Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học 615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết !!

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết !!

Câu 4 : Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể?

A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng chữ S.

B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.

C. Nhóm tuổi trước sinh sản có

D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường.

Câu 5 : Quan hệ nào sau đây thể hiện cho mối quan hệ hội sinh?

A. Cây phong lan sống trên cây thân gỗ. 

B. Cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ.

C. Vi khuẩn Lam sống trong nốt sần cây họ đậu 

D. Giun đũa sống trong cơ thể người.

Câu 8 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Những loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.

B. Cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.

C. Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sẽ có vùng phân bố rộng.

D. Khi giá trị của nhân tố sinh thái vượt qua các điểm giới hạn, hoạt động sinh lí của sinh vật giảm.

Câu 10 : Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?

A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm       

B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác

C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm         

D. ức chế cả nhiễm, cạnh tranh

Câu 11 : Cho các yếu tố sau đây:

A. I,II,III    

B. I,II,III và IV     

C. I, II        

D. I,II,IV

Câu 12 : Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?

A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.

B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.

C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.

D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.

Câu 14 : Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ

A. cạnh tranh      

B. hợp tác   

C. ức chế - cảm nhiễm    

D. hội sinh

Câu 15 : Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, con sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái.

B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của sinh vật.

C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

Câu 17 : Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:

A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.    

B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh.

C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn. 

D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.

Câu 19 : Trường hợp nào sau đây không thể hiện cho mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác?

A. Bò ăn cỏ trên đồng   

B. Hổ ăn thịt thỏ.

C. Muỗi hút máu người           

D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.

Câu 20 : Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?

A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.

B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.

C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.

D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.

Câu 21 : Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:

A. 1  

B. 2   

C. 3  

D. 4

Câu 25 : Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì?

A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.

B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.

D. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Câu 27 : Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là

A. nước      

B. không khí.       

C. sinh vật  

D. đất.

Câu 28 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước quần thể?

A. Khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ phát triển mạnh.

B. Kích thước quần thể có thể vượt qua kích thước tối đa của quần thể.

C. Kích thước tối thiểu là số cá thể ít nhất để không có sự phát tán cá thể trong quần thể.

D. Kích thước quần thể là số cá thể trên một đơn vị diện tích.

Câu 29 : Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

A. Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.

B. Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong.

C. Chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.

D. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

Câu 31 : Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật

C. Cá mập con khi mói nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Câu 33 : Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là vi dụ minh hoạ cho đậc trưng nào của quần thể?

A. Nhóm tuổi      

B. Mật độ cá thể. 

C. Ti lệ giới tính. 

D. Sự phân bố cá thể

Câu 34 : Nhân tố sinh thái có ảnh hưởng thường xuyên rõ rệt nhất đối với sinh vật là

A. mật độ sinh vật        

B. đất          

C. khí hậu   

D. chất hóa học.

Câu 35 : Sắp xếp các mối quan hệ sau theo nguyên tắc: Mối quan hệ chỉ có loài có lợi → Mối quan hệ có loài bị hại → Mối quan hệ có nhiều loài bị hại.

A. (2) → (3) → (5) → (4) → (1).

B. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).

C. (2) → (3) → (5) → (1) → (4).       

D. (3) → (2) → (5) → (1) → (4).

Câu 36 : Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã

A. tất cả các loài đều hưởng lợi.

B. luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.

C. ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.

D. có thể có một loài bị hại.

Câu 38 : Khoảng thuận lợi của nhân tố sinh thái là khoảng mà tại đó

A. sinh vật bị ức chế hoạt động sinh lí          

B. sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

C. tỉ lệ tử vong của các cá thể tăng, tỉ lệ sinh giảm         

D. sinh vật cạnh tranh khốc liệt nhất.

Câu 40 : Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể sinh vật trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S, giải thích nào sau đây là đúng

A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn lại tương đối ít

B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thi sinh trưởng của quần thể

C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể gần đạt kích thước tối đa

D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thi sinh trưởng của quần thể

Câu 42 : Mối quan hệ giữa hai loài mà trong đó có một loài không có lợi mà cũng không bị hại là

A. hội sinh và hợp tác  

B. hội sinh và ức chế cảm nhiễm,

C. ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh   

D. hội sinh và cộng sinh

Câu 45 : Ổ sinh thái của loài là:

A. một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

B. nơi ở của loài đó.

C. khoảng thuận lợi về nhân tố sinh thái nhiệt độ đối với loài đó.

D. khu vực kiếm ăn của loài đó.

Câu 46 : Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.

C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.

D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.

Câu 50 : Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể ?

A. Các vi sinh vật gây bệnh 

B. các cá thể khác loài

C. Các cá thể cùng loài            

D. các yếu tố khí hậu

Câu 51 : Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì.

A. Do nhiệt độ môi trường     

B. do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều

C. do tập tính đa thê               

D. phân hóa kiểu sinh sống

Câu 53 : Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ

A. cạnh tranh      

B. hợp tác   

C. ức chế - cảm nhiễm    

D. hội sinh

Câu 55 : Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật

A. phát triển tốt nhất. 

B. có sức sống giảm dần.                           

C. chết hàng loạt.           

D. có sức sống kém.

Câu 56 : Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?

A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.

B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.

C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.

D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.

Câu 57 : Điều nào không đúng đối với diễn thế thứ sinh?

A. Trong điều kiện thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

B. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái.

C. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

D. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.

Câu 58 : Cho các tập hợp cá thể sau:

A. 2  

B. 4   

C. 3   

D. 5

Câu 59 : Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây chỉ một bên có lợi?

A. Cạnh tranh     

B. Cộng sinh        

C. Hội sinh          

D. Hợp tác

Câu 61 : Cho các thông tin sau:

A. (1), (2), (3).     

B. (1), (3), (4).     

C. (1), (2), (4).      

D. (2), (3), (4).

Câu 62 : Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là

A. môi trường sống.      

B. ổ sinh thái        

C. sinh cảnh         

D. giới hạn sinh thái.

Câu 63 : Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động

A. Không theo chu kỳ     

B. Theo chu kỳ mùa

C. Theo chu kỳ ngày đêm                 

D. Theo chu kỳ nhiều năm

Câu 64 : Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?

A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.

B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.

C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.

D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.

Câu 65 : Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?

A. Giun sán sống trong cơ thể lợn.

B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.

C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.

D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.

Câu 67 : Xét các trường hợp sau:

A. (1),(2),(3),(4)  

B. (1),(2),(3),(5)    

C. (2),(3),(4),(5)   

D. (1),(3),(4),(5)

Câu 68 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên sinh vật cũng có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

B. Các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật không phụ thuộc vào mật độ.

C. Ở cùng một giai đoạn phát triển của các loài sinh vật, tác động của một nhân tố sinh thái là như nhau.

D. Sinh vật chỉ chịu tác động từ môi trường mà không có khả năng tác tác động ngược lại môi trường.

Câu 70 : Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế

A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.

