A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng chữ S.
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản có
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường.
A. Cây phong lan sống trên cây thân gỗ.
B. Cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ.
C. Vi khuẩn Lam sống trong nốt sần cây họ đậu
D. Giun đũa sống trong cơ thể người.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Những loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
B. Cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
C. Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sẽ có vùng phân bố rộng.
D. Khi giá trị của nhân tố sinh thái vượt qua các điểm giới hạn, hoạt động sinh lí của sinh vật giảm.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4.
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm
B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
D. ức chế cả nhiễm, cạnh tranh
A. I,II,III
B. I,II,III và IV
C. I, II
D. I,II,IV
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
A. cạnh tranh
B. hợp tác
C. ức chế - cảm nhiễm
D. hội sinh
A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, con sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của sinh vật.
C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.
B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh.
C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn.
D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. Bò ăn cỏ trên đồng
B. Hổ ăn thịt thỏ.
C. Muỗi hút máu người
D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự canh tranh giữa các quần thể.
D. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
A. 0.0018%
B. 0,008%
C. 0,08%.
D. 0.00018%.
A. nước
B. không khí.
C. sinh vật
D. đất.
A. Khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ phát triển mạnh.
B. Kích thước quần thể có thể vượt qua kích thước tối đa của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là số cá thể ít nhất để không có sự phát tán cá thể trong quần thể.
D. Kích thước quần thể là số cá thể trên một đơn vị diện tích.
A. Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
B. Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong.
C. Chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
A. 11220
B. 11180
C. 11020
D. 11260
A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật
C. Cá mập con khi mói nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
A. Loài E.
B. Loài F.
C. Loài D.
D. Loài H.
A. Nhóm tuổi
B. Mật độ cá thể.
C. Ti lệ giới tính.
D. Sự phân bố cá thể
A. mật độ sinh vật
B. đất
C. khí hậu
D. chất hóa học.
A. (2) → (3) → (5) → (4) → (1).
B. (2) → (1) → (5) → (3) → (4).
C. (2) → (3) → (5) → (1) → (4).
D. (3) → (2) → (5) → (1) → (4).
A. tất cả các loài đều hưởng lợi.
B. luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.
C. ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.
D. có thể có một loài bị hại.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. sinh vật bị ức chế hoạt động sinh lí
B. sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. tỉ lệ tử vong của các cá thể tăng, tỉ lệ sinh giảm
D. sinh vật cạnh tranh khốc liệt nhất.
A. Quần thể IV
B. Quần thể III
C. Quần thể I
D. Quần thể II.
A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn lại tương đối ít
B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thi sinh trưởng của quần thể
C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể gần đạt kích thước tối đa
D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thi sinh trưởng của quần thể
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
A. hội sinh và hợp tác
B. hội sinh và ức chế cảm nhiễm,
C. ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh
D. hội sinh và cộng sinh
A. 7,857%
B. 9,03%
C. 7,5%.
D. 10,18%
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
A. một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
B. nơi ở của loài đó.
C. khoảng thuận lợi về nhân tố sinh thái nhiệt độ đối với loài đó.
D. khu vực kiếm ăn của loài đó.
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
A. 0,92%
B. 45,5%
C. 0,57%
D. 0,0052%
A. Các vi sinh vật gây bệnh
B. các cá thể khác loài
C. Các cá thể cùng loài
D. các yếu tố khí hậu
A. Do nhiệt độ môi trường
B. do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều
C. do tập tính đa thê
D. phân hóa kiểu sinh sống
A. 4
B. 1
C. 3
D. 3
A. cạnh tranh
B. hợp tác
C. ức chế - cảm nhiễm
D. hội sinh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. phát triển tốt nhất.
B. có sức sống giảm dần.
C. chết hàng loạt.
D. có sức sống kém.
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
A. Trong điều kiện thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
B. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái.
C. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
A. Cạnh tranh
B. Cộng sinh
C. Hội sinh
D. Hợp tác
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
A. môi trường sống.
B. ổ sinh thái
C. sinh cảnh
D. giới hạn sinh thái.
A. Không theo chu kỳ
B. Theo chu kỳ mùa
C. Theo chu kỳ ngày đêm
D. Theo chu kỳ nhiều năm
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
D. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
A. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
B. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.
