột biến nhiễm sắc thể

D. Biến dị tổ hợp

Câu 152 : Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2  kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là

A. Cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen cỏ 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định

B.  Cái XY, đực XX và màu mắt do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định

C. Cái XX, đực XY và màu mắt do 1 gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định

D. Cái XY, đực XX và màu mắt do 1 gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y quy định.

Câu 153 : Cho các dữ kiện sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 159 : Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai 

A. Một hoặc nhiều cặp tính trạng

B. Một cặp tính trạng.

C. Hai cặp tính trạng

D. Nhiều cặp trạng

Câu 160 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là

A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn

B. 1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn

C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn

D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

Câu 161 : Ở người, bệnh máu khó đông được di truyền theo quy luật

A. Liên kết với giới tính.

B. Phân li độc lập.

C. Di truyền thẳng

D. Biến dị cá thể.

Câu 163 : Tính theo lỉ thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

A. AABbDd x AaBBDd

B. AabbDD x AABBdd.

C. AaBbdd x AaBBDD

D. AaBBDD x aaBbDD.

Câu 164 : Những biến đổi ở kiểu hình trong đời cá thể do ảnh hưởng của môi trường không do biến đổi kiểu gen được gọi là

A. Mức phản ứng

B. Thường biến.

C. Biến dị tổ hợp

D. Biến dị cá thể.

Câu 174 : Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?

A. AABBDD

B. AABbdd.

C. AabbDd

D. aaBbDd

Câu 178 : Ở châu chấu có cặp nhiễm sắc thể giới tính là

A. Ở giống cái là XX; ở giống đực là XO

B. Ở giống cái là XX ở giống đực là XY

C. Ở giống cái là XO; ở giống đực là XX

D. Ở giống cái là XY; ở giống đực là XX

Câu 179 : Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1

A. 100% quả đỏ

B. 1 đỏ : 1 vàng

C. 3 đỏ : 1 vàng

D. 9 đỏ : 7 vàng.

Câu 180 : Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể

A. Có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường.

B. Có mang các tính trạng giới tính và các tính trạng thường di truyền cùng nhau.

C. Có mang các đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định tính trạng giới tính

D. Gồm hai chiếc có cấu trúc khác nhau không tương đồng quy định giới tính

Câu 190 : Cho các phép lai sau

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 198 : Theo quy luật phân li độc lập, một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe có thể tạo được

A. 8 loại giao tử

B. 4 loại giao tử.

C. 6 loại giao tử

D. 3 loại giao tử

Câu 199 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A. AaBb × aabb.

B. AaBb × AaBb.

C. Aabb × Aabb.

D. AaBB × aabb

Câu 201 : Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở các loài

A. Người, thủ, ruồi giấm

B. Châu chấu, gà, ếch nhái.

C. Chim, bướm, bò sát

D. Ong, kiến, tò vò. 

Câu 214 : Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?

A. AABBDDEe

B. AABbddEE

C. AabbDdee

D. aaBbDdEe.

Câu 216 : Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng

A. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

B. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể Y.

C. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên nhiễm sắc thể X.

D. Di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các nhiễm sắc thể thường. 

Câu 218 : Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau chiếm 1/8 

A. AaBb x AaBb.

B. AaBb x Aabb

C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen

C. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen

Câu 220 : Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn, số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?

A. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen

B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen

C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen

D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen

Câu 226 : Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở F2 Có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm

B. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1

C. Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13

D. Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X

Câu 239 : Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do 

A. Các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường qui định

B. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định

C. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường quy định

D. Các gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định

Câu 240 : Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai 

A. Một hoặc nhiều cặp tính trạng

B. Một cặp tính trạng

C. Hai cặp tính trạng.            

D. Nhiều cặp tính trạng.

Câu 241 : Khi các gen phân li độc lập và gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd x aaBBDd có thể tạo ra

A. 4 kiểu hình và 8 kiểu gen

B. 4 kiểu hình và 12 kiểu gen

C. 8 kiểu hình và 8 kiểu gen

D.8 kiểu hình và 16 kiểu gen

Câu 242 : Ở ruồi giấm phép lai P: ♂ AbaBDedeXmY× ♀ ABabDEdeXMXm thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 64 loại kiểu hình

B. Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình

C. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình

D. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình

Câu 245 : Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạng kích thước thân và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?

A. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và liên kết gen.

B. Ba cặp gen quy định hai tính trạng đều phân li độc lập

C. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.

D. Ba cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen.

Câu 251 : Tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp xảy ra khi 

A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

B. Các cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể

C. Các cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

Câu 252 : Kiểu gen nào được viết dưới đây là dị hợp chéo?

A. Aa/Bb

B. Ab/aB

C. ab/ab

D. AB/ab

Câu 258 : Ở một loài thực vật, thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ lai khi cho Aaaa tự thụ phấn là

A. 1 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa

B. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa

C. 1 AAAA : 5 Aaaa : 5 Aaaa : laaaa

D. 1 AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa

Câu 262 : Cho một số thông tin sau:

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 264 : Ở phép lai XAXaBDbdXaYBdbD, nếu có hoán vi gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn. Nếu xét cả yếu tố giới tính, thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là

A. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình

C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình

D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình

Câu 281 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn:

A. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể (NST)

B. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp qua thụ tinh 

C. Làm tăng sự xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp

D. Các gen không nằm trong tế bào chất

Câu 285 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.

A. AaBbDd  x  aabbDD.

B. AaBbdd  x  AabbDd.

C. AaBbDd  x  aabbdd

D. AaBbDd  x  AaBbDD.

Câu 287 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu gen:

A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1 aaaa

B. 18 AAAA : 8 AAAa : 8 AAaa : lAaaa : 1 aaaa

C. 1 AAAA : 1 AAAa : 8 AAaa : 8Aaaa : 18 aaaa

D. 8 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 1Aaaa : 1 aaaa

Câu 295 : Ở người, tính trạng tật dính ngón 2 và 3 có đặc điểm di truyền 

A. Ở người, tính trạng tật dính ngón 2 và 3 có đặc điểm di truyền 

B. Di truyền thẳng

C. Di truyền ngoài nhân

D. Di truyền liên kết gen.

Câu 308 : Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài

A. Người, thú, ruồi giấm

B. Châu chấu, gà, ếch nhái.

C. Chim, bướm, bò sát

D. Ong, kiến, tò vò.

Câu 311 : Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aaBb tỉ lệ loại kiểu hình xuất hiện ở F1

A. 3 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

B.  1 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 1 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

C. 3 hạt vàng trơn : 1 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

D. 9 hạt vàng trơn : 3 hạt xanh trơn : 3 hạt vàng nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.

Câu 320 : Hiện tượng liên kết gen xảy ra trong trường hợp

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau

B. Các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết. 

C. Các gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau.

D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét ở vị trí gần nhau trên một cặp nhiễm sắc thể.

Câu 323 : Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là

A. Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của hai nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các alen.

B. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp gen dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể.

C. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen.

D. Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen.

Câu 334 : Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A.  Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.

B. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng

C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.

D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

Câu 337 : Một cơ thể có kiểu gen AaBdbD , xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?

A. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử  

B. Tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau

C. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau

D. Có thể tạo ra duy nhất 1 loại giao tử

Câu 359 : Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất

A. AAbb× aaBB             

B. AABB × aabb

C. AaBb × aabb

D. AAbb × aaBb

Câu 365 : Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:

A. gen tăng cường 

B. gen điều hòa

C. gen trội

D. gen đa hiệu.

Câu 366 : Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?

A. AABb

B. AAbb

C. AaBb

D. Aabb

Câu 369 : Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:

A. Trội không hoàn toàn

B. Chất lượng

C. Số lượng

D. Trội lặn hoàn toàn

Câu 371 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

A. AA × aa

B. Aa × aa

C. Aa × Aa

D. AA × AA

Câu 374 :  

A.

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 380 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?

A. Thường biến liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen, nên không di truyền. 

B. Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

C.  Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen.

D. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

Câu 382 : Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới 

B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.

