A. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh máu khó đông.
C. Bệnh Tớcnơ.
D. Bệnh Pheninkito niệu.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
A. Hội chứng Tớc nơ.
B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Claiphento.
D. Hội chứng Patau.
A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, mẹ giảm phân bình thường
A. 1,3,7,9
B. 1,2,4,5
C. 1,4,7,8
D. 4,5,6,8
A. Nhóm máu B
B. Nhóm máu A
C. Nhóm máu O
D. Nhóm máu AB
A. 5,5%
B. 2,75%
C. 1,25%
D. 2,5%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ
B. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố
C. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội
D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
A. 35%
B. 1,25%
C. 50%
D. 78,75%
A. đó là alen trội liên kết Y
B. Đó là alen lặn liên kết Y
C. Đó là alen trội liên kết với NST thường
D. Đó là alen lặn liên kết với NST thường
A. 1,3,7,9
B. 1,2,4,5
C. 4,5,6,8
D. 1,4,7,8
A. hội chứng Patau.
B. bệnh bạch tạng.
C. ung thư máu.
D. hội chứng Đao.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. 0,081
B. 0.102
C. 0,162
D. 0,008
A. (1)XX, (2)XYa , (3)XYa, (4)XX, (5)XYA
B. (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY.
C. (1)XaXa , (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.
D. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
A. 0.625
B. 0.06
C. 0,3125
D. 0,375.
A. tam bội.
B. ba nhiễm.
C. đa bội lẻ.
D. một nhiễm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. XMXm × XmY
B. XMXm × XMY
C. XMXM × XmY
D. XMXm × XMY
A. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
B. Bệnh P do gen trội nằm trên NST thường quy định.
C. Bệnh P do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
D. Bệnh P do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1,3,7,9
B. 1,2,4,5
C. 4,5,6,8
D. 1,4,7,8
A. Bệnh phổ biến hơn ở người nam.
B. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
C. Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh.
D. Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm bệnh biểu hiện ở một nửa số con trai.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
A. 95%.
B. 99,1%.
C. 97,8%.
D. 96,3%.
A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới
B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái
C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen
D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
A. XAXabb × XAYBB
B. XAXABb × XaYBb
C. XAXaBb × XAYBb
D. XAXABB × XAYBb
A. Nhóm máu B
B. Nhóm máu A
C. Nhóm máu O
D. Nhóm máu AB
A. DdXMXM × DdXMY
B. DdXMXm × ddXMY
C. ddXMXm × DdXMY
D. DdXMXm × DdXMY
A. (1),(2),(5) .
B. (3), (4), (5), (6).
C. (2),(3), (4), (6).
D. (1), (2), (4), (6).
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. Mù màu, bạch tạng
B. Mù màu, máu khó đông
C. Máu khó đông, bạch tạng
D. PKU, bạch tạng.
A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
A. Các gen trong ti thể có mặt trong hợp tử có nguồn gốc từ trứng, do vậy các tính trạng do các gen này chi phối di truyền theo dòng mẹ.
B. Các gen trong NST X được truyền từ mẹ sang con trai hoặc sang một nửa số con gái, do vậy gọi là hiện tượng di truyền ngoài nhân.
C. Gen nằm trong tế bào chất, đến chủ yếu từ tinh trùng khi tinh trùng thụ tinh với trứng. Do vậy, các tính trạng này di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân.
D. Các gen trên các bào quan như ti thể và lục lạp được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ quy luật di truyền theo dòng mẹ.
A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại.
B. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp.
C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại.
D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. (1) và (3)
B. (3) và (4)
C. Chỉ (4)
D. (2); (3) và (4)
A. Các gen ung thư gây hại do đó chúng không có sự tiến hóa trong quần thể.
B. Các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người.
C. Thông thường để gây ra ung thư chỉ cần xuất hiện 1 đột biến ở gen cấu trúc của tế bào.
D. Các gen tiền ung thư gây hại, không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
A. Alanin
B. Phenol
C. Axit pyruvic
D. Axit amin phenylalanin
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
A. Đột mất đoạn NST
B. Đột biến gen thành alen lặn
C. Đột biến gen thành alen trội
D. Đột biến gen làm tăng mức độ biểu hiện của enzyme
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. Sự di truyền tính trạng bình thường theo quy luật di truyền liên kết giới tính, không xảy ra đột biến.