D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. (1),(2),(3),(4)
B. (1),(2),(3),(5)
C. (2),(3),(4),(5)
D. (1),(3),(4),(5)
A. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên sinh vật cũng có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
B. Các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật không phụ thuộc vào mật độ.
C. Ở cùng một giai đoạn phát triển của các loài sinh vật, tác động của một nhân tố sinh thái là như nhau.
D. Sinh vật chỉ chịu tác động từ môi trường mà không có khả năng tác tác động ngược lại môi trường.
A. 5
B. 3
C. 1
D. 2
A. Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bởi thiên tai hoặc con người
C. Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
D. Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.
A. ức chế- cảm nhiễm
B. kí sinh
C. cộng sinh
D. Hội sinh
A. 0,57%
B. 0,92%
C. 0,0052%
D. 45,5%
A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.
B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
A. Hầu hết các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữ
B. Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái1:1.
C. Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước nhỏ nhất.
D. Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn tại của quần thể.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. (2), (3)
B. (1),(2)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1
B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2
D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4
A. I, II.
B. II, III
C. III, IV.
D. III, V
A. Kich thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài
C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
A. Theo chiều ngang
B. Đồng đều
C. Ngẫu nhiên
D. Theo nhóm
A. Loài đặc trưng
B. Loài thứ yếu
C. Loài chủ chốt
D. Loài đặc hữu
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau
C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
A. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã.
B. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.
C. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa quần xã với sinh cảnh của chúng.
D. Biểu hiện sự trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần thể và giữa quần thể với sinh cảnh của chúng.
A. Vi khuẩn cố định đạm
B. Thực vật tự dưỡng
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa
D. Động vật đơn bào
A. 5
B. 4
C. 5
D. 2
A. I,II,III
B. I,II,III và IV
C. I, II
D. I,II,IV
A. phụ thuộc vào mật độ quần thể.
B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
C. theo chu kì ngày đêm.
D. theo chu kì hàng năm.
A. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau
B. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
D. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm,
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
A. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
B. Giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. Phân bố lại cá thể trong quần thể cho phù hợp với nguồn sống.
D. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. số lượng các loài được lợi dụng trong quần xã
B. số lượng các loài bị hại trong quần xã.
C. đặc điểm có loài được lợi hay bị hại, hoặc ít nhất không bị hại trong quần xã.
D. mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
A. 1
. 4
C. 3
D. 2
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. kí sinh.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh;
D. hợp tác.
A. nguồn gố
B. nơi chốn.
C. dinh dưỡng.
D. sinh sản.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2C. 3
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
A. Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỷ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/ 1
B. Nhìn vào tỷ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể.
C. Tỷ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
D. Tỷ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống … của quần thể.
A. (1), (2), (4) và (7).
B. (3), (5), (6) và (8).
C. (2), (6), (7) và (8).
D. (1), (2), (5) và (7).
A. quan hệ kí sinh
B. quan hệ hội sinh.
C. quan hệ con mồi – vật ăn thịt
D. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
A. Hỗ trợ cùng loài.
B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Hội sinh.
D. Hợp tác.
A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
B. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
C. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
D. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Hoang mạc.
C. Rừng lá rụng ôn đới.
D. Thảo nguyên.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
A. Khoáng sản.
B. Rừng.
C. Dầu mỏ.
D. Than đá.
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Cộng sinh.
C. Hỗ trợ cùng loài.
D. Ức chế - cảm nhiễm.
A. Vi khuẩn amôn hóa.
B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn nitrat hóa.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
A. Hợp tác.
B. Hội sinh.
C. Cộng sinh.
D. Kí sinh.
A. Không theo chu kỳ.
B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ mùa.
D. Theo chu kỳ nhiều năm.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc đinh dưỡng khác nhau.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.
D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D.3.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. l.
A. 0,49
B.0,55.
C. 0,3025.
D. 0,45.
A. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
B. Nhóm sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Nấm thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2
A. Tỉ lệ đực/cái của các loài luôn là 1/1.
B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không canh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mờ rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã đồng cỏ.
D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
A. 1
B. 3.
C. 2
D. 4
A. Đồng rêu hàn đới à Rừng mưa nhiệt đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
B. Đồng rêu hàn đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Đồng rêu hàn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới à Đồng rêu hàn đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
B. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
D. Sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng thấp nhất nên có sinh khối thấp nhất
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
B. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
C. Mức sinh sản của quần thể giảm.
D. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.
A. 3.
B.4.
C. 1.
D.2.
A. 3
B. 1
C.4
D. 2
A.5.
B.4
C.2
D.3.
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Ức chế - cảm nhiễm.
D. Hỗ trợ cùng loài.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2
A. Có ít nhất một loài có lợi.
B. Hai loài có kích thước cơ thể tương đương nhau.
C. Một loài luôn có hại.
D. Chỉ xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau.
A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.