B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bởi thiên tai hoặc con người

C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.

D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.

Câu 71 : Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ

A. ức chế- cảm nhiễm    

B. kí sinh    

C. cộng sinh        

D. Hội sinh

Câu 73 : Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng

A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.

B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.

D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.

Câu 75 : Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

A. Hầu hết các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữ

B. Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái1:1.

C. Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước nhỏ nhất.          

D. Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn tại của quần thể.

Câu 77 : Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?

A. (2), (3)   

B. (1),(2)     

C. (2), (3), (4)       

D. (1), (2), (3)

Câu 79 : Môi trường sống của sinh vật được phân chia theo những kiểu nào sau đây?

A. I, II.       

B. II, III       

C. III, IV.    

D. III, V

Câu 80 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kich thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài

C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

Câu 81 : Trong quần thể sinh vật các cá thể chủ yếu phân bố?

A. Theo chiều ngang      

B. Đồng đều         

C. Ngẫu nhiên      

D. Theo nhóm

Câu 82 : Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài nào sau đây chiếm vị trí của loài ưu thế?

A. Loài đặc trưng          

B. Loài thứ yếu    

C. Loài chủ chốt   

D. Loài đặc hữu

Câu 83 : Quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau

B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau

C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau

D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 84 : Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống như thế nào?

A. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã.

B. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.

C. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.

D. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần thể và giữa quần thể với sinh cảnh của chúng.

Câu 85 : Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?

A. Vi khuẩn cố định đạm     

B. Thực vật tự dưỡng

C. Vi khuẩn phản nitrat hóa  

D. Động vật đơn bào

Câu 86 : Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:

A. 5  

B. 4   

C. 5   

D. 2

Câu 87 : Cho các yếu tố sau đây:

A. I,II,III    

B. I,II,III và IV     

C. I, II         

D. I,II,IV

Câu 88 : Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể

A. phụ thuộc vào mật độ quần thể.   

B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể.

C. theo chu kì ngày đêm.                  

D. theo chu kì hàng năm.

Câu 89 : Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không thật dồi dào. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?

A. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau

B. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.

C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.

D. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau

Câu 90 : Xét các sinh vật sau:

A. 5  

B. 2   

C. 4   

D. 3

Câu 92 : Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?

A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.       

B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm,

C. Phân bố theo nhóm.           

D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.

Câu 93 : Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác, phát biểu sau đây sai?

A. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

B. Giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.

C. Phân bố lại cá thể trong quần thể cho phù hợp với nguồn sống.

D. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh

Câu 95 : Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài khác nhau về

A. số lượng các loài được lợi dụng trong quần xã

B. số lượng các loài bị hại trong quần xã.

C. đặc điểm có loài được lợi hay bị hại, hoặc ít nhất không bị hại trong quần xã.

D. mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

Câu 97 : Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.

B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.

D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

Câu 101 : Tảo quang hợp, nấm hút nước hợp thành địa y là quan hệ

A. kí sinh.  

B. cộng sinh.        

C. cạnh tranh;      

D. hợp tác.

Câu 102 : Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về

A. nguồn gố        

B. nơi chốn.         

C. dinh dưỡng.     

D. sinh sản.

Câu 105 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tỷ lệ giới tính trong quần thể?

A. Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỷ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/ 1

B. Nhìn vào tỷ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể.

C. Tỷ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

D. Tỷ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống … của quần thể.

Câu 106 : Các tài nguyên nào sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?

A. (1), (2), (4) và (7).    

B. (3), (5), (6) và (8).     

C. (2), (6), (7) và (8).     

D. (1), (2), (5) và (7).

Câu 107 : Mối quan hệ giữa tò vò và nhện được mô tả trong câu ca dao “Tò vò mà nuôi con nhện, đến khi nó lớn nó quện nhau đi; tò vò ngồi khóc tỉ ti, nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào” là

A. quan hệ kí sinh                                         

B. quan hệ hội sinh.

C. quan hệ con mồi – vật ăn thịt       

D. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

Câu 109 : Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. Hỗ trợ cùng loài.                                      

B. Cạnh tranh cùng loài.

C. Hội sinh.                   

D. Hợp tác.

Câu 110 : Diễn thế nguyên sinh không có đặc điểm nào sau đây?

A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

B. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

C. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.

D. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.

Câu 111 : Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

A. Rừng mưa nhiệt đới. 

B. Hoang mạc.     

C. Rừng lá rụng ôn đới. 

D. Thảo nguyên.

Câu 114 : Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.

B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 115 : Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

A. Khoáng sản.

B. Rừng.    

C. Dầu mỏ. 

D. Than đá.

Câu 116 : Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. Cạnh tranh cùng loài.        

B. Cộng sinh.       

C. Hỗ trợ cùng loài.       

D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 117 : Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3-  thành N2

A. Vi khuẩn amôn hóa.  

B. Vi khuẩn cố định nitơ.

C. Vi khuẩn nitrat hóa.           

D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

Câu 118 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.

B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.

D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.

Câu 121 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.

B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.

C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.

D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.

Câu 123 : Ở vùng biển Pêru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El-Nino là kiểu biến động

A. Không theo chu kỳ.  

B. Theo chu kỳ ngày đêm.

C. Theo chu kỳ mùa.               

D. Theo chu kỳ nhiều năm.

Câu 125 : Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.

B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc đinh dưỡng khác nhau.

C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.

D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.

Câu 126 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

Câu 128 : Một trong những điểm khác nhau ca hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là

A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn gin hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.

Câu 132 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

B. Nhóm sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật.

C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

D. Nấm thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng.

Câu 134 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1.

B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S.

Câu 138 : Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không canh tranh nhau.

B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mờ rộng ổ sinh thái của mỗi loài.

Câu 140 : Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?

A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. 

B. Quần xã đồng rêu hàn đới.

C. Quần xã đồng cỏ.                

D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.

Câu 141 : Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

Câu 142 : Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa

A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.

C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.

Câu 144 : Các khu sinh học (Biôm) dược sẳp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

A. Đồng rêu hàn đới à Rừng mưa nhiệt đới à  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

B. Đồng rêu hàn đới à  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng mưa nhiệt đới à  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Đồng rêu hàn đới.

D. Rừng mưa nhiệt đới à Đồng rêu hàn đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).

Câu 145 : Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

B. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.

D. Sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng thấp nhất nên có sinh khối thấp nhất

Câu 146 : Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên?

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt

Câu 147 : Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

B. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.

C. Mức sinh sản của quần thể giảm.

D. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.

Câu 151 : Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào?

