Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 1 năm 2019 - Trường THPT Ngô Gia Tự

Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 1 năm 2019 - Trường THPT Ngô Gia Tự

Câu 1 : Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn

A. dịch mã 

B. sau phiên mã 

C. phiên mã

D. nhân đôi AND

Câu 2 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

A. liên kết vào gen điều hòa

B. liên kết vào vùng khởi động

C. liên kết vào vùng vận hành

D. liên kết vào vùng mã hóa

Câu 3 : Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’

B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’

C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5

D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’

Câu 5 : Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ là

A.

Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc

B.

Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtít tự do

C.

Cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn

.

D.

Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN-pôli meraza.Sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hiđrô trong cấu trúc

Câu 7 : Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?

A. Tính phổ biến

B. Tính đặc hiệu

C. Tính thoái hoá

D. Tính liên tục

Câu 8 : Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở

A. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân

B. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh

C. Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen

D. Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng

Câu 9 : Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?

A.  ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen

B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã

C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào

D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X

Câu 10 : Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

A.

Mã di truyền là mã bộ ba.

B.

Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.

C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.

D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Câu 11 : Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pôlimeraza có chức năng

A.

Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.

B.

Nối các đoạn Okazaki với nhau.

C.

Tháo xoắn phân tử ADN.

D.

Tổng hợp đoạn mồi với trình tự Nucleotit có nhóm 3' - OH tự do.

 

Câu 12 : Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng

A. mất một cặp nuclêôtit.

B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.

D. thêm một cặp nuclêôtit.

Câu 13 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

A. prôtêin loại histon và ARN.                      

B. lipit và pôlisaccarit.

C. pôlipeptit và ARN.         

D. prôtêin loại histon và ADN .

Câu 15 : Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?.

A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau

B. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường

D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen

Câu 17 : Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm trên cùng 1 NST?

A. Đột biến lặp đoạn

B. Đột biến đảo đoạn.

C. Đột biến mất đoạn.     

D. Đột biến chuyển đoạn.

Câu 18 : Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).    

B. Sợi cơ bản.

C. Crômatit.                 

D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).

Câu 19 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là

A. Những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.

B. Những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

C. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

D. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.

Câu 29 : Ở phép lai \({X^A}{X^a}\frac{{BD}}{{bd}} \times {X^a}Y\frac{{Bb}}{{bD}}\)nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình(tính cả yếu tố giới tính) ở đời con là: 

A. 50 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.   

B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.       

D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.

Câu 37 : Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:Phép lai 1: ( P) : X A X A x X aY . Phép lai 2: ( P) : X a a x X AY , phép lai 3: ( P) Dd x Dd

A. 3.              

B. 1.                              

C. 4.      

D. 2.

Câu 38 : Từ ba loại nuclêôtit là A, G và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?

A. 9.          

B. 24.              

C. 25.                                

D. 27.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247