B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.
C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong.
A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác.
B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định.
C. Song song với quá trình diễn thế sẽ kéo theo sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
B. Bậc dinh dưỡng cẩp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất.
D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật không phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh
C. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì sẽ không chịu tác động của nhân tố sinh thái vô sinh.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau.
D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Động vật bậc thấp.
B. Động vật bậc cao.
C. Thực vật
D. Động vật ăn mùn hữu cơ
A. Cạnh tranh cùng loài
B. Ánh sáng
C. Độ ẩm
D. Lượng mưa
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Hỗ trợ khác loài.
C. Hỗ trợ cùng loài.
D. Cạnh tranh khác loài.
A. Dầu mỏ.
B. Nước sạch.
C. Đất.
D. Rừng
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
A. Chuột.
B. Sóc lông xám.
C. Voi.
D. Ngựa vằn.
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Cá ép sống bám trên cá lớn.
C. Hải quỳ và cua.
D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.
A. Nòi địa lí.
B. Nòi sinh thái.
C. Cá thể.
D. Quần thể
A. Phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều.
D. Phân tầng.
A. 3
B. 1
C. 4
D.2
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
A. Cạnh tranh cùng loài
B. Ức chế- Cảm nhiễm
C. Hỗ trợ khác loài
D. Hỗ trợ cùng loài
A. Amôni.
B. Nitrit.
C. Nitơ khí quyển.
D. Sunfat.
A. Hỗ trợ cùng loài.
B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Canh tranh khác loài.
D. Kí sinh cùng loài.
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
A. Hội sinh.
B. Cộng sinh.
C. Kí sinh.
D. Sinh vật ăn sinh vật.
A. 5
B. 2
C. 4
D.3
A. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.
B. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển.
C. Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc năng lượng) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
A. Lưới thức ăn là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có các mắt xích chung.
B. Trong lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật đều được xếp cùng một bậc dinh dưỡng.
C. Lưới thức ăn là tập hợp gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
D. Lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ về nơi ở giữa các loài sinh vật.
A. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
A. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
C. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường
A. Tất cả các quần xã sống ở vùng khí hậu nhiệt đới thường có thành phần loài giống nhau.
B. Trong quần xã, thường chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật mà không có sự phân tầng của các loài động vật.
C. Trong quá trình diễn thế sinh thái, độ đa dạng về loài của quần xã thường vẫn được duy trì ổn định theo thời gian.
D. Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
A. Phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân tầng.
C. Phân bố đồng đều.
D. Phân bố theo nhóm.
A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.
B. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.
C. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
D. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
A. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có đế duy trì và phát triển
B. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Kích của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian.
D. Kích thước quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.
A. 5.
B. 2.
C.4.
D. 3.
A. 1.
B. 2.
C.3.
D. 4.
A. Độ ẩm.
B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài.
D. Vật kí sinh.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
A. 1, 2, 3, 6
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 3, 5, 6
D. 3, 4, 5, 6.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
B. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn
C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian.
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
A. Bậc dinh dưỡng thứ nhất.
B. Bậc dinh dưỡng thứ 2.
C. Bậc dinh dưỡng thứ 3.
D. Bậc dinh dưỡng thứ 4.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
A. Khống chế sinh học.
B. Ức chế - cảm nhiễm.
C. Cạnh tranh cùng loài.
D. Cạnh tranh khác loài.
A. Nhiệt độ
B. Thức ăn.
C. Kẻ thù.
D. Ánh sáng.
A. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
B. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
D. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên
A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
A. Duy trì sự đa dạng loài trong quần xã
B. Cải tạo đất, làm thủy lợi để điều tiết nước
C. Sử dụng sinh vật ngoại lai kìm hãm sự phát triển mạnh của loài ưu thế
D. Chăm sóc cây trồng, phòng trừ sâu bệnh hại
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
A. Mùa hè số lượng muỗi tăng lên nhanh
B. Vào mùa mưa số lượng ếch trong quần thể lại tăng lên đáng kể
C. Ở vùng biển Pêru cứ bảy năm lại có một dòng hải lưu nino trải qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muốn dẫn đến số lượng cá cơm giảm mạnh
