Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học 150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải !!

150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải !!

Câu 2 : Sinh quyển là

A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của vỏ Trái Đất.

B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên Trái Đất.

C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.

D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.

Câu 3 : Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.

D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

Câu 8 : Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A. Ánh sáng.

B. Độ ẩm

C. Cạnh tranh.

D. Nhiệt độ.

Câu 10 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường

B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong

C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa

D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển

Câu 11 : Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là

A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên

B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên

C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở

Câu 16 : Chấy hút máu của trâu. Mối quan hệ giữa chấy và trâu thuộc dạng nào sau đây?

A. Hợp tác.

B. Kí sinh – vật chủ.

C. Hội sinh.

D. Cộng sinh.

Câu 22 : Đến mùa sinh sản, ve sầu cái đua nhau phát ra tiếng kêu để tìm con đực. Hiện tượng đua nhau này là thuộc mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

A. Cạnh tranh cùng loài.

B. Cạnh tranh khác loài.

C. Ức chế cảm nhiễm.

D. Hỗ trợ cùng loài.

Câu 23 : Chim sáo mỏ đỏ và linh dương có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

A. Sinh vật ăn sinh vật.

B. Kí sinh.

C. Cộng sinh.

D. Hợp tác.

Câu 24 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn tới có thể sẽ làm tiêu diệt quần thể

B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài.

D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.

Câu 25 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.

C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.

Câu 29 : Trong qun thể, sự phân b đng đu có ý nghĩa:

A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trưng.

B. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.

C. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.

D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.

Câu 30 : Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?

A. Thực vật.

B. Động vật đơn bào.

C. Động vật không xương sống.

D. Động vật có xương sống.

Câu 36 : Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

A. phân bố ngẫu nhiên.

B. phân tầng.

C. phân bố đồng đều.

D. phân bố theo nhóm.

Câu 37 : Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?

A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.

B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.

D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường

Câu 39 : Diễn thế thứ sinh có đặc điểm nào sau đây?

A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

B. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

C. Quá trình diễn thế luôn gắn liền với sự phá hại môi trường.

D. Kết quả cuối cùng luôn dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.

Câu 40 : . Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.

B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định

C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên

D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên

Câu 43 : Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.

B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, tùy thời gian và điều kiện của môi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường

Câu 44 : Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

A. Dầu mỏ.

B. Khoáng sản.

C. Than đá.

D. Rừng.

Câu 45 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.

B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực

C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.

D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.

Câu 46 : Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?

A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ

B. Cá ép sống bám trên cá lớn.

C. Hải quỳ và cua.

D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.

Câu 48 : Xét một lưới thức ăn như sau:

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 52 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 53 : Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên

C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 56 : Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?

A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã.

B. Chim ở Trường Sa.

C. Cá ở Hồ Tây

D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ

Câu 57 : Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là

A. Hội sinh

B. Cộng sinh

C. Ký sinh

D. Sinh vật ăn sinh vật

Câu 59 : Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.

B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1

C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên

D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

Câu 63 : Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?

A. Hỗ trợ cùng loài

B. Kí sinh cùng loài.

C. Cạnh tranh cùng loài

D. Vật ăn thịt – con mồi.

Câu 64 : Phong lan và cây thân gỗ là mối quan hệ gì?

A. Kí sinh

B. Sinh vật ăn sinh vật

C. Cộng sinh

D. Hội sinh

Câu 66 : Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.

B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các loài động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.

C. Tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.

Câu 70 : Trong hệ sinh thái nước mặn, trong số các vùng nước chỉ ra dưới đây vùng nào có năng suất sinh học cao nhất?

A. Thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)

B. Vùng khơi

C. Vùng biển có độ sâu 200-400m

D. Đáy đại dương

Câu 71 : Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì:

A. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.

B. Làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái

C. Làm phong phú nguồn sống của môi trường

D. Làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt.

Câu 75 : Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây

B. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương

C. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng vườn Quốc gia Ba Vì

D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng vườn Quốc gia Ba Vì

Câu 77 : Sử dụng các số liệu và các phân tích về số lượng, sinh khối và năng lượng tiêu thụ của một chuỗi thức ăn điển hình của một quần xã sinh vật có thể xây dựng được tháp sinh thái. Điều khẳng định nào dưới đây về tháp sinh thái là chính xác?

A. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng và đỉnh nhỏ

B. Từ tháp số lượng có thể tính toán được hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng

C. Trong tháp năng lượng, các loài ở trên luôn cung cấp đầy đủ năng lượng cho các loài ở dưới

D.Tháp sinh thái xây dựng đối với quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo thấp, sinh khối vật tiêu thụ cao, tháp sinh khối bị biến dạng

Câu 80 : Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên? 

A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều

B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ

C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực

D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

Câu 81 : Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là 

A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người. 

B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng. 

C. sự thay đổi của môi trường và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã 

D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế

Câu 82 : Phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật

A. Mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị liên tục mà trong đó sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng được

B. Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm ngoài giới hạn

C. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật cũng được coi là ổ sinh thái riêng của nhân tố sinh thái đó đối với sinh vật nêu trên

D. Những loài chia sẻ chung nhiều vùng giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố sinh thái khác nhau thường có xu hướng gia tăng sự cạnh tranh và có thể dẫn đến sự phân ly ổ sinh thái

Câu 83 : Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là những loài có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các loài này thường: 

A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái

B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt.

C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh

D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. 

Câu 85 : Nghiên cứu nồng độ DDT trong một chuỗi thức ăn cho thấy nồng độ chất độc thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây (ppm = phần triệu)

A. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều. 

B. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm

C. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch đại sinh học

D. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy

Câu 86 : Trong số các phát biểu sau đây về hệ sinh thái, phát biểu nào KHÔNG chính xác? 

A. Thành phần của hệ sinh thái bao gồm quần xã và môi trường xung quanh, bao gồm các yếu tố khí hậu, thổ nhưỡng, địa chất, địa hình, địa mạo của môi trường

B. Các hệ sinh thái có kích thước lớn, quy mô của chúng chỉ có thể trải dài trên một khu vực, thậm chí cả lục địa mà không có các hệ sinh thái có kích thước nhỏ

C. Bất kỳ một sự gắn kết nào giữa sinh vật và các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh, dù ở mức độ đơn giản nhất đều được coi là một hệ sinh thái

D. Hệ sinh thái là một hệ thống mở, tự điều chỉnh và liên tục biến đổi để thích ứng với các biến đổi của môi trường

Câu 87 : Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. 

B. Trong mỗi quần xã, các sinh vật luôn tương tác với nhau và tương tác với môi trường sống

C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. 

D. Sự phân tầng trong quần xã giúp các loài khác nhau giảm cạnh tranh và khai thác môi trường tốt hơn. 

Câu 88 : Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác? 

A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể

B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt

C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. 

Câu 91 : Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: 

A. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất

B. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể 

Câu 92 : Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn

B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. 

C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

Câu 93 : Cho một số khu sinh học dưới đây:

A. (1) → (2) → (3) → (4). 

B. (1) → (3) → (2) → (4). 

C. (1) → (4) → (2) → (3). 

D. (3) → (1) → (2) → (4). 

Câu 94 : Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

A. 10% và 9%. 

B. 12% và 10%. 

C. 9% và 10%. 

D. 10% và 12%. 

Câu 95 : Kích thước quần thể sinh vật thể hiện ở:

A. Khoảng không gian sống mà quần thể chiếm cứ để phục vụ cho các hoạt động sống của mình. 

B. Độ đa dạng của vốn gen mà quần thể có được do sự tích lũy thông tin di truyền qua một khoảng thời gian dài

C. Số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể sinh vật

D. Tương quan về tỷ lệ cá thể của quần thể với các loài khác có mặt trong cùng một sinh cảnh

Câu 97 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các chuỗi thức ăn thường kéo dài hơn các chuỗi thức ăn trên cạn, nguyên nhân đầy đủ nhất của hiện tượng này: 

A. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài hơn nên có chuỗi thức ăn dài hơn. 

B. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn.

C. Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái trên cạn

D. Động vật của hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và hiệu suất tiêu hóa cao hơn động vật trên cạn

Câu 98 : Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái? 

A. Do quá trình cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật 

C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu xung quanh quần xã

D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, đặc biệt là sự cạnh tranh của các loài ưu thế

Câu 99 : Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác? 

A. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau

B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình

C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên

D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau

Câu 100 : Các đồ thị sau đây thể hiện cho từng loại diễn thế sinh thái nào ?

