Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Bài tập Di truyền ở người (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết !!

Bài tập Di truyền ở người (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết !!

Câu 1 : Ở người, bệnh nào sau đây gây ra bởi đột biến số lượng nhiễm sắc thể:

A. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

B. Bệnh máu khó đông.

C. Bệnh Tớcnơ.

D. Bệnh Pheninkito niệu.

Câu 3 : Cho sơ đồ phả hệ:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 4 : Khi quan sát tiêu bản bộ NST của một người thấy trong tế bào có 3 chiếc NST 21. Người này đã mắc phải hội chứng di truyền nào?

A. Hội chứng Tớc nơ.

B. Hội chứng Đao.

C. Hội chứng Claiphento.

D. Hội chứng Patau.

Câu 6 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường

B. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường

C. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường

D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, mẹ giảm phân bình thường

Câu 7 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

A. 1,3,7,9

B. 1,2,4,5

C. 1,4,7,8

D. 4,5,6,8

Câu 15 : Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 17 : Cho phả hệ sau:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 18 : Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?

A. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ

B. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố

C. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội

D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ

Câu 19 : Cho các nhận định sau:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 20 : Cho sơ đồ phả hệ

A. 35%

B. 1,25%

C. 50%

D. 78,75%

Câu 21 : Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntinton. Phép lai này chỉ ra điều gì về di truyền của bệnh này ?

A. đó là alen trội liên kết Y

B. Đó là alen lặn liên kết Y

C. Đó là alen trội liên kết với NST thường

D. Đó là alen lặn liên kết với NST thường

Câu 23 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

A. 1,3,7,9

B. 1,2,4,5

C. 4,5,6,8

D. 1,4,7,8

Câu 29 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?

A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường

C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường

Câu 34 : Cho các thông tin sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37 : Ở người, xét 1 bệnh P do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Người bố bình thường kết hôn với người mẹ bình thường sinh ra 2 người con, một người con trai và một người con gái đều mắc bệnh P, biết không xảy ra đột biến, nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

B. Bệnh P do gen trội nằm trên NST thường quy định.

C. Bệnh P do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.

D. Bệnh P do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.

Câu 38 : Cho sơ đồ phả hệ sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

A. 1,3,7,9

B. 1,2,4,5

C. 4,5,6,8

D. 1,4,7,8

Câu 40 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người:

A. Bệnh phổ biến hơn ở người nam.

B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.

C. Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh.

D. Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm bệnh biểu hiện ở một nửa số con trai.

Câu 41 : Cho các ví dụ sau:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Câu 43 : Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đay không đúng ?

A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới

B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái

C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen

D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai

Câu 48 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người :

A. (1),(2),(5) .

B. (3), (4), (5), (6).

C. (2),(3), (4), (6).

D. (1), (2), (4), (6).

Câu 52 : Ở người, các tính trạng nào sau đây là do gen nằm trên NST giới tính X chi phối?

A. Mù màu, bạch tạng

B. Mù màu, máu khó đông

C. Máu khó đông, bạch tạng

D. PKU, bạch tạng.

Câu 53 : Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.

B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.

C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.

D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.

Câu 54 : Ở người, nguyên nhân nào sau đây cho thấy hiện tượng di truyền ngoài nhân?

A. Các gen trong ti thể có mặt trong hợp tử có nguồn gốc từ trứng, do vậy các tính trạng do các gen này chi phối di truyền theo dòng mẹ.

B. Các gen trong NST X được truyền từ mẹ sang con trai hoặc sang một nửa số con gái, do vậy gọi là hiện tượng di truyền ngoài nhân.

C. Gen nằm trong tế bào chất, đến chủ yếu từ tinh trùng khi tinh trùng thụ tinh với trứng. Do vậy, các tính trạng này di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân.

D. Các gen trên các bào quan như ti thể và lục lạp được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ quy luật di truyền theo dòng mẹ.

Câu 55 : Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau:IA=IB>O. Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)

A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại.

B. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp.

C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại.

D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại.

Câu 57 : Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây:

A. (1) và (3)

B. (3) và (4)

C. Chỉ (4)

D. (2); (3) và (4)

Câu 58 : Ở người và các động vật, ung thư xuất hiện do sự mất kiểm soát điều khiển chu kỳ tế bào, có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ung thư như các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân môi trường, đích cuối cùng chúng ảnh hưởng đến hệ gen của cá thể. Xét trên phương diện tiến hóa, khẳng định nào dưới đây về ung thư là chính xác ?

A. Các gen ung thư gây hại do đó chúng không có sự tiến hóa trong quần thể.

B. Các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người.

C. Thông thường để gây ra ung thư chỉ cần xuất hiện 1 đột biến ở gen cấu trúc của tế bào.

D. Các gen tiền ung thư gây hại, không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.

Câu 65 : Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

A. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.

C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.