D. Mùa rét năm 2017, có đợt rét hại làm cho số lượng gia súc chết hàng loại
A. Nếu kích thước của quần thể vượt quá mức tối đa, thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
B. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài
D. Kích thước của quần thể luôn tỷ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể
A. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
B. Các cá thể cạnh tranh gay gắt về nguồn sống, nơi ở, chỉ có những cá thể thích nghi nhất mới tồn tại.
C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi từ môi truờng.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
A. Động vật ăn thịt.
B. Sinh vật phân hủy.
C. Động vật ăn thực vật.
D. Sinh vật sản xuất.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
A. Theo chu kì nhiều năm.
B. Không theo chu kì.
C. Theo chu kì mùa.
D. Theo chu kì ngày đêm.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3
A. Vi khuẩn amôn hóa.
B. Vi khuẩn nitrat hóa.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
D. Vi khuẩn cố định nitơ.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
A. Quần thể A có kích thước bé nhất.
B. Quần thể C đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.
C. Quần thể C được khai thác ở mức độ phù hợp.
D. Quần thể B có kích thước đang tăng lên.
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
A. Các loài cùng sổng trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau.
B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém.
C. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái.
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng được mở rộng
A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể.
C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.
D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau.
B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định.
C. Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc đinh dưỡng đó.
B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng hợp chất hữu cơ.
C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (2),(4).
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
A. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm
B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi
D. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
C. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
A. C → D → B →A.
B. C → A → B →D.
C. C → B → A → D
D. C → D → A →B.
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%
A. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
B. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit (CO2).
C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.
D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai.
A. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao
B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.
C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng
B. Giun sán sống trong cơ thể lợn.
C. Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn
D. Thỏ và chó sói sống trong rừng.
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
D. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
A. Đồng rêu
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại
A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).
B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).
C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).
D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a).
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên.
D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. loài đặc trưng
B. loài ngẫu nhiên
C. loài ưu thế
D. loài thứ yếu
A. Từ xác các sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3- và NH4+, cung cấp cho cây.
B. Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+, trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin.
C. Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng hợp ra các phân tử protein.
D. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
A. Không gây hiện tượng nhờn thuốc.
B. Không gây ô nhiễm môi trường
C. Có hiệu quả cao, không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.
D. Không gây ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người.
A. cây tầm gửi sống bám trên thân cây Chò.
B. những con cò và nhạn bể làm tổ thành tập đoàn.
C. những cây thông nhựa sống gần nhau có rễ nối thông nhau.
D. những con cá ép sống bám trên thân cá mập.
A. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc.
B. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng.
C. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới.
D. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
A. Đồng rêu.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới
D. Rừng lá kim.
A. Ức chế - cảm nhiễm.
B. Kí sinh
C. Cạnh tranh.
D. Hội sinh
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (4).
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.
C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao.
D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
A. Đồng rêu.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc.
A. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
A. Mật độ quần thể.
B. Tỷ lệ giới tính.
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
A. hội sinh
B. kí sinh
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. cộng sinh.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
A. quan hệ cộng sinh
B. quan hệ hội sinh
C. quan hệ kí sinh
D. quan hệ hợp tác.
A. 3
B. 2
C. 1
D.4
A. Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống.
B. Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng.
C. Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng tăng.
D. Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm đi.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao.
B. Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt.
C. Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải.
D. Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,… thay thế các nhiên liệu hóa thạch.
A. Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.
B. Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác.
C. Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối..
D. Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. Ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái.
B. Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng.
C. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh.
D. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương.
B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái.
C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.
D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (2), (4).
A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
A. 1, 2
B. 1, 3
C. 1, 4
D. 2, 3
A. Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.
C. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
A. Nấm rơm
B. Dây tơ hồng.
C. Mốc tương.
D. Rêu.
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.
C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3
A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
D. Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.
A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.
C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao.
D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
A. Mật độ quần thể.
B. Tỷ lệ giới tính.
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
A. nitơ.
B. cacbonđioxit.
C. bức xạ mặt trời.
D. nước.
A. Đồng rêu
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).
B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).
C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).
D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a)
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. làm tăng số lượng loài, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên.
D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng sạch như năng lượng gió, thủy triều,…
B. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
C. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất.
D. Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Năng lượng có thể được chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác.
B. Năng lượng được sử dụng liên tục và tạo thành chu trình trong hệ sinh thái.
C. Năng lượng được vận chuyển thành dòng trong hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ngày càng ít dần qua các bậc dinh dưỡng.
D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng ở chuỗi thức ăn trên cạn cao hơn chuỗi thức ăn dưới nước.
A. Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là các loài thực vật có hạt.
B. Loài ưu thế thường có số lượng nhiều và có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác.
C. Loài đặc trưng có thể là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.
D. Loài chỉ có mặt ở một quần xã nào đó được gọi là loài đặc trưng.
A. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.
B. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
C. Quan hệ cạnh tranh thường dẫn đến sự diệt vong quần thể do làm giảm số lượng cá thể xuống dưới mức tối thiểu.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sự cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng lên.
A. Trồng các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh trước, sau đó trồng các cây rừng địa phương.
B. Để cho quá trình diễn thế sinh thái diễn ra một cách tự nhiên để tạo ra sự cân bằng sinh thái.
C. Chỉ trồng các cây rừng địa phương vì vốn đã thích nghi với điều kiện khí hậu địa phương.
D. Trồng các cây rừng địa phương trước sau đó trồng thêm các loài cây phù hợp có khả năng khép tán nhanh
A. Vi sinh vật.
B. Động vật.
C. Thực vật
D. Nhiệt độ.
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.
B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải
D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.
A. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
B. Trùng roi sống trong ruột mối.
C. Giun sán sống trong ruột người.
D. Nấm sống chung với địa y.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. Trong môi trường mới, loài ngoại lai xuất hiện các biến dị giúp chúng thích nghi hơn ban đầu.
B. Loài ngoại lai luôn có sức đề kháng và khả năng chống chịu vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.
C. Trong môi trường mới, loài ngoại lai có thể không bị khống chế như trong môi trường ban đầu của chúng.
D. Loài ngoại lai luôn sinh trưởng và phát triển vượt trội so với những loài sinh vật bản địa.
A. Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
C. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.
A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.
B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.
C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.
D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. D → B → A → C → E.
B. D → B → C → A → E.
C. D → B → A → E.
D. D → B → C → A.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. làm tăng tính đa dạng sinh học cho ao
B. giảm sự lây lan của dịch bệnh
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao
D. tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
A. 1,2
B. 1,2,3
C. 3,4
D. 1,4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. hô hấp của sinh vật
B. quang hợp ở sinh vật tự dưỡng
C. phân giải chất hữu cơ
D. thẩm thấu
A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.
B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.
D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
A. nitơ.
B. cacbonđioxit.
C. bức xạ mặt trời.
D. nước.
A. Nấm rơm
B. Dây tơ hồng.
C. Mốc tương.
D. Rêu
A. Mật độ quần thể.
B. Tỷ lệ giới tính.
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.
C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3
A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
D. Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.
C. Bò ăn cỏ.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường
B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
D. Kích thước của quân thể còn nhỏ.
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã
D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định
A. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
B. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D. Sinh vật sản xuất.
A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
B. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh giảm dần lần lượt qua các hệ sinh thái: đồng rêu hoang mạc rừng lá rụng ôn đới rừng mưa nhiệt đới.
C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
A. 80%.
B. 95%.
C. 90%.
D. 85%
A. Vi khuẩn quang hợp.
B. Tảo.
C. Cây xanh.
D. Vi khuẩn hóa tổng hợp
A. Chúng sống trong cùng một môi trường.
B. Chúng có chung một nguồn gốc.
C. Chúng sống trong những môi trường giống nhau.
D. Chúng sử dụng chung một loại thức ăn.
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Vi khuẩn amôn hóa
B. Vi khuẩn cố định nitơ
C. Vi khuẩn nitrat hóa
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
B. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lần nhau.
C. Mức sinh sản của quần thể giảm.
D. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên, dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
C. Sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
A. Loài chủ chốt.
B. Loài thứ yếu.
C. Loài đặc trưng.
D. Loài ưu thế.
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3).
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
A. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hội sinh; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt - con mồi.
B. 1. Quan hệ hỗ trợ; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt - con mồi.
C. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hợp tác; 3. Cạnh tranh; 4. Động vật ăn thịt - con mồi.
D. 1. Quan hệ kí sinh; 2. Hội sinh; 3. Động vật ăn thịt - con mồi; 4. Cạnh tranh.
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (3), (4), (6)
C. (2), (4), (5), (6)
D. (1), (3), (4), (5)
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (5)
A. (1) à (3) à (2)
B. (2) à (3) à (1)
C. (1) à (2) à (3)
D. (3) à (2) à (1)
A. Cá rô phi có thể nuôi mọi ao hồ miền Nam.
B. Khả năng phân bố của cá chép rộng hơn cá rô phi.
C. Cá chép có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Nam.
D. Cá rô phi có thể sống được ở mọi ao hồ của miền Bắc
A. Sự cộng sinh giữa các loài.
B. Sự phân hủy.
C. Quá trình diễn thể.
D. Sự ức chế - cảm nhiễm
A. Động vật ăn thịt và con mồi.
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Ức chế - cảm nhiệm
D. Hội sinh
A. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
B. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
C. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D. Thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.
