Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG môn Sinh lần 2 năm 2019 - Cụm Trường THPT Chuyên

Đề thi thử THPT QG môn Sinh lần 2 năm 2019 - Cụm Trường THPT Chuyên

Câu 4 : Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là

A. ATP và CO2

B. ATP, NADPH và O2

C. ATP, NADPH

D. NADPH, O2

Câu 5 : Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của Operon Lac

B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã

C. Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) không phiên mã

D. Khi gen A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì Y cũng phiên mã 10 lần

Câu 10 : Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non

B. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh

C. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào

D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl

Câu 11 : Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường

B. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa

C. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử

D. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng bộ nhiễm sắc của loài lên một số nguyên lần của n

Câu 14 : Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm

A. ARN và prôtêin loại histôn 

B. ADN và prôtêin loại histôn

C. ARN và pôlipeptit        

D. ADN và lipoprôtêin

Câu 17 : Cơ quan tương đồng là

A. Cánh chim và cánh bướm

B. Gai xương rồng và gai hoa hồng

C. Mang cá và mang tôm

D. Chi trước của mèo và cánh dơi

Câu 18 : Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang

B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2

C. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch

D. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch

Câu 21 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc lai phân tích thì đều cho đời con có 4 loại kiểu hình

B. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen

C. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình

D. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ

Câu 22 : Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể

B. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể

C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A

D. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A

Câu 23 : Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A.  AA × aa     

B. aa × aa       

C. Aa × Aa  

D. Aa × AA

Câu 24 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen

B. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen

C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen

D. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen

Câu 26 : Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

A. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe

B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg

C. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe

D. Zn, Cl, B, K, Cu, S

Câu 28 : Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. di truyền được cho đời sau     

B. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định

C. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính 

D. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

Câu 29 : Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600 nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:

A. A = T = 1200; G = X = 300       

B. A = T = 600; G = X = 900

C. A = T = 300; G = X = 1200            

D. A = T = 900; G = X = 600

Câu 33 : Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào

A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit

B. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử

C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể

D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau

Câu 39 : Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?

A. rARN      

B. mARN            

C. ADN               

D. tARN

Câu 40 : Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến...(II)... (I) và (II) lần lượt là

A. Timin, thay thế cặp G – X thành cặp T - A        

B. Ađênin, thay thế cặp X –G thành cặp T – A

C. Ađênin, thay thế cặp G – X thành cặp T - A       

D. Timin, thay thế cặp X – G thành cặp T - A

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247