A. Cạnh tranh cùng loài.               

B. Cạnh tranh khác loài.

C. Ức chế - cảm nhiễm.           

D. Hỗ trợ cùng loài.

Câu 153 : Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh?

A. Có ít nhất một loài có lợi.

B. Hai loài có kích thước cơ thể tương đương nhau.

C. Một loài luôn có hại.

D. Chỉ xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau.

Câu 154 : Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.

B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.

C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong.

Câu 155 : Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác.

B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định.

C. Song song với quá trình diễn thế sẽ kéo theo sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.

D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế

Câu 157 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.

B. Bậc dinh dưỡng cẩp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.

C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.

D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn.

Câu 159 : Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.

B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.

C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

Câu 160 : Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật không phụ thuộc vào mật độ của quần thể.

B. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh

C. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì sẽ không chịu tác động của nhân tố sinh thái vô sinh.

D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.

Câu 161 : Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.

B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.

Câu 162 : Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.

B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.

C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.

D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.

Câu 163 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.

B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

C. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau.

D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 165 : Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?

A. Động vật bậc thấp. 

B. Động vật bậc cao.

C. Thực vật          

D. Động vật ăn mùn hữu cơ

Câu 166 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A. Cạnh tranh cùng loài 

B. Ánh sáng

C. Độ ẩm

D. Lượng mưa

Câu 168 : Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. Cạnh tranh cùng loài.

B. Hỗ trợ khác loài.

C. Hỗ trợ cùng loài.                

D. Cạnh tranh khác loài.

Câu 169 : Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh?

A. Dầu mỏ.

B. Nước sạch.      

C. Đất.        

D. Rừng

Câu 172 : Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?

A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.

B. Cá ép sống bám trên cá lớn.

C. Hải quỳ và cua.

D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.

Câu 173 : Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là

A. Nòi địa lí.       

B. Nòi sinh thái.   

C. Cá thể.   

D. Quần thể

Câu 174 : Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là

A. Phân bố ngẫu nhiên.

B. Phân bố theo nhóm.

C. Phân bố đồng đều.

D. Phân tầng.

Câu 178 : Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ:

A. Cạnh tranh cùng loài

B. Ức chế- Cảm nhiễm   

C. Hỗ trợ khác loài        

D. Hỗ trợ cùng loài

Câu 179 : Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thàn

A. Amôni.   

B. Nitrit.     

C. Nitơ khí quyển.        

D. Sunfat.

Câu 180 : Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ?

A. Hỗ trợ cùng loài.

B. Cạnh tranh cùng loài.

C. Canh tranh khác loài.                   

D. Kí sinh cùng loài.

Câu 181 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 182 : Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là

A. Hội sinh.

B. Cộng sinh.      

C. Kí sinh. 

D. Sinh vật ăn sinh vật.

Câu 184 : Kích thước tối thiểu của quần thể là

A. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.

B. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển.

C. Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc năng lượng) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

D. Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

Câu 185 : Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Lưới thức ăn là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có các mắt xích chung.

B. Trong lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật đều được xếp cùng một bậc dinh dưỡng.

C. Lưới thức ăn là tập hợp gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.

D. Lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ về nơi ở giữa các loài sinh vật.

Câu 186 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.

B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.

C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

Câu 187 : Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng

A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.

B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.

C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.

D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.

Câu 188 : Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

C. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường

Câu 189 : Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần loài giống nhau.

B. Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật mà không có sự phân tầng của các loài động vật.

C. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường vẫn được duy trì ổn định theo thời gian.

D. Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.

Câu 190 : Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?

A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.

B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.

C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.

D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.

Câu 191 : Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

A. Phân bố ngẫu nhiên. 

B. Phân tầng.

C. Phân bố đồng đều.              

D. Phân bố theo nhóm.

Câu 192 : Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

B. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.

C. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.

D. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.

Câu 193 : Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

A. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có đế duy trì và phát triển

B. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

C. Kích của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian.

D. Kích thước quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.

Câu 196 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh

A. Độ ẩm.  

B. Cạnh tranh cùng loài.         

C. Cạnh tranh khác loài.         

D. Vật kí sinh.

Câu 197 : Cho các nhận định sau:

A. 1  

B. 2   

C. 4   

D. 3

Câu 198 : Cho các đặc trưng sau:

A. 1, 2, 3, 6

B. 1, 2, 3, 4 

C. 2, 3, 5, 6 

D. 3, 4, 5, 6.

Câu 200 : Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

B. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn

C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian.

Câu 201 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.

C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.

Câu 202 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?

A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.

B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.

D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.

Câu 204 : Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất?

A. Bậc dinh dưỡng thứ nhất.

B. Bậc dinh dưỡng thứ 2.

C. Bậc dinh dưỡng thứ 3.                  

D. Bậc dinh dưỡng thứ 4.

Câu 205 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

A. 1  

B. 3   

C. 4   

D. 2

Câu 208 : Hệ sinh thái nông nghiệp

A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

B. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

C. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

D. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên

Câu 209 : Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng

A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.

C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.

D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

Câu 210 : Cho các phát biểu sau đây về quần xã sinh vật:

A. 3. 

B. 2. 

C. 1.  

D. 4

Câu 213 : Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái con người cần áp dụng nhiều biện pháp biện pháp khác nhau. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào không có tác dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái?

A. Duy trì sự đa dạng loài trong quần xã

B. Cải tạo đất, làm thủy lợi để điều tiết nước

C. Sử dụng sinh vật ngoại lai kìm hãm sự phát triển mạnh của loài ưu thế

D. Chăm sóc cây trồng, phòng trừ sâu bệnh hại

Câu 215 : Ví dụ nào sau đây phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?

A. Mùa hè số lượng muỗi tăng lên nhanh

B. Vào mùa mưa số lượng ếch trong quần thể lại tăng lên đáng kể

C. Ở vùng biển Pêru cứ bảy năm lại có một dòng hải lưu nino trải qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muốn dẫn đến số lượng cá cơm giảm mạnh

D. Mùa rét năm 2017, có đợt rét hại làm cho số lượng gia súc chết hàng loại

Câu 216 : Khi nói về kích thước của quần thể phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu kích thước của quần thể vượt quá mức tối đa, thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao

B. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong

C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài

D. Kích thước của quần thể luôn tỷ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể

Câu 217 : Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì

A. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường

B. Các cá thể cạnh tranh gay gắt về nguồn sống, nơi ở, chỉ có những cá thể thích nghi nhất mới tồn tại.

C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi từ môi truờng.

D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 218 : Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +2 C0đến 44C0. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,6C0 đến +42C0. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng

A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.

B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.

D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.

Câu 221 : Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có sinh khối lớn nhất?

A. Động vật ăn thịt. 

B. Sinh vật phân hủy.

C. Động vật ăn thực vật.                   

D. Sinh vật sản xuất.

Câu 223 : Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể

A. Theo chu kì nhiều năm.     

B. Không theo chu kì.

C. Theo chu kì mùa.

D. Theo chu kì ngày đêm.

Câu 226 : Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2  thành NH+4 ?