A. Chim sâu, thỏ, mèo rừng.
B. Cào cào, chim sâu, báo.
C. Chim sâu, mèo rừng, báo.
D. Cào cào, thỏ, nai
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bởi các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
A. Số lượng con non của một lứa đẻ.
B. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu.
C. Tỉ lệ đực/cái của quần thể.
D. Số lứa đẻ của 1 cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Mức sinh sản, mức tử vong, mức nhập cư và xuất cư.
C. Mức sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính.
D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
A. Chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
B. Hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
C. Các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
D. Hoạt động của nhóm sinh vật phân giải
A. Cà A à D à E.
B. Eà D à C à B.
C. Eà D à A à C.
D. Aà B à C à D.
A. Yếu tố hữu sinh.
B. Yếu tố vô sinh.
C. Các bệnh truyền nhiễm.
D. Nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng
A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
A. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
B. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường
A. (2) va (3).
B. (1) và (2).
C. (l) và (3).
D. (3) và (4).
A. Cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Mức sinh sản, mức tử vong, nhập cư và xuất cư.
C. sinh sản, mức tử vong và cấu trúc giới tính.
D. Mức nhập cư, xuất cư và cấu trúc giới tính.
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
A. 80%.
B. 95%.
C. 90%.
D. 85%.
A. Vi khuẩn quang hợp.
B. Tảo.
C. Cây xanh.
D. Vi khuẩn hóa tổng hợp.
A. Chúng sống trong cùng một môi trường.
B. Chúng có chung một nguồn gốc.
C. Chúng sống trong những môi trường giống nhau.
D. Chúng sử dụng chung một loại thức ăn.
A. ức chế cảm nhiễm
B. cạnh tranh cùng loài
C. hỗ trợ cùng loài.
D. kí sinh – vật chủ.
A. Hô hấp thực vật và động vật.
B. Sự lắng đọng cacbon.
C. Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
D. Quang hợp của thực vật.
A. Loài ong có lợi còn loài hòa bị hại.
B. Cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hạ
C. Loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại.
D. Cả hai loại cùng lợi.
A. (5) (3) (2) (4) (1)
B. (5)(3) (4) (2) (1).
C. (5) (2) (3) (4) (1) .
D. (1) (2) (3) (4) (5).
A. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
C. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
D. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
A. (2), (3).
B. (2), (4).
C. (1), (4).
D. (1), (3)
A. Chim sáo và trâu rừng.
B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
D. Trùng roi và mối.
A. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
B. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
C. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt.
D. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi.
A. (1) và (2).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (3).
A. Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
B. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
C. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
A. Tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B. Tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
C. Hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. Hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
A. Nhân tố môi trường tác động gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi.
B. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi.
C. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi.
D. Nhân tố môi trường tác động trực tiếp lên sinh vật, sinh vật có phản ứng để tự vệ.
A. Tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. Tổng sinh khối bị tiêu hao đo hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. Tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
D. Tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
A. (2) à (3) à (4) à (1).
B. (2) à (3) à (1) à (4).
C. (1) à (3) à (2) à (4).
D. (1) à (2) à (3) à (4).
A.
B.
C.
D. N2.
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (l) và (4).
D. (3) và (4).
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4
A. Loài 2 sống ở vùng xích đạo, loài 1 sống ở Nam cực.
B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo.
C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực.
D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy.
A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
B. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lõm, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
A. Nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
B. Khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
C. Khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
D. Kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
A. Sơ đồ I.
B. Sơ đồ IV.
C. Sơ đồ III.
D. Sơ đồ II
A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
A. Lúa à rắn —» chuột à diều hâu.
B. Lúa à chuột à diều hâu à rắn.
C. Lúa à chuột —» rắn à diều hâu.
D. Lúa à diều hâu à chuột à rắn.
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... Chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
A. Carotenoic à diệp lục a à diệp lục b à diệp lục a ở trung tâm phả ứng.
B. Carotenoic à diệp lục b à diệp lục a à diệp lục a ở trung tâm phả ứng.
C. Xantophyl à diệp lục a à diệp lục à diệp lục a ở trung tâm phả ứng.
D. Caroten à diệp lục a à diệp lục b à diệp lục a ở trung tâm phả ứng.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
A. Phân bố đồng đều.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố ngẫu nhiên.
D. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng,
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
A. Tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
B. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
C. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được quay trở lại môi trường không khí.
A. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. Làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
A.Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ.