A. I- Nguyên sinh; II-Phân huỷ ; III- Thứ sinh

B. I- Thứ sinh; II- Nguyên sinh; III- Phân huỷ 

C. I- Phân huỷ; II- Nguyên sinh; III- Thứ sinh 

D. I- Nguyên sinh ; II- Thứ sinh; III- Phân huỷ 

Câu 101 : Hai cây thông sống gần nhau xảy ra hiện tượng nối rễ lại thể hiện

A. Mối quan hệ một cây kí sinh cây còn lại. 

B. Hai cây thông cạnh tranh nhau hấp thu khoáng chất và nước từ môi trường. 

C. Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài giữa hai cây thông. 

D. Mối quan hệ ăn thịt đồng loại xảy ra ở thực vật. 

Câu 102 : Tưởng tượng lại các bể cá cảnh mà em đã từng quan sát, nhận định nào dưới đây là chính xác? 

A. Chuỗi và lưới thức ăn trong bể cá phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái nhân tạo

B. Không có sự có mặt của các chuỗi thức ăn trong bể cá cảnh vì số lượng loài quá ít và thức ăn được bổ sung từ bên ngoài

C. Nếu số lượng loài trong bể cá cảnh càng nhiều thì độ phức tạp của chuỗi và lưới thức ăn càng ít vì loài đầu bảng sẽ chi phối các chuỗi khác

D. Trong một lưới thức ăn ở bể cá cảnh, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định

Câu 103 : Trong số các nhận định dưới đây về diễn thế sinh thái, nhận định nào là KHÔNG chính xác? 

A. Diễn thế là một quá trình mà không thể dự báo trước được 

B. Có sự biến đổi tuần tự của các quần xã 

C. Thực vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới 

D. Môi trường có vai trò quan trọng trong diễn thế sinh thái 

Câu 106 : Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là KHÔNG đúng? 

A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển

B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật

C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng không thể tồn tại được

D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác động ngược trở lại làm biến đổi môi trường

Câu 107 : Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. 

B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. 

C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường

D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

Câu 108 : Trong số các phát biểu dưới đây về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu nào KHÔNG chính xác? 

A. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 

D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chông lại các điều kiện bất lợi của môi trường

Câu 109 : Trong diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào chỉ ra dưới đây KHÔNG chính xác? 

A. Từ môi trường trống trơn đến môi trường có quần xã sinh vật 

B. Từ không có lưới thức ăn đến lưới thức ăn kém phức tạp và đến lưới thức ăn phức tạp

C. Từ chưa có đến số lượng loài ít và cuối cùng là số lượng loài nhiều

D. Từ chưa có loài đến số loài ít - số lượng cá thể mỗi loài ít và đến số loài nhiều, số lượng cá thể của mỗi loài rất nhiều

Câu 110 : Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng tích lũy

A. 8% và 9%. 

B. 8% và 6,67%. 

C. 9% và 6,67%

D. 6,67% và 8%

Câu 112 : Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác? 

A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái

B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật

C. Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận

D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường

Câu 113 : Cho các nhóm sinh vật sau đây:

A.

B.

C.

D. 2

Câu 114 : Hiện tượng nào sau đây xuất hiện trong quần xã làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và làm tăng hiệu suất khai thác môi trường sống? 

A. Hiện tượng phân tầng 

B. Hiện tượng phân bố đồng đều 

C. Hiện tượng liền rễ 

D. Hiện tượng ký sinh khác loài

Câu 117 : Khi nói về chu trình sinh địa hóa của nguyên tố Carbon, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào chính xác nhất?

A. Toàn bộ carbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng trong quần xã được trả lại môi trường không khí

B. Việc khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm giảm độ pH của đại dương từ đó thúc đẩy sự biến mất của nhiều hệ sinh thái biển

C. Carbon đi vào quần xã dưới dạng khí CO có mặt trong khí quyển. 

D. Sự vận động của Carbon qua mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng đó

Câu 119 : Diễn thế sinh thái thứ sinh: 

A. Bắt đầu từ môi trường trống trơn, hình thành quần xã tiên phong, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực. 

B. Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật, qua các dạng quần xã trung gian và có thể hình thành quần xã đỉnh cực

C. Bắt đầu từ mô trường xác sinh vật, các quần thể sinh vật phân giải bắt đầu phát triển mạnh mẽ sau đó, khi hết nguồn chất hữu cơ các vi sinh vật giảm số lượng của mình. 

D. Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật và thường kết thúc bằng môi trường trống trơn do sự tự diễn thế của các loài ưu thế. 

Câu 120 : Trong một hệ sinh thái, sinh vật sản xuất: 

A. Đóng vai trò chính trong việc phân giải các chất hữu cơ tạo ra các chất vô cơ trả lại môi trường. 

B. Sử dụng các sinh vật khác để làm nguồn thức ăn phục vụ cho các hoạt động sống của mình

C. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ quang năng hoặc hóa năng vô cơ. 

D. Là nguồn cung cấp dạng vật chất thô cho hệ sinh thái tồn tại và phát triển

Câu 121 : Các loài động vật thích ứng với các khu sinh thái khác nhau thường mang những đặc điểm thích nghi riêng biệt về nhiệt độ sống, trong số các nhóm kể ra dưới đây, nhóm nào có độ rộng nhiệt lớn nhất?

A. Thú sống trên cạn ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long 

B. Thú sống trong vùng nước ấm quanh vùng biển quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam 

C. Thú sống trên cạn ở Miền Bắc Việt Nam 

D. Thú sống trong vùng nước ấm xích đạo

Câu 122 : Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình trong đó I, II và III là ba quần thể sinh vật.

A. Mức tử vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I 

B. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên. 

C. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít

D. Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu 

Câu 123 : Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?

A. (1), (2), (5). 

B. (2), (3), (5). 

C. (1), (3), (4). 

D. (2), (4), (5). 

Câu 125 : Trong một khu vườn cây ăn quả (trái), nhân tố vô sinh là: 

A. Chiếc lá rụng 

B. Cây mít 

C. Con bọ ngựa 

D. Con xén tóc

Câu 126 : Đặc điểm nào sau đây không phải của một quần xã sinh vật điển hình? 

A. Độ đa dạng loài 

B. Sự phân tầng 

C. Tỉ lệ giới tính 

D. Chuỗi và lưới thức ăn 

Câu 128 : Trong quá trình diễn thế, các chỉ số sinh thái đều thay đổi theo quy luật. Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây, khẳng định nào KHÔNG chính xác? 

A. Tổng sản lượng và sinh khối của quần xã tăng

B. Hô hấp của quần xã tăng, còn sản lượng sơ cấp tinh (PN) giảm

C. Thành phần loài ngày càng đa dạng và số lượng cá thể của mỗi loài ngày một tăng.

D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp, quan hệ sinh học giữa các loài ngày càng trở nên căng thẳng

Câu 129 : Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào? 

A. Vật dữ đầu bảng

B. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng. 

C. Những động vật nằm ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn

D. Những động vật ở những bậc dinh dưỡng gần với nguồn thức ăn sơ cấp. 

Câu 130 : Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:

A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài

B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau

C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ

D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau

Câu 133 : Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của một quần xã? 

A. Độ đa dạng về thành phần loài 

B. Sự phân tầng của các loài 

C. Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài 

D. Tỉ lệ giới tính giữa các cá thể 

Câu 134 : Khi nói về quần thể và cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây chính xác? 

A. Các quần thể sinh sản vô tính có độ đa dạng di truyền cao do sinh sản nhờ quá trình nguyên phân

B. Các quần thể tự thụ phấn bắt buộc có độ đa hình cao vì tự thụ phấn tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

C. Các quần thể có tần số alen và thành phần kiểu gen ổn định theo thời gian gọi là quần thể cân bằng di truyền

D. Để quần thể tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền, quần thể phải đột biến và di nhập gen thường xuyên

Câu 135 : Dạng carbon nào là chất đầu vào chủ yếu cho các hệ sinh thái trên cạn? 

A. Carbonic 

B. Carbon monoxide 

C. HCO3- 

D. Chất hữu cơ

Câu 136 : Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:

A. (1), (4), (3), (2). 

B. (1), (3), (4), (2). 

C. (1), (2), (4), (3).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 137 : Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do 

A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường

B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt

C. nguồn sống của môi trường không đủ cho sự phát triển của quần thể

D. kích thước của quần thể còn nhỏ dẫn đến tiềm năng sinh học của quần thể không đủ lớn

Câu 140 : Lấy một ống nghiệm và thu 5ml nước từ sông Tô Lịch, khi đó mẫu nước chứa trong ống nghiệ

A. Là một hệ sinh thái điển hình 

B. Không còn là một hệ sinh thái.

C. Là một hệ sinh thái không đầy đủ thành phần.

D. Chỉ là một cấu trúc dưới hệ sinh thái hay còn gọi là quần xã sinh vật

Câu 141 : Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng? 

A. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm xuống

B. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến tới 1

C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm, quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng

D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng. 

Câu 142 : Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? 

A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong

B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong

C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu

D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu

Câu 143 : Dân gian có câu “khoai đất lạ, mạ đất quen”, nghiã là trồng khoai trên đất mới sẽ cho năng suất cao hơn so với trồng nhiều vụ trên cùng một thửa đất. Giải thích nào dưới đây là hợp lý: 

A. Khi trồng khoai trên đất lạ, khoai hình thành mối quan hệ cộng sinh với nhiều loài sinh vật mới, từ đó tốc độ tạo sinh khối cao hơn và cho năng suất cao hơn

B. Khoai thay đổi chế độ dinh dưỡng sau mỗi vụ trồng, đất cũ không phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của khoai khi nó đã thay đổi nên phải trồng trong đất mới

C. Sau mỗi vụ, khoai tích lũy nhiều đột biến mới và đòi hỏi môi trường cung cấp các điều kiện dinh dưỡng mới phục vụ cho hoạt động sống của khoai.

D. Quá trình sống của khoai khai thác khoáng chất của đất, thu hoạch khoai không trả lại khoáng cho đất làm khoai bị thiếu khoáng khi trồng ở các vụ sau

Câu 144 : Trong một khu vực sinh cảnh với độ đa dạng sinh học đồng đều người ta chia thành 2 khu thí nghiệm. Khu thứ nhất bón phân NPK và khu thứ hai làm đối chứng, không bón phân. Sau một thời gian, khu vực bón phân NPK có độ đa dạng sinh học suy giảm, trong khi khu không được bón phân vẫn được duy trì. Điều giải thích nào dưới đây là chính xác?

A. Sự bón phân NPK làm tiêu diệt các loài không cần NPK cho các hoạt động sống của mình, chúng bị tiêu diệt và làm giảm độ đa dạng sinh học

B. Các loại phân NPK chỉ có tác dụng tức thời, sau khi bón 1 thời gian sẽ gây độc cho đất, tiêu diệt sinh vật và làm giảm đa dạng sinh học

C. Bón phân khiến 1 hoặc một số loài đặc biệt trong hệ sinh thái phát triển mạnh trở thành loài ưu thế, điều này dẫn đến cạnh tranh loại trừ đồng thời quá trình diễn thế có thể tiêu diệt chính loài ưu thế đó, thay đổi quần xã và làm giảm độ đa dạng sinh học. 

D. Sự biến đổi thành phần loài có mặt tại khu vực bón phân chỉ là yếu tố ngẫu nhiên và không liên quan đến việc bón phân cho khu vực này

Câu 146 : Tập hợp nào chỉ ra dưới đây là quần thể sinh vật:

A. Một phòng thi THPT Quốc gia có 24 thí sinh, 10 thí sinh nữ và 14 thí sinh nam cùng với 2 giám thị có giới tính thứ 3

B. Những cây chè trên đồi chè Mộc Châu – Sơn La

C. Tập hợp những con gà trong một lồng gà ở ngoài chợ vào buổi sáng sớm

D. Tập hợp những con cá sống dưới Hồ Tây

Câu 147 : Trong tập quán du canh, du cư của một số dân tộc thiểu số khi bà con phá rừng làm nương trồng ngô thì một vài vụ đầu tiên không cần phải bón phân mà năng suất vẫn cao, càng về sau nếu không bón phân thì năng suất ngày càng giảm. Giải thích nào dưới đây là chính xác? 

A. Các chất dinh dưỡng bị rửa trôi nên đất ngày càng nghèo dinh dưỡng. 

B. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người thu hoạch và chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng. 

C. Vì trồng ngô nên các chất hữu cơ bị phân hủy thành các chất vô cơ và bị rửa trôi

D. Khi phá rừng, các khoáng chất không còn được bao phủ bởi thảm thực vật như cũ nên chúng bốc hởi vào không khí và bay đi nơi khác. 

Câu 150 : Trong số các hoạt động dưới đây:

A.

B.

C.

D.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247