A. Vi khuẩn amôn hóa. 

B. Vi khuẩn nitrat hóa.

C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.  

D. Vi khuẩn cố định nitơ.

Câu 228 : Xét 3 quần thể của cùng một loài vào cùng một thời điểm, số lượng cá thể của ba nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau

A. Quần thể A có kích thước bé nhất.

B. Quần thể C đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.

C. Quần thể C được khai thác ở mức độ phù hợp.

D. Quần thể B có kích thước đang tăng lên.

Câu 229 : Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?

A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.

B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.

C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

Câu 230 : Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?

A. Các loài cùng sổng trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau.

B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém.

C. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái.

D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng được mở rộng

Câu 231 : Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể.

C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.

D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

Câu 232 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau.

B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định.

C. Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước.

D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.

Câu 233 : Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc đinh dưỡng đó.

B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng hợp chất hữu cơ.

C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.

D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.

Câu 235 : Cho các ví dụ minh họa sau:

A. 4  

B. 3   

C. 5   

D. 2

Câu 236 : Cho các thông tin sau:

A. (2), (3).  

B. (1), (4).   

C. (3), (4).   

D. (2),(4).

Câu 237 : Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài

A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

C. Cá ép sống bám trên cá lớn.

D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.

Câu 238 : Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.

C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Câu 239 : Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau. Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?

A. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm

B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn

C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi

D. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn

Câu 241 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.

C. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

Câu 243 : Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:

A. C → D → B →A.

B. C → A → B →D.

C. C → B → A → D                

D. C → D → A →B.

Câu 244 : Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.

B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.

C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%

D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%

Câu 245 : Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:

A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.  

B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).                         

C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.

D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.

Câu 246 : Quan sát hình ảnh sau đây:

A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.

B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.                     

C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.

D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai.

Câu 247 : Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là

A. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao

B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.

C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.

D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.

Câu 249 : Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã

A. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng

B. Giun sán sống trong cơ thể lợn.

C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn

D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.

Câu 250 : Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.

C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.

Câu 251 : Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?

A. Đồng rêu   

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng rụng lá ôn đới.           

D. Rừng lá kim phương Bắc

Câu 252 : Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái

B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.

C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.

Câu 253 : Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là

A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.

B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.

C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.

Câu 255 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.

C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.

D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại

Câu 256 : Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.

A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).

B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).

C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).      

D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a).

Câu 257 : Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.

B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.

C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên.

D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.

Câu 259 : Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã là:

A. loài đặc trưng

B. loài ngẫu nhiên         

C. loài ưu thế        

D. loài thứ yếu

Câu 260 : Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng?

A. Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.

B. Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin.

C. Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng hợp ra các phân tử protein.

D. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.

Câu 261 : Trong nông nghiệp có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt trừ sâu hại, sử dụng một số loài kiến để diệt trừ rệp cây. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của phương pháp trên

A. Không gây hiện tượng nhờn thuốc.

B. Không gây ô nhiễm môi trường

C. Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.

D. Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.

Câu 262 : Trường hợp nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. cây tầm gửi sống bám trên thân cây Chò.

B. những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn.

C. những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau.

D. những con cá ép sống bám trên thân cá mập.

Câu 263 : Khi có sự phát tán hoặc di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc vì

A. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc.

B. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng. 

C. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới.

D. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc.

Câu 265 : Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.

B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.

C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.

Câu 266 : Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?

A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.      

B. Trùng roi sống trong ruột mối.

C. Giun sán sống trong ruột người.   

D. Nấm sống chung với địa y.

Câu 267 : Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?

A. Đồng rêu.  

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng rụng lá ôn đới            

D. Rừng lá kim.

Câu 268 : Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ đối kháng?

A. Ức chế - cảm nhiễm.

B. Kí sinh   

C. Cạnh tranh.     

D. Hội sinh

Câu 269 : Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là

A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.

B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.

C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.

Câu 270 : Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra?

A. (1), (2), (3), (4).        

B. (1), (3), (4).      

C. (2), (4).   

D. (1), (2), (4).

Câu 271 : Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?

A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.

B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.

C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

Câu 272 : Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?

A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao. 

B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.

C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao. 

D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài

Câu 273 : Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?

A. Đồng rêu. 

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng rụng lá ôn đới.           

D. Rừng lá kim phương Bắc.

Câu 274 : Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.

B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.

C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.

D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.

Câu 275 : Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?

A. Mật độ quần thể. 

B. Tỷ lệ giới tính.

C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể. 

D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.

Câu 276 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.

C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.

D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

Câu 277 : Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ

A. hội sinh

B. kí sinh    

C. ức chế - cảm nhiễm.   

D. cộng sinh.

Câu 282 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:

A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống.

B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng.

C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng tăng.

D. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm đi.

Câu 284 : Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao.

B. Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt.

C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải.

D. Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,… thay thế các nhiên liệu hóa thạch.

Câu 285 : Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?

A. Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.

B. Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác.

C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối..

D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác

Câu 286 : Khi nói về diễn thế sinh thái,

A. 2  

B. 3   

C. 1   

D. 4

Câu 287 : Phát biểu sau đây về ổ sinh thái là đúng

A. Ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái.

B. Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng.

C. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh.

D. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái

Câu 288 : Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái,

A. 2  

B. 1   

C. 3   

D. 4

Câu 289 : Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương.

B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái.

C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.

D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh

Câu 290 : Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì những sự kiện nào sau đây đang có khả năng xảy ra?

A. (1), (2), (3), (4).        

B. (1), (3), (4).      

C. (2), (4).   

D. (1), (2), (4).

Câu 291 : Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?

A.  Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.     

B. Trùng roi sống trong ruột mối.

C. Giun sán sống trong ruột người.  

D. Nấm sống chung với địa y.

Câu 293 : Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơ n vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?

A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.

B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.

C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

Câu 294 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày.

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.

C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.

D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.

Câu 295 : Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất

A. Nấm rơm        

B. Dây tơ hồng.    

C. Mốc tương.      

D. Rêu.

Câu 296 : Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:

A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.      

B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.

C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.

D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3

Câu 297 : Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.

B.  Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.

C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.

D. Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

Câu 298 : Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?

A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.

B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.

C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao.

D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.

Câu 299 : Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?

A. Mật độ quần thể. 

B. Tỷ lệ giới tính.

C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.

D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.

Câu 300 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.

C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.

D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

Câu 301 : Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ

A. nitơ.      

B. cacbonđioxit.             

C. bức xạ mặt trời.         

D. nước.

Câu 303 : Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất

A. Đồng rêu 

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng rụng lá ôn đới.          