D. Cây họ đậu.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
A. Mối quan hệ giữa vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thưởng hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá
A. Nhóm tuổi.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
A. Năng lượng Mặt Trởi và năng lượng gió.
B. Địa nhiệt và khoáng sản.
C. Đất, nước và sinh vật.
D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
A. Giun đũa sống trong ruột lợn.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trưởng.
C. Bò ăn cỏ.
D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
A. Dạng NO3- thành dạng N2.
B. Dạng NO2- thành dạng NO3-.
C. Dạng N2 thành dạng NH4+.
D. Dạng NH4+ thành dạng NO3
A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
C. Mật độ cá thể của quần thể không cổ định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
A. Cạnh tranh.
B. Kí sinh,
C. Vật ăn thịt - con mồi.
D. Ức chế cảm nhiễm.
A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học.
B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài.
C. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học.
D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài.
A. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Giảm mức độ canh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
A. Nito phân tử.
B. NO và NO2.
C. NO2 và NH3.
D. NO3- và NH4+.
A. 1.
B.3.
C.4.
D.2.
A.2132.
B.2097.
C. 2067.
D. 2130.
A. Các cây cọ sống trên một quả đồi.
B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
C. Các con chim sống trong một khu rừng.
D. Các con cá chép sống trong một cái hồ.
A. cộng sinh.
B. kí sinh - vật chủ.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
A. loài chủ chốt.
B. loai ưu thế.
C. loài đặc trưng.
D. loài ngẫu nhiên
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi trường.
B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.
C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường.
A. bậc 3.
B. bậc 1.
C. bậc 2.
D. bậc 4.
A. Đồng hóa nitơ.
B. Cố định nitơ.
C. Amoni hóa.
D. Phản nitrat.
A. Theo chu kì mùa.
B. Theo chu kì nhiều năm.
C. Không theo chu kì.
D. Theo chu kì tuần trăng.
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
D. Sinh vật sản xuất.
A. Tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
B. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.
C. Trở lại môi trường ở dạng ban đầu.
D. Tích tụ ở sinh vật phân giải.
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp
A. 11020.
B. 11180.
C 11260.
D. 11220.
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn. mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
A. Chuyển cho các sinh vật phân giải.
B. Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
D. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài cỏ sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
A. Hoang mạc.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Sa van
A. 0,37%.
B. 0,0013125%.
C. 0,4%.
D. 0,145%
A. Tháp số lượng luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
B. Tháp sinh thái là biểu đồ phản ánh mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
C. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp).
D. Tháp khối lượng thường có đáy và đỉnh bằng nhau.
A. Tất cả các loài đều hưởng lợi.
B. Luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.
C. Ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.
D. Có thể có một loài bị hại
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 35, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 27 đến 30, độ ẩm từ 85% đến 90%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30, độ ẩm từ 90% đến 100%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40, độ ẩm từ 65% đến 95%.
A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì không.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
A. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
D. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
A. làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.
B. kich thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
C. không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển.
D. làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
A. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
B. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống của quần thể.
D. Nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
B. Quan hệ kí sinh - vật chủ.
C. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
A. loài ưu thế.
B. loài phân bố rộng.
C. loài đặc trưng.
D. loài ngẫu nhiên
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn.
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.
A. B ® A ® C ® D
B. B ® C ® A ® D
C. D ® C ® A ® B
D. D ® C ® B ® A.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Cạnh tranh cùng loài
B. Cạnh tranh khác loài
C. Ức chế cảm nhiễm
D. Hỗ trợ cùng loài
A. Giun sống trong ruột lợn
B. Trùng roi sống trong ruột mối
C. Vi khuẩn lam sống trên bèo hoa dâu.
D. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ
A. Hội sinh
B. Cộng sinh
C. Hợp tác
D. Kí sinh
A. Tất cả nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh
C. Các nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và là thế giới hữu cơ của môi trường
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Cạnh tranh khác loài
C. Dịch bệnh.
D. Ánh sáng.
A. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.
B. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.
C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong.
A. Phụ thuộc vào mật độ quần thể.
B. Không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
C. Theo chu kì ngày đêm.
D. Theo chu kì hàng năm
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể thấp.
D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
A. Nơi cư trú của loài đó.
B. “Không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
C. Giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất
D. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. (1), (2), (4) và (7).
B. (3), (5), (6) và (8).
C. (2), (6), (7) và (8).
D. (1), (2), (5) và (7)
A. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua hô hấp.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôni (NH4+) và nitrit (NO2-).
D. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển.