B. Đứa con bị bệnh mù màu là kết quả của đột biến dị bội, đứa con không mù màu là kết quả của sự di truyền bình thường.
C. Rối loạn giảm phân I ở người bố tạo ra giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với trứng bình thường của mẹ sinh ra đứa con không bị bệnh, còn đứa con bị bệnh là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường.
D. Rối loạn giảm phân II ở bố và rối loạn giảm phân I ở mẹ sinh ra các giao tử bất thường, sự kết hợp 2 loại giao tử bất thường của bố và mẹ sinh ra đứa con không mù màu, đứa con mù màu là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường.
A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen.
B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể.
C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể.
D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống.
A. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông
B. Bệnh rối loạn chuyển hóa phenyl keto niệu
C. Bệnh máu khó đông và thiếu máu hồng cầu liềm
D. Bệnh tiếng khóc mèo kêu và ung thư máu
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
A. Mất cánh ngắn NST số 5
B. Mất đoạn NST số 22
C. Đột biến thể 3 nhiễm sắc thể 13
D. Đột biến thể 3 nhiễm NST số 18
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. Đột biến tam bội xảy ra ở người
B. Tế bào người bệnh có 3 NST số 13
C. Tế bào người bệnh có 3 NST số 21
D. Tế bào người bệnh có 3 NST số 18
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. AAXMXm
B. AaXMXM
C. AaXMXm
D. aaXMXm
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
A. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh
B. bệnh này là kết quả của đột biến ở tế bào giao tử
C. cả hai bố mẹ đều cung cấp alen gây bệnh
D. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh hoặc bệnh này là kết quả của đột biến giao tử
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
A. 25%
B. 12,5%
C. 80,56%
D. 43,75%
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Đột biến gen thành alen lặn nằm trên NST X
B. Đột biến gen trên NST thường
C. Đột biến mất cặp nucleotide
D. Đột biến lệch khung
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
A. Phòng thí nghiệm phải bồi thường trợ cấp cho con của cặp vợ chồng này vì người đàn ông làm việc trong môi trường độc hại.
B. Cả phòng thí nghiệm lẫn người đàn ông này đều có lỗi nên mỗi bên phải chịu trách nhiệm một phần về tình trạng của những đứa con.
C. Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi từ việc thí nghiệm trong phòng thí nghiệm gây ra.
D. Cần có các nghiên cứu thêm để xác định lỗi từ phía nào, từ đó tòa mới đưa ra phán quyết cuối cùng.
A. Mù màu
B. Máu khó đông
C. Tiếng khóc mèo kêu
D. PKU
A. Phòng thí nghiệm phải bồi thường trợ cấp cho con của cặp vợ chồng này vì người đàn ông làm việc trong môi trường độc hại.
B. Cả phòng thí nghiệm lẫn người đàn ông này đều có lỗi nên mỗi bên phải chịu trách nhiệm một phần về tình trạng của những đứa con.
C. Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi từ việc thí nghiệm trong phòng thí nghiệm gây ra.
D. Cần có các nghiên cứu thêm để xác định lỗi từ phía nào, từ đó tòa mới đưa ra phán quyết cuối cùng.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng/giảm/ lượng protein tạo ra hoặc chức năng protein do alen đột biến mã hóa bị biến đổi dẫn đến bệnh di truyền.
B. Đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng đến protein mà nó mang gen mã hóa như protein không được tạo ra, protein mất chức năng hoặc chức năng bất thường.
C. Đột biến thay thế cặp nucleotide trên một alen bình thường tạo ra một codon mới có tính thoái hóa mã di truyền so với codon cũ, điều này dẫn đến sự biểu hiện bất thường và gây ra bệnh di truyền phân tử.
D. Các alen gây bệnh di truyền phân tử được truyền từ bố mẹ sang đời con và dẫn đến hiện tượng con mang bệnh di truyền.
A. (2) và (3)
B. Chỉ (2)
C. (2); (3) và (4)
D. (1); (2) và (3)
A. Nhóm máu B.
B. Nhóm máu AB.
C. Nhóm máu O.
D. Nhóm máu A.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. Loạn dưỡng cơ Đuxen; hội chứng siêu nữ; mù màu; hội chứng Đao.
B. Loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng.
C. Tật dính ngón tay số 2 và 3; tật câm điếc bẩm sinh, hội chứng Macphan; thiếu máu hồng cầu hình liềm.
D. Tật bàn tay 6 ngón, tật có túm lông ở tai; máu khó đông; hội chứng Etuôt.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
A. 3.
B. 1.
C.2.
D. 4.
A.2.
B. 1.
C.3.
D.4.