D. Rừng lá kim phương Bắc

Câu 304 : Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.

B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.

C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.

Câu 305 : Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là

A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.

B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.

C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

D. di nhập được các giống  cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.

Câu 307 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.

C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.

D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

Câu 308 : Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.

A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).                           

B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).                           

C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).                                                            

D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a)

Câu 309 : Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trò chủ yếu là

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.                 

B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.

C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã  đều tăng lên.                             

D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.

Câu 310 : Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:

A. 2  

B. 3   

C. 5   

D. 6

Câu 313 : Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 trong khí quyển?

A. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…

B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.

C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.

D. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải

Câu 315 : Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.

C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.

Câu 316 : Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.

C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.

D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.

Câu 317 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là không đúng?

A. 1                             

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 320 : Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

Câu 323 : Phát biểu nào sau đây đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.

B. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái.

C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít dần qua các bậc dinh dưỡng.

D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới nước.

Câu 324 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc trưng về thành phần loài của quần xã?

A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt.

B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác.

C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.

D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng.

Câu 325 : Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây là đúng?

A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.

B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng lên.

Câu 326 : Để khôi phục rừng tự nhiên tại các đồi trọc bị nhiễm chất độc màu da cam ở vùng núi A Lưới – tỉnh Thừa Thiên Huế, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương.

B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái.

C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.

D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh

Câu 327 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Vi sinh vật.     

B. Động vật.         

C. Thực vật 

D. Nhiệt độ.

Câu 328 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày.

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.

C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.

D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.

Câu 331 : Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển?

A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.

B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.

C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải

D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.

Câu 332 : Mối quan hệ nào sau đây không mang tính chất thường xuyên và bắt buộc?

A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.      

B. Trùng roi sống trong ruột mối.

C. Giun sán sống trong ruột người.   

D. Nấm sống chung với địa y.

Câu 333 : Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái:

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

Câu 334 : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái

A. 3  

B. 1   

C. 2   

D. 4

Câu 336 : Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở hệ sinh thái bản địa?

A. Trong môi trường mới, loài ngoại lai xuất hiện các biến dị giúp chúng thích nghi hơn ban đầu.

B. Loài ngoại lai luôn có sức đề kháng và khả năng chống chịu vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.

C. Trong môi trường mới, loài ngoại lai có thể không bị khống chế như trong môi trường ban đầu của chúng.

D. Loài ngoại lai luôn sinh trưởng và phát triển vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.

Câu 337 : Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:

A. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.

B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.

C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.

D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.

Câu 338 : Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?

A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.

B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.

C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.

D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.

Câu 343 : Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi… Có các ổ sinh thái khác nhau nhằm mục đích gì

A. làm tăng tính đa dạng sinh học cho ao   

B. giảm sự lây lan của dịch bệnh

C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao

D. tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài

Câu 344 : Những sinh vật nào sau đây có thể đứng đầu chuỗi thức ăn?

A. 1,2        

B. 1,2,3       

C. 3,4          

D. 1,4

Câu 346 : Trong chu trình cacbon, từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?

A. hô hấp của sinh vật    

B. quang hợp ở sinh vật tự dưỡng

C. phân giải chất hữu cơ 

D. thẩm thấu

Câu 347 : Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển?

A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.

B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.

C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.

D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.

Câu 348 : Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là

A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.

B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.       

C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.

Câu 349 : Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.

B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.

C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.

Câu 350 : Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ

A. nitơ.      

B. cacbonđioxit.   

C. bức xạ mặt trời.         

D. nước.

Câu 351 : Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A. Nấm rơm        

B. Dây tơ hồng.    

C. Mốc tương.

D. Rêu

Câu 352 : Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể

A. Mật độ quần thể.

B. Tỷ lệ giới tính.

C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.

D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó

Câu 353 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.

B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.

C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.

D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

Câu 354 : Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau

A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.  

B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.

C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.

D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3

Câu 355 : Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Nhận định nào sau đây khôngđúng?

A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.

B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.

C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.

D. Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

Câu 357 : Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

C. Cá ép sống bám trên cá lớn.

D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng

Câu 358 : Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?

A. Giun đũa sống trong ruột lợn.

B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.

C. Bò ăn cỏ.

D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.

Câu 359 : Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.

C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1

Câu 360 : Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 364 : Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do đâu?

A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường

B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.

C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt.

D. Kích thước của quân thể còn nhỏ.

Câu 365 : Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.

B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.

C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã

D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định

Câu 366 : Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến

A. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.

B. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.

C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.

D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.

Câu 367 : Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

D. Sinh vật sản xuất.

Câu 368 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)?

A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.

B. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh giảm dần lần lượt qua các hệ sinh thái: đồng rêu  hoang mạc  rừng lá rụng ôn đới  rừng mưa nhiệt đới.

C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.

D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.

Câu 371 : Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp không phải do nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra?

A. Vi khuẩn quang hợp. 

B. Tảo.

C. Cây xanh. 

D. Vi khuẩn hóa tổng hợp

Câu 372 : Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do

A. Chúng sống trong cùng một môi trường.

B. Chúng có chung một nguồn gốc.

C. Chúng sống trong những môi trường giống nhau.

D. Chúng sử dụng chung một loại thức ăn.

Câu 376 : Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyến hóa  NO3- thành N2?

A. Vi khuẩn amôn hóa   

B. Vi khuẩn cố định nitơ

C. Vi khuẩn nitrat hóa 

D. Vi khuẩn phản nitrat hóa

Câu 377 : Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

A. Sinh vật sản xuất.  

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2

Câu 378 : Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thề dẫn tới khả năng nào sau đây?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

B. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lần nhau.

C. Mức sinh sản của quần thể giảm.

D. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.

Câu 383 : Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì điều gì có thể xảy ra đối với quần thể đó?

A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên, dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

B. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.

C. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.

D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.

Câu 384 : Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?

A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.

B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.

C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.

D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

Câu 385 : Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là

A. Loài chủ chốt.  

B. Loài thứ yếu.

C. Loài đặc trưng.  

D. Loài ưu thế.

Câu 386 : Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

C. Tính đa dạng về loài tăng.

D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

Câu 387 : Cho các ví dụ sau:

A. (2), (3).

B. (1), (4). 

C. (2), (4).  

D. (1), (3).

Câu 389 : Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:

A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hội sinh; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt - con mồi.

B. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt - con mồi.

C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt - con mồi.

D. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hội sinh; 3. Động vật ăn thịt - con mồi; 4. Cạnh tranh.