A. Tỷ lệ đực/cái của các loại luôn là 1/1.
B. Mật độ cá thể của mỗi quẫn thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn thì tốc độ tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau.
B. Quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).
C. Các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định.
D. Các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
A. môi trường
B. ổ sinh thái
C. giới hạn sinh thái
D. sinh cảnh
A. Ức chế - cảm nhiễm
B. Ký sinh
C. Cạnh tranh
D. Hội sinh
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
A. (1), (2), (5)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (3), (4), (5)
D. (2), (4), (5)
A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.
B. Tính đa dạng về loài tăng.
C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên
B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm
C. Phân bố theo nhóm
D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm mất nhiều alen có lợi của quần thể
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại
A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, còn sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của sinh vật
C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố giữa các cá thể trong quần thể
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả ninh sinh sản
C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
A. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
B. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
D. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
A. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
A. cạnh tranh
B. hợp tác
C. ức chế cảm nhiễm
D. ký sinh
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn
A. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra hợp chất hữu cơ chứa cacbon từ CO2
B. Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất.
C. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần xã sẽ bị lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
D. Cacbon từ quần xã trở lại môi trường vô sinh chỉ thông qua con đường hô hấp của sinh vật.
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn sinh vật mồi.
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là mối quan hệ duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định
C. Sự thay dổi về tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
D. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện của môi trường sống
A. Chim sâu, mèo rừng, báo
B. cào cào, thỏ, nai
C. cào cào, chim sâu, báo
D.chim sâu, thỏ, mèo rừng
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau, đồng thời tác động qua lại với môi trường
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
D. Mức độ đa dạng của quần xã thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây nên diễn thế sinh thái.
D. Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
A. 2
B. 1
C. 4
D.3
A. Loài ngẫu nhiên
B. Loài chủ chốt.
C. Loài ưu thế.
D. Loài đặc trưng.
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
A. Chu trình sinh địa hoá là chu trình chỉ trao đổi năng lượng trong tự nhiên.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO) thông qua quá trình quang hợp.
C. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn rồi chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt.
D. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon
A. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể, tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
B. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống... của quần thể.
D. Tỉ lệ giới tính giống nhau ở tất cả các loài
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. Nấm, chuột đồng.
B. Tảo, cỏ
C. Rong, tôm.
D. Cỏ, thỏ
A. Môi trường trên cạn.
B. Môi trường đất.
C. Môi trường nước.
D. Môi trường sinh vật.
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
A. Cá ở Hồ Tây.
B. Đàn voi ở rừng Tánh Linh.
C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.
D. Rừng cọ ở Vĩnh
A. mức nhập cư và xuất cư của quần thể.
B. mức sinh sản và tử vong của quần thể.
C. tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử cũng như xuất nhập cư.
D. mật độ cá thể của quần thể
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 25 ngày
D. 20 ngày
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2/ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
A. CO2 ngăn cản sự bức xạ nhiệt trái đất vào vũ trụ.
B. Phản ứng chuyển hóa CO2 thành dạng khác tỏa ra nhiều nhiệt.
C. CO2 kết hợp với nước thành axit và gốc axit có tác dụng giữ nhiệt.
D. Các hoạt động công nghiệp của con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
A. (1); (2); (4); (5)
B. (1); (2); (3); (4); (5)
C. (1); (2); (5)
D. (1); (3); (5)
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại
B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại
A. A: sinh vật tiêu thụ, B: sinh vật phân giải, C: sinh vật sản xuất, D: khí quyển
B. A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất
C. A: sinh vật sản xuất, B: sinh vật tiêu thụ, C: khí quyển, D: sinh vật phân giải
D. A: sinh vật tiêu thụ, B: khí quyển, C: sinh vật phân giải, D: sinh vật sản xuất
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
A. 6
B. 8
C. 4
D. 5
A. Chim sâu, thỏ, mèo rừng
B. Cào cào, chim sâu, báo
C. Chim sâu, mèo rừng, báo
D. Cào cào, thỏ, nai
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (2), (3), (4).
A. 6
B. 5
C. 3
D. 2
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
A. 2; 4; 7
B. 2; 4; 6
C. 2; 4; 5
D. 2; 4
A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1
B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.
C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. 1, 2, 4
B. 2, 3, 4
C. 1, 3, 5
D. 2, 4, 6
A. 1, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 4
A. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số lượng của thỏ
B. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị nhiễm độc bằng thỏ
C. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng
D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.
A. 1, 2, 3, 8
B. 2, 3, 4, 6
C. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
D. 2, 3, 5, 7
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247