C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG

D. Tần số HVG không vượt quá 50%.

Câu 383 : Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

A. đột biến

B. thường biến

C. biến dị tổ hợp

D. mức phản ứng.

Câu 389 : Phép lai thuận, nghịch luôn cho kết quả giống nhau trong quy luật di truyền

A. phân li độc lập

B. di truyền ngoài nhân

C. Liên kết với giới tính.

D. hoán vị gen

Câu 390 : Đối với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn làm

A. tăng số kiểu gen khác nhau ở đời sau, làm cho sinh vật đa dạng, phong phú.

B. hạn chế biến di tổ hợp, các gen trong cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau

C. tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa.

D. tăng số kiểu hình ở đời sau, tăng khả năng thích nghị của sinh vật.

Câu 391 : Kết quả lai một cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của Menden cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 1 trội: 1 lặn

B. 4 trội: 1 lặn

C. 3 trội: 1 lặn

D. 2 trội: 1 lặn                   

Câu 394 : Cá thể mang gen đột biến trong nhân tế bào thường chưa được biểu hiện ngay thành thể đột biến vì:

A. đột biến gen trội, ở trạng thái dị hợp

B. đột biến gen lặn, ở trạng thái đồng hợp.

C. đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp

D. đột biến gen lặn, không có alen trội tương ứng.

Câu 395 : Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội?

A. Lai tế bào 

B. Lai phân tích

C. Lai khác dòng

D. Lai thuận nghịch.

Câu 397 : Ở người, khi nói về bệnh di truyền do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Con trai chỉ nhận gen này từ mẹ, con gái chỉ nhận gen này từ bố.

B.  Gen này được di truyền theo dòng mẹ.

C.  Cơ thể con mang 2 alen lặn mới biểu hiện thành kiểu hình.

D. Đứa con trai bị bệnh chắc chắn nhận alen gây bệnh từ mẹ.

Câu 406 : Khi nói về gen đa hiệu, ý nào dưới đây là đúng?

A. Sản phẩm của gen đa hiệu ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau

B. Gen đa hiệu điều chỉnh mức độ hoạt động của các gen khác

C. Gen đa hiệu có thể tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao

D. Gen đa hiệu có thể tạo ra nhiều loại mARN

Câu 407 : Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?

A. Đậu hà lan 

B. Ruồi giấm

C. Lúa nước.

D. Chuột

Câu 410 : Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?

A. Gen nằm ở ti thể 

B. Gen nằm trên NST thường

C. Gen nằm trên NST giới tính X

D. Gen nằm trên NST giới tính Y

Câu 417 : Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:

A. Ruồi giấm

B. Đậu Hà Lan

C. Bí ngô

D. Cà chua

Câu 418 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng?

A. AABBDd

B. AaBbDd

C. AaBBdd

D. aabbDD

Câu 421 : Ở người, một đột biến ở ADN ti thể gây chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh này?

A. Một người chỉ mắc bệnh khi ADN ti thể của bố và mẹ đều mang đột biến

B. Bệnh có thể xuất hiện ở nam hoặc nữ khi người mẹ mắc bệnh

C. Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn

D. Bệnh chỉ biểu hiện ở nữ khi người mẹ bị bệnh

Câu 422 : Khi phát biểu về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó

B. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp

C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn liên kết chặt chẽ và di truyền cùng nhau

D. ở tất cả các loài sinh vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái

Câu 423 : Đâu là nhận định sai về hoán vị gen?

A. Để xác định tần số hoán vị gen thường dùng phép lai phân tích

B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

C. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử có hoán vị gen

D. Hoán vị gen diễn ra do sự trao đổi chéo giữa 2 cromatit chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu của giảm phân 1

Câu 440 : Xét tổ hợp gen AbaBDd nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là gì?

A. ABD = Abd = abD = abd = 9%.

B. ABD = Abd = aBD = 9%.

C. ABD = Abd = abD = abd = 4,5%.

D. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

Câu 460 : Ở một loài thực vật lưỡng bội. Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình phân ly : 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, qụả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Kết luận nào được rút ra với cơ thể P là đúng?

A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn cùng thuộc 1 NST

B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài cùng thuộc 1 NST

C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn

D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết hoàn toàn

Câu 470 : Lai cà chua thân cao, quả đỏ với thân cao, quả đỏ. F1 thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó cà chua thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên NST thường. Đặc điểm di truyền các tính trạng ở P là:

A. Hoán vị gen 1 bên f = 4% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 20%.

B. Hoán vị gen 1 bên f = 2% hoặc hoán vị gen 2 bên f = 10%.

C. Mỗi gen quy định một tính trạng và phân ly độc lập với nhau

D. Hoán vị hai bên với bên này f = 40% còn bên kia f = 20%.

Câu 471 : Cơ thể F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?

A. Tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%.

B. Phân ly độc lập và quy luật tác động gen không alen

C. Phân ly độc lập và quy luật hoán vị gen.

D. Phân ly độc lập, quy luật tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%.

Câu 472 : Ở một loài động vật khi lai giữa hai dòng thuần chủng cái mắt đỏ với đực mắt trắng thu được F1 toàn mắt đỏ. Lai phân tích con đực F1 thế hệ con thu được tỷ lệ kiểu hình 75% con mắt trắng : 25% con mắt đỏ. Con mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái. Đặc điểm di truyền của tính trạng này là:

A. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và liên kết với giới tính

B. Tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết với giới tính

C. Tính trạng do 2 cặp gen quy định và có hoán vị gen

D. Tính trạng do 1 cặp gen quy định và nằm trên NST thường

Câu 484 : Cho một cây hoa (P) lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb

B. P: AaBb; cây 1: Aabb; cây 2: AaBb

C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb

D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb

Câu 495 : Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái loonh vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?

A. F2 có 5 loại kiểu gen

B.    F1 toàn gà lông vằn.

C. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn

D. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn

Câu 506 : Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lý thuyêt, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen

B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen

C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1

D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

Câu 508 : Tỉ lệ phân tính kiểu hình 1 : 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những hiện tượng di truyền nào?

A. Di truyền do gen trên NST thường và tế bào chất

B. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.

C. Di truyền liên kết với giới tính và tế bào chất.

D. Di truyền liên kết với giới tính và ảnh hưởng của giới tính.

Câu 510 : Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết không hoàn toàn giống phân li độc lập trong trường hợp nào?

A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50 cM vá tái hợp tổ gen cả hai bên

B. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50 cM và tái tổ hợp gen một bên

C. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25 cM

D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40 cM

Câu 515 : Xét tổ hơp gen AbaBDd nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:

A. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.

B. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.

C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.

D. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

Câu 518 : Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân ly kiểu hình theo tỉ lệ là 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi:

A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính

B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn

C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).

D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp

Câu 522 : Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là:

A. Gen trội lấn át gen lặn

B. Tính đa hiệu của gen.

C. Tương tác gen không alen

D. Liên kết gen

Câu 524 : Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 1 : 1?

A. AABbDd x AaBBDd

B. AabbDD x AABBdd.

C. AaBbdd x AaBBDD

D. AaBBDD x aaBbDD.

Câu 529 : Cơ thể có kiểu gen AbaBDd nếu tần số hoán vị gen là 8%, quá trình giảm phân bình thường, thì tỉ lệ các loại giao tử hoán vị của cơ thể này là:

A. ABD = ABd = abD = abd = 2%.

B. ABD = ABd = abD = abd = 4%.

C. AbD = Abd = aBD = aBd = 2%.

D. AbD = Abd = aBD = aBd = 4%.

Câu 530 : Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.

C. Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường

D. Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất

Câu 531 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuât hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen

A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y

C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X

D. Trên nhiễm sắc thể thường

Câu 552 : Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:

A. (2) và (4).

B. (3) và (6).

C. (2) và (5).

D. (1) và (5).

Câu 562 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỷ lệ từng loại giao từ được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. 4 loại với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1

B. 4 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. 

C. 2 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

D. 2 loại với tỷ lệ 1 : 1 

Câu 566 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng, Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?

A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%.

B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn

C. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%.

D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

Câu 568 : Giả sử ở một giống ngô, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt trắng. Một trung tâm giống đã tạo ra giống ngô hạt vàng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống này, người ta lấy ngẫu nhiên 2000 hạt đem gieo thành cây, sau đó cho 2000 cây này giao phấn với các cây hạt trắng, thu được đời con có 3% cây hạt trắng. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

A. Nếu cho 2000 cây trên giao phấn với nhau thì ở đời con số cây hạt trắng chiếm tỉ lệ 0,09%.

B. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo có 240 hạt có kiểu gen dị hợp tử.

C. Nếu cho 2000 cây trên tự thụ phấn bắt buộc thì ở đời con số cây hạt vàng chiếm tỉ lệ 97%.

D. Trong số 2000 hạt lấy ngẫu nhiên đem gieo, số hạt vàng cỏ kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 97%.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247