Câu 390 : Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (3), (4), (6) 

C. (2), (4), (5), (6) 

D. (1), (3), (4), (5)

Câu 391 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định

C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp

D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng

Câu 392 : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

A. (2) và (3)  

B. (1) và (4) 

C. (3) và (4)

D. (2) và (5)

Câu 393 : Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

A. (1) à (3) à (2)

B. (2) à (3) à (1)

C. (1) à (2) à (3)

D. (3) à (2) à (1)

Câu 394 : Cá rô phi Việt Nam sống được trong môi trường nước có nhiệt độ từ 5,6°c đến 42°c. Cá chép sống ở môi trường nước có nhiệt độ từ 2°c đến 44°c. Biên độ dao động nhiệt độ của ao hồ nước ta là: Ở miền Bắc từ 2°c đến 42°c, ở miền Nam từ 10°c đến 40°c. Câu nào sau đây có nội dung sai?

A. Cá rô phi có thể nuôi mọi ao hồ miền Nam.

B. Khả năng phân bố của cá chép rộng hơn cá rô phi.

C. Cá chép có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Nam.

D. Cá rô phi có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Bắc

Câu 397 : Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự

A. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.

B. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.

C. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.

D. Thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.

Câu 399 : Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.

B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.

C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bởi các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.

D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.

Câu 400 : Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một số yếu tố, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

A. Số lượng con non của một lứa đẻ.

B. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu.

C. Tỉ lệ đực/cái của quần thể.

D. Số lứa đẻ của 1 cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.

Câu 401 : Những nhân tố gây biến đổi kích thước của quần thể

A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

B. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư.

C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính.

D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.

Câu 402 : Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.

B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.

C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.

D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học

Câu 403 : Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do

A. Chất thải (phân động vật và chất bài tiết).

B. Hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).

C. Các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).

D. Hoạt động của nhóm sinh vật phân giải

Câu 406 : Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là:

A. Yếu tố hữu sinh.  

B. Yếu tố vô sinh.

C. Các bệnh truyền nhiễm.      

D. Nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng

Câu 407 : Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.

B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

Câu 408 : Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng:

A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

B. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.

C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.

D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Câu 409 : Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến:

A. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.

B. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.

C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.

D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.

Câu 410 : Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?

A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường

Câu 411 : Cho các hoạt động của con người sau đây:

A. (2) va (3).  

B. (1) và (2). 

C. (l) và (3).  

D. (3) và (4).

Câu 412 : Những nhân tố nào gây biến đổi kích thước của quần thể?

A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

B. Mức sinh sản, mức tử vong, nhập cư và xuất cư.

C.  sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính.

D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.

Câu 413 : Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật

B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.

C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.

D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.

Câu 415 : Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật sơ cấp không phải do nhóm sinh vật nào sau đây tạo ra?

A. Vi khuẩn quang hợp.

B. Tảo.

C. Cây xanh.

D. Vi khuẩn hóa tổng hợp.

Câu 416 : Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do

A. Chúng sống trong cùng một môi trường.

B. Chúng có chung một nguồn gốc.

C. Chúng sống trong những môi trường giống nhau.

D. Chúng sử dụng chung một loại thức ăn.

Câu 417 : Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực Edrilychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ

A. ức chế cảm nhiễm

B. cạnh tranh cùng loài

C. hỗ trợ cùng loài.                                    

D. kí sinh – vật chủ.

Câu 418 : Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?

A. Hô hấp thực vật và động vật.

B. Sự lắng đọng cacbon.

C. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.

D. Quang hợp của thực vật.

Câu 419 : Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì

A. Loài ong có lợi còn loài hòa bị hại.

B. Cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hạ

C. Loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại.

D. Cả hai loại cùng lợi.

Câu 420 : Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của thảm thực vật trải qua các giai đoạn:

A. (5) (3) (2) (4) (1)

B. (5)(3) (4) (2) (1). 

C. (5)  (2) (3)  (4) (1) .

D. (1) (2) (3) (4) (5).

Câu 421 : Phát biểu sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?

A. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.

B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.

C. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.

D. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình

Câu 422 : Cho các ví dụ:

A. (3) và (4). 

B. (1) và (4). 

C. (2) và (3). 

D. (1) và (2).

Câu 423 : Cho một dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật như sau:

A. (2), (3). 

B. (2), (4).

C. (1), (4). 

D. (1), (3)

Câu 424 : Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh

A. Chim sáo và trâu rừng.  

B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.

C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.

D. Trùng roi và mối.

Câu 425 : Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.

B. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.

C. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.

D. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.

Câu 426 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

A. (1) và (2).  

B. (1) và (4). 

C. (3) và (4). 

D. (2) và (3).

Câu 427 : Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.

B. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.

C. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.

D. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.

Câu 428 : Hiệu suất sinh thái là:

A. Tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.

B. Tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.

C. Hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.

D. Hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.

Câu 429 : Phát biểu nào là đầy đủ nhất về nhân tố sinh thái?

A. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi.

B. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi.

C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi.

D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ.

Câu 430 : Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là:

A. Tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.

B. Tổng sinh khối bị tiêu hao đo hoạt động hô hấp và bài tiết.

C. Tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.

D. Tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.

Câu 431 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.

B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 432 : Cho một số khu sinh học:

A. (2) à (3) à (4) à (1).  

B. (2) à (3) à (1) à (4).

C. (1) à (3) à (2) à (4).

D. (1) à (2) à (3) à (4).

Câu 434 : Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:

A. (2) và (3).  

B. (1) và (2).

C. (l) và (4). 

D. (3) và (4).

Câu 436 : Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2m, nặng 34 kg (loài1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50cm, nặng 4-5kg (loài2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?

A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực.

B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo.

C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực.

D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy.

Câu 437 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

B. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.

Câu 438 : Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

Câu 439 : Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?

A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.

B. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.

C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lõm, đỉnh hướng lên trên.

D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.

Câu 440 : Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là:

A. Nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.

B. Khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.

C. Khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.

D. Kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.

Câu 441 : Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

C. Cá ép sống bám trên cá lớn.

D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.

Câu 443 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 444 : Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.

C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.

D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.

Câu 445 : Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?

A. Lúa à rắn —» chuột à diều hâu. 

B. Lúa à chuột à diều hâu à rắn.

C. Lúa à chuột —» rắn à diều hâu. 

D. Lúa à diều hâu à chuột à rắn.

Câu 446 : Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?

A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.

C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... Chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.

Câu 447 : Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.

C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Câu 448 : Hệ săc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và truyền năng lượng vào sắc tố ở trung tâm phản ứng quang hợp theo thứ tự nào sau đây

A. Carotenoic à diệp lục a à diệp lục b à diệp lục a ở trung tâm phả ứng.

B. Carotenoic à diệp lục b à diệp lục a à diệp lục a ở trung tâm phả ứng.

C. Xantophyl à diệp lục a à diệp lục à diệp lục a ở trung tâm phả ứng.

D. Caroten à diệp lục a à diệp lục b à diệp lục a ở trung tâm phả ứng.

Câu 450 : Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là

A. Phân bố đồng đều.  

B. Phân bố theo nhóm.

C. Phân bố ngẫu nhiên. 

D. Phân bố theo chiều thẳng đứng.

Câu 451 : Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng

A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng,

B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.