Câu 66 : Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do nguyên nhân:

A. Đột mất đoạn NST

B. Đột biến gen thành alen lặn

 C. Đột biến gen thành alen trội

 D. Đột biến gen làm tăng mức độ biểu hiện của enzyme

Câu 71 : Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường, mẹ mù màu và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường và một mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất về sự di truyền của tính trạng nghiên cứu trong gia đình nói trên?

A. Sự di truyền tính trạng bình thường theo quy luật di truyền liên kết giới tính, không xảy ra đột biến.

B. Đứa con bị bệnh mù màu là kết quả của đột biến dị bội, đứa con không mù màu là kết quả của sự di truyền bình thường.

C. Rối loạn giảm phân I ở người bố tạo ra giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với trứng bình thường của mẹ sinh ra đứa con không bị bệnh, còn đứa con bị bệnh là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường.

D. Rối loạn giảm phân II ở bố và rối loạn giảm phân I ở mẹ sinh ra các giao tử bất thường, sự kết hợp 2 loại giao tử bất thường của bố và mẹ sinh ra đứa con không mù màu, đứa con mù màu là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường.

Câu 72 : Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng.

A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen.

B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể.

C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể.

D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống.

Câu 74 : Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối:

A. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông

B. Bệnh rối loạn chuyển hóa phenyl keto niệu

C. Bệnh máu khó đông và thiếu máu hồng cầu liềm

D. Bệnh tiếng khóc mèo kêu và ung thư máu

Câu 77 : Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do:

A. Mất cánh ngắn NST số 5

B. Mất đoạn NST số 22

C. Đột biến thể 3 nhiễm sắc thể 13

D. Đột biến thể 3 nhiễm NST số 18

Câu 79 : Nguyên nhân gây ra hội chứng Đao ở người là:

A. Đột biến tam bội xảy ra ở người

B. Tế bào người bệnh có 3 NST số 13

C. Tế bào người bệnh có 3 NST số 21

D. Tế bào người bệnh có 3 NST số 18

Câu 84 : Bệnh lùn do rối loạn sinh sụn gây ra bởi 1 alen trội. Tuy nhiên, phần lớn những người bệnh lại được sinh ra từ cặp bố mẹ bình thường, điều này có thể là do:

A. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh

B. bệnh này là kết quả của đột biến ở tế bào giao tử

C. cả hai bố mẹ đều cung cấp alen gây bệnh

D. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh hoặc bệnh này là kết quả của đột biến giao tử

Câu 88 : Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Đột biến gen thành alen lặn nằm trên NST X

B. Đột biến gen trên NST thường

C. Đột biến mất cặp nucleotide

D. Đột biến lệch khung

Câu 90 : Một người đàn ông - làm việc trong phòng thí nghiệm sinh học phân tử nơi thường xuyên sử dụng chất Ethidium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một người vợ giáo viên. Họ sinh ra một người con trai vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đông trong khi cả hai vợ chồng đều không mắc 2 căn bệnh này. Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban quản lý phòng thí nghiệm ra tòa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ cấp. Trong số các phán quyết sau đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm, có vài lần người đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.

A. Phòng thí nghiệm phải bồi thường trợ cấp cho con của cặp vợ chồng này vì người đàn ông làm việc trong môi trường độc hại.

B. Cả phòng thí nghiệm lẫn người đàn ông này đều có lỗi nên mỗi bên phải chịu trách nhiệm một phần về tình trạng của những đứa con.

C. Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi từ việc thí nghiệm trong phòng thí nghiệm gây ra.

D. Cần có các nghiên cứu thêm để xác định lỗi từ phía nào, từ đó tòa mới đưa ra phán quyết cuối cùng.

Câu 91 : Ở người, bệnh nào dưới đây là do đột biến thành gen lặn trên NST thường chi phối:

A. Mù màu

B. Máu khó đông

C. Tiếng khóc mèo kêu

D. PKU

Câu 92 : Một người đàn ông - làm việc trong phòng thí nghiệm sinh học phân tử nơi thường xuyên sử dụng chất Ethidium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một người vợ giáo viên. Họ sinh ra một người con trai vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đông trong khi cả hai vợ chồng đều không mắc 2 căn bệnh này. Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban quản lý phòng thí nghiệm ra tòa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ cấp. Trong số các phán quyết sau đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm, có vài lần người đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.

A. Phòng thí nghiệm phải bồi thường trợ cấp cho con của cặp vợ chồng này vì người đàn ông làm việc trong môi trường độc hại.

B. Cả phòng thí nghiệm lẫn người đàn ông này đều có lỗi nên mỗi bên phải chịu trách nhiệm một phần về tình trạng của những đứa con.

C. Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi từ việc thí nghiệm trong phòng thí nghiệm gây ra.

D. Cần có các nghiên cứu thêm để xác định lỗi từ phía nào, từ đó tòa mới đưa ra phán quyết cuối cùng.

Câu 94 : Ở người, cơ chế gây bệnh di truyền phân tử:

A. Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng/giảm/ lượng protein tạo ra hoặc chức năng protein do alen đột biến mã hóa bị biến đổi dẫn đến bệnh di truyền.

B. Đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng đến protein mà nó mang gen mã hóa như protein không được tạo ra, protein mất chức năng hoặc chức năng bất thường.

C. Đột biến thay thế cặp nucleotide trên một alen bình thường tạo ra một codon mới có tính thoái hóa mã di truyền so với codon cũ, điều này dẫn đến sự biểu hiện bất thường và gây ra bệnh di truyền phân tử.

D. Các alen gây bệnh di truyền phân tử được truyền từ bố mẹ sang đời con và dẫn đến hiện tượng con mang bệnh di truyền.

Câu 99 : Cho các nhận định sau:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 101 : Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới?

A. Loạn dưỡng cơ Đuxen; hội chứng siêu nữ; mù màu; hội chứng Đao.

B. Loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng.

C. Tật dính ngón tay số 2 và 3; tật câm điếc bẩm sinh, hội chứng Macphan; thiếu máu hồng cầu hình liềm.

D. Tật bàn tay 6 ngón, tật có túm lông ở tai; máu khó đông; hội chứng Etuôt.

Câu 108 : Bệnh (hội chứng) nào sau đây không phải do đột biến NST gây nên ?

A. Hội chứng Claiphentơ.

B. Ung thư máu.

C. Hội chứng Patau.

D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

Câu 110 : Khi nói về đột biến số lượng NST ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.

B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.

C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp NST số 23 thì người đó mắc hội chứng Tơcnơ.

D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.

Câu 120 : Ở người, alen H qui định máu đông bình thường, alen h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.

B. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.

C. Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.

D. Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.

Câu 124 : Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai, 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng?

A. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.

B. Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường.

C. Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X.

D. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường.

Câu 129 : Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định.

A. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 - 13 là 1/24.

C. Người số 7 không mang alen qui định bệnh P.

D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 -13 là 5/12.

Câu 131 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

A. 4, 5, 6, 8.

B. 1, 3, 7, 9.

C. 1, 4, 7, 8.

D. 1, 2, 4, 5.

Câu 133 : Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là

A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ

B. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh

C. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh

D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh

Câu 134 : Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có:

A. NST số 21 bị mất đoạn.

B. 3 NST số 18.

C. 3 NST số 21.

D. 3 NST số 13.

Câu 144 : Ở người, bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?

A. Bệnh ung thư máu

B. Bệnh mù màu

C. Bệnh bạch tạng

D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

Câu 148 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?

A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.

B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.

C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.

D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.

Câu 149 : Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?

A. Hội chứng Claiphento

B. Ung thư máu

C. Hội chứng Patau

D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)

Câu 160 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb,  bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?

A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

Câu 170 : Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là đúng?

A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.

B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4

C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang

D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái)

Câu 175 : Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.

B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.

C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.

D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.

Câu 178 : Có một nhà:

A. 9/1024

B. 9/512

C. 9/128

D. 9/256

Câu 179 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

A. (1), (3), (5)

B. (2), (3), (6)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (4), (5)

Câu 186 : Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?

A. Bệnh ung thư là một loại bệnh di truyền, thường phát sinh ở các tế bào sinh dưỡng và không thể truyền qua các thế hệ.

B. Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X, thường phổ biến ở nam và ít gặp ở nữ.

C. Bệnh phêninkêtô niệu có thể được chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và loại bỏ phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn từ giai đoạn sớm.

D. Hội chứng Down là một loại bệnh di truyền tế bào và có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai.

Câu 192 : Xét các kết luận sau đây:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 195 : Xét các kết luận sau đây:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 199 : Khẳng định sau về ung thư là không đúng?

A. Ung thư là bệnh không di truyền qua các thế hệ.

B. Ung thư có thể do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên.

C. Sự di căn là hiện tượng tế bào ung thư đã tách khỏi mô khối u và di cư vào máu.

D. Ung thư là sự tăng sinh của tế bào tạo ra khối u.

Câu 200 : Cho sơ đồ phả hệ:

A. 4/9

B. 29/30

C. 7/15

D. 3/5

Câu 201 : Mô tả nào sau đây không đúng khi nói về các hội chứng bệnh?

A. Tocno là hội chứng chỉ gặp ở nữ không gặp ở nam.

B. Patau là hội chứng gặp ở cả nữ và nam.

C. Claiphentơ là hội chứng chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ.

D. Đao là hội chứng chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam.

Câu 202 : Khẳng định nào sau đây về bệnh phenylketo niệu là đúng?

A. Có thể giảm tác hại của bệnh bằng cách ăn thức ăn không có phenylalanine.

B. Do đột biến gen trội gây nên.

C. Gen đột biến đã không tạo ra enzim xúc tác chuyển tirozin thành phenylalanine.

D. Sự dư thừa phenylalanine trong máu đã đầu độc tế bào thần kinh.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247