A. 50%.
B. 100%.
C. 25%.
D. 75%.
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 75%.
D. 37,5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Hội chứng Claiphentơ.
B. Ung thư máu.
C. Hội chứng Patau.
D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
A. l.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp NST số 23 thì người đó mắc hội chứng Tơcnơ.
D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu.
B. Mẹ mắc cả 2 bệnh.
C. Mẹ có kiểu hình bình thường.
D. Mẹ chỉ mắc bệnh máu khó đông.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C. Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
D. Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
A. Bố.
B. Mẹ.
C. Bà nội.
D. Ông nội.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.
B. Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường.
C. Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X.
D. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường.
A. XMXM x XMY.
B. XMXm x XmY.
C. XmXm x XmY.
D. XmXm x XMY.
A. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 - 13 là 1/24.
C. Người số 7 không mang alen qui định bệnh P.
D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 -13 là 5/12.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 4, 5, 6, 8.
B. 1, 3, 7, 9.
C. 1, 4, 7, 8.
D. 1, 2, 4, 5.
A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ
B. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
C. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh
D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
A. NST số 21 bị mất đoạn.
B. 3 NST số 18.
C. 3 NST số 21.
D. 3 NST số 13.
A. XAY, XaXa, XAY, XAXa, XaY.
B. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXA, XaY.
C. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaXa.
D. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaY.
A. 4
B. 2
C.3
D. 1
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
A. 15/64.
B. 35/128.
C. 15/128.
D. 35/64.
A. Bệnh ung thư máu
B. Bệnh mù màu
C. Bệnh bạch tạng
D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
A.
B.
C.
D.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.
D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.
A. Hội chứng Claiphento
B. Ung thư máu
C. Hội chứng Patau
D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
A. 2x+1
B. x+1
C. 2x-1
D. x-1
A. Nhóm máu B.
B. Nhóm máu AB.
C. Nhóm máu O.
D. Nhóm máu A.
A. XMXm x XmY
B. XMXM x XMY
C. XMXM x XmY
D. XMXm x XMY
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.
B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4
C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang
D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.
C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
A. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
B. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.
C. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.
D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.
A. 2 và 5
B. 2 và 6
C. 3 và 6
D. 4 và 6
A. 9/1024
B. 9/512
C. 9/128
D. 9/256
A. (1), (3), (5)
B. (2), (3), (6)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (4), (5)
A. thiếu máu nặng : thiếu máu nhẹ
B. bình thường:thiếu máu nhẹ
C. bình thường : thiếu máu nhẹ
D. bình thường : thiếu máu nhẹ
A. Xác suất để bố đẻ của người với mang alen gây bệnh là
B. Xác suất để người con gái vợ chồng trên mang alen gây bệnh là
C. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là
D. Có thể biết chính xác kiểu gen của cậu ruột người phụ nữ trên.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Bệnh ung thư là một loại bệnh di truyền, thường phát sinh ở các tế bào sinh dưỡng và không thể truyền qua các thế hệ.
B. Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X, thường phổ biến ở nam và ít gặp ở nữ.
C. Bệnh phêninkêtô niệu có thể được chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và loại bỏ phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn từ giai đoạn sớm.
D. Hội chứng Down là một loại bệnh di truyền tế bào và có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. 15/64
B. 35/128
C. 15/128
D. 35/64
A. 1/6
B. 1/3
C. 4/9
D. 1/8
A. Tính trạng bệnh là do gen trội nằm trên NST X quy định.
B. Tính trạng bệnh là do gen trội nằm trên NST thường quy định.
C. Tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên NST X quy định.
D. Tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
A. Ung thư là bệnh không di truyền qua các thế hệ.
B. Ung thư có thể do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên.
C. Sự di căn là hiện tượng tế bào ung thư đã tách khỏi mô khối u và di cư vào máu.
D. Ung thư là sự tăng sinh của tế bào tạo ra khối u.
A. 4/9
B. 29/30
C. 7/15
D. 3/5
A. Tocno là hội chứng chỉ gặp ở nữ không gặp ở nam.
B. Patau là hội chứng gặp ở cả nữ và nam.
C. Claiphentơ là hội chứng chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ.
D. Đao là hội chứng chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam.
A. Có thể giảm tác hại của bệnh bằng cách ăn thức ăn không có phenylalanine.
B. Do đột biến gen trội gây nên.
C. Gen đột biến đã không tạo ra enzim xúc tác chuyển tirozin thành phenylalanine.
D. Sự dư thừa phenylalanine trong máu đã đầu độc tế bào thần kinh.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247