C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.

D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.

Câu 452 : Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là

A. Tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.

B. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.

C. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.

D. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.

Câu 453 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.

B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).

C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.

D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được quay trở lại môi trường không khí.

Câu 454 : Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sổng thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ

A. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.

B. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.

C. Làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.

D. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 457 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?

A. Mối quan hệ giữa vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.

B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.

C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thưởng hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.

D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá

Câu 458 : Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?

A. Nhóm tuổi.

B. Tỉ lệ giới tính.

C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.

D. Sự phân bố của các loài trong không gian.

Câu 459 : Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

A. Năng lượng Mặt Trởi và năng lượng gió.

B. Địa nhiệt và khoáng sản.

C. Đất, nước và sinh vật.

D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.

Câu 460 : Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?

A. Giun đũa sống trong ruột lợn.

B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trưởng.

C. Bò ăn cỏ.

D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.

Câu 461 : Vi khuẩn cố định nitơ trong đất đã biến đổi nito diễn ra theo trình tự nào sau đây?

A. Dạng NO3- thành dạng N2

B. Dạng NO2- thành dạng NO3-.

C. Dạng N2 thành dạng NH4+. 

D. Dạng NH4+ thành dạng NO3

Câu 462 : Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.

B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.

C. Mật độ cá thể của quần thể không cổ định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống.

D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.

Câu 463 : Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

A. Cạnh tranh.    

B. Kí sinh,

C. Vật ăn thịt - con mồi.

D. Ức chế cảm nhiễm.

Câu 464 : Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã?

A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học. 

B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài.

C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học. 

D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài.

Câu 465 : Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.

Câu 466 : Cây trồng hấp thu nitơ trong đất dưới dạng nào?

A. Nito phân tử.

B. NO và NO2.

C. NO2 và NH3.  

D. NO3- và NH4+.

Câu 469 : Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?

A. Các cây cọ sống trên một quả đồi.

B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.

C. Các con chim sống trong một khu rừng.

D. Các con cá chép sống trong một cái hồ.

Câu 470 : Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ

A. cộng sinh.       

B. kí sinh - vật chủ.       

C. hội sinh. 

D. hợp tác.

Câu 471 : Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là

A. loài chủ chốt.  

B. loai ưu thế.       

C. loài đặc trưng.  

D. loài ngẫu nhiên

Câu 472 : Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

A. (1), (4), (3), (2).        

B. (1), (3), (4), (2).         

C. (1), (2), (4), (3).         

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 473 : Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học?

A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường.

B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.

C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.

D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.

Câu 475 : Trong đất có thể xảy ra quá trình chuyển hóa nitơ phân tử (NO3 N2), quá trình này gọi là gì?

A. Đồng hóa nitơ.  

B. Cố định nitơ.

C. Amoni hóa.

D. Phản nitrat.

Câu 477 : Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lơn nhất?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. 

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. 

D. Sinh vật sản xuất.

Câu 478 : Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được

A. Tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.

B. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.

C. Trở lại môi trường ở dạng ban đầu.

D. Tích tụ ở sinh vật phân giải.

Câu 479 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tháp sinh thái?

A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.

B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.

D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ

Câu 480 : Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây sai?

A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.

B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.

D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp

Câu 482 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật

A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.

C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.

D. Khi môi trường bị giới hạn. mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.

Câu 483 : Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều

A. Chuyển cho các sinh vật phân giải.

B. Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.

C. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.

D. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng

Câu 484 : Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái

A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.

B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài cỏ sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.

D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 485 : Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm

A. Sinh vật sản xuất.   

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật phân giải. 

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 486 : Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất

A. Hoang mạc. 

B. Thảo nguyên.   

C. Rừng mưa nhiệt đới.  

D. Sa van

Câu 488 : Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tháp số lượng luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.

B. Tháp sinh thái là biểu đồ phản ánh mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.

C. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp).

D. Tháp khối lượng thường có đáy và đỉnh bằng nhau.

Câu 489 : Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

A. Tất cả các loài đều hưởng lợi.

B. Luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.

C. Ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.

D. Có thể có một loài bị hại

Câu 491 : Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 25 đến 33C0, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 70% đến 95%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào

A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 35CO, độ ẩm từ 75% đến 95%.

B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 27 đến 30C0, độ ẩm từ 85% đến 90%.

C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30C0, độ ẩm từ 90% đến 100%.

D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40C0, độ ẩm từ 65% đến 95%.

Câu 492 : Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo?

A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không.

B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

C. Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.

D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo

Câu 498 : Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng

A. làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.

B. kich thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.

C. không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển.

D. làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.

Câu 499 : Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là:

A. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.

B. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

C. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống của quần thể.

D. Nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể

Câu 500 : Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.  

B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

C. Tính đa dạng về loài tăng.

D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

Câu 501 : Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hoá của cả hai loài?

A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.

B. Quan hệ kí sinh - vật chủ.

C. Quan hệ hội sinh.  

D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Câu 502 : Cá cóc Tam Đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam Đảo

A. loài ưu thế.

B. loài phân bố rộng.   

C. loài đặc trưng.  

D. loài ngẫu nhiên

Câu 504 : Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị tăng trưởng hàm số mũ?

A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.

B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn.

C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.

D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.

Câu 505 : Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:

A. B ® A ® C ® D    

B. ® C ® ® D

C. ® ® ® B

D. ® ® B ® A.

Câu 507 : Xét một lưới thức ăn như sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 508 : Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào

A. Cạnh tranh cùng loài 

B. Cạnh tranh khác loài

C. Ức chế cảm nhiễm 

D. Hỗ trợ cùng loài

Câu 509 : Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?

A. Giun sống trong ruột lợn  

B. Trùng roi sống trong ruột mối

C. Vi khuẩn lam sống trên bèo hoa dâu. 

D. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ

Câu 511 : Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu sau đây đúng?

A. Tất cả nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh  

B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh

C. Các nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và là thế giới hữu cơ của môi trường

D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.

Câu 515 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

A. Cạnh tranh cùng loài.   

B. Cạnh tranh khác loài

C. Dịch bệnh.

D. Ánh sáng.

Câu 516 : Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.

B. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.

C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường.

D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong.

Câu 517 : Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể

A. Phụ thuộc vào mật độ quần thể.  

B.  Không phụ thuộc vào mật độ quần thể.

C. Theo chu kì ngày đêm.

D. Theo chu kì hàng năm

Câu 518 : Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?

A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.

C. Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể thấp.

D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.

Câu 519 : Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là:

A. Nơi cư trú của loài đó.

B. “Không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

C. Giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất

D. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.

Câu 522 : Các tài nguyên nào sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?

A. (1), (2), (4) và (7). 

B. (3), (5), (6) và (8). 

C. (2), (6), (7) và (8). 

D. (1), (2), (5) và (7)

Câu 523 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.

B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua hô hấp.

C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôni (NH4+) và nitrit (NO2-).

D. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển.

Câu 524 : Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỷ lệ đực/cái của các loại luôn là 1/1.

B. Mật độ cá thể của mỗi quẫn thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn thì tốc độ tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S.

Câu 526 : Hệ sinh thái bao gồm:

A. Các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau.

B. Quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).

C. Các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định.

D. Các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài.

Câu 528 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể 

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể        

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể         

D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 534 : Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?

A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng. 

B. Tính đa dạng về loài tăng.

C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

Câu 536 : Kiểu phân bố nào thường xuyên xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?

A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên  

B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm

C. Phân bố theo nhóm

D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm

Câu 537 : Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm mất nhiều alen có lợi của quần thể

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại

C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại

Câu 538 : Khi nói vè môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, còn sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái

B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của sinh vật

C. Ổ sinh thái của một loài là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển

D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian

Câu 539 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu sau đây là đúng?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố giữa các cá thể trong quần thể

B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả ninh sinh sản

C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể

D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài

Câu 543 : Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

B. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.

C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.

D. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.

Câu 544 : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

Câu 545 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.

B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh

Câu 549 : Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là ví dụ về quan hệ?

A. cạnh tranh 

B. hợp tác

C. ức chế cảm nhiễm 

D. ký sinh

Câu 550 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn

Câu 551 : Phát biểu sau đây là đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?

A. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra hợp chất hữu cơ chứa cacbon từ CO2

B. Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất.

C. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần xã sẽ bị lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.

D. Cacbon từ quần xã trở lại môi trường vô sinh chỉ thông qua con đường hô hấp của sinh vật.

Câu 552 : Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.       

B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.

C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn sinh vật mồi.

D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là mối quan hệ duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.

Câu 556 : Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định

B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định

C. Sự thay dổi về tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

D. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện của môi trường sống

Câu 558 : Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau, đồng thời tác động qua lại với môi trường

B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài

C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản

D. Mức độ đa dạng của quần xã thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 559 : Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây nên diễn thế sinh thái.

D. Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Câu 563 : Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

A. Loài ngẫu nhiên

B. Loài chủ chốt. 

C. Loài ưu thế.   

D. Loài đặc trưng.

Câu 564 : Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng

A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. 

C. Tính đa dạng về loài tăng.

D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn

Câu 565 : Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chu trình sinh địa hoá là chu trình chỉ trao đổi năng lượng trong tự nhiên.

B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO) thông qua quá trình quang hợp.

C. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn rồi chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt. 

D. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon

Câu 566 : Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.

B. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

C. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống... của quần thể.

D. Tỉ lệ giới tính giống nhau ở tất cả các loài

Câu 570 : Những sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

A. Nấm, chuột đồng.

B. Tảo, cỏ

C. Rong, tôm.

D. Cỏ, thỏ

Câu 571 : Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật ký sinh?

A. Môi trường trên cạn.

B. Môi trường đất.

C. Môi trường nước.

D. Môi trường sinh vật.

Câu 572 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.

D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

Câu 577 : Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể?

A. Cá ở Hồ Tây.

B. Đàn voi ở rừng Tánh Linh.

C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.

D. Rừng cọ ở Vĩnh

Câu 578 : Kích thước quần thể phụ thuộc vào:

A. mức nhập cư và xuất cư của quần thể.  

B. mức sinh sản và tử vong của quần thể.

C. tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử cũng như xuất nhập cư.

D. mật độ cá thể của quần thể

Câu 580 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 587 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2/ngày.

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.

C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.

D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.

Câu 589 : Sự gia tăng CO2 trong khí quyển dẫn đến là tăng nhiệt độ toàn cầu là do:

A. CO2 ngăn cản sự bức xạ nhiệt trái đất vào vũ trụ.   

B. Phản ứng chuyển hóa CO2 thành dạng khác tỏa ra nhiều nhiệt.

C. CO2 kết hợp với nước thành axit và gốc axit có tác dụng giữ nhiệt.

D. Các hoạt động công nghiệp của con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 590 : Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được thể hiện ở hình bên có ý nghĩa:

A. (1); (2); (4); (5)

B. (1); (2); (3); (4); (5)    

C. (1); (2); (5)       

D. (1); (3); (5)

Câu 591 : Có nhiều loài sinh vật, do bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức nên số lượng cá thể bị giảm mạnh và có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây hợp lý

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại

B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể

C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại

Câu 592 : Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một số hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, hãy xác định tên của các thành phần A, B, C và D

A. A: sinh vật tiêu thụ, B: sinh vật phân giải, C: sinh vật sản xuất, D: khí quyển

B. A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất

C. A: sinh vật sản xuất, B: sinh vật tiêu thụ, C: khí quyển, D: sinh vật phân giải

D. A: sinh vật tiêu thụ, B: khí quyển, C: sinh vật phân giải, D: sinh vật sản xuất

Câu 593 : Cho các mối quan hệ sau đây:

A. 4 

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 594 : Cho 2 chuỗi thức ăn sau:

A. 2  

B. 0

C. 3

D. 1

Câu 596 : Cho chu trình địa hóa của nguyên tô Cacbon

A. 4  

B. 2   

C. 3  

D. 1

Câu 597 : Cho các tập hợp sinh vật sau:

A. 6

B. 8

C. 4  

D. 5

Câu 601 : Cho các thông tin sau:

A. (1), (2), (3)      

B. (1), (3), (4)       

C. (1), (2), (4)       

D. (2), (3), (4).

Câu 602 : Cho các mối quan hệ sinh thái sau:

A. 6  

B. 5   

C. 3   

D. 2

Câu 603 : Cho các nhận xét sau:

A. 3  

B. 4  

C. 5

D. 6

Câu 604 : Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?

A. 2; 4; 7   

B. 2; 4; 6     

C. 2; 4; 5    

D. 2; 4

Câu 605 : Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa Chuột đồng Rắn hổ mang  Diều hâu

A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1

B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.  

C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.     

D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3

Câu 607 : Cho các nhận định sau:

A. 1, 2, 4   

B. 2, 3, 4     

C. 1, 3, 5    

D. 2, 4, 6

Câu 609 : Đồ thị đưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?

A. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số lượng của thỏ 

B. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị nhiễm độc bằng thỏ         

C. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng  

D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.

Câu 611 : Vai trò của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái là:

A. 2  

B. 3   

C. 4  

D. 1

Câu 613 : Cho các loài sinh vật sau:

A. 2  

B. 3   

C. 4   

D. 5

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247