Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 8
Hóa học
Đề thi HSG môn Hóa 8 năm 2019 - Phòng GDĐT Sông Lô
Đề thi HSG môn Hóa 8 năm 2019 - Phòng GDĐT Sông Lô
Hóa học - Lớp 8
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 6 Đơn chất và hợp chất Phân tử
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 8 Bài luyện tập 1
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 10 Hóa trị
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 12 Sự biến đổi chất
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 13 Phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 15 Định luật bảo toàn khối lượng
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 16 Phương trình hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 17 Bài luyện tập 3
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 18 Mol
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 22 Tính theo phương trình hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21 Tính theo công thức hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 23 Bài luyện tập 4
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 24 Tính chất của oxi
Câu 1 :
Hoàn thành các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:a. P + O
2
→ P
2
O
5
Câu 2 :
a. Cho bảng sau:Hãy điền các cụm từ thích hợp vào các vị trí (1) đến (6) trong bảng trên.
Câu 3 :
Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó
s
ố hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là14.a. Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử R.
Câu 4 :
Tiến hành thí nghiệm: Dẫn luồng khí H
2
đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO nung nóng ở 400
0
C, sau phản ứng thấy còn lại 16,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng và nêu hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên.
Câu 5 :
Thêm 3,0 gam MnO
2
vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO
3
. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152 gam. Tính % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp muối đã dùng.
Câu 6 :
Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl 14,6 % vừa đủ thu được 4,48 lít khí H
2
(đo ở đktc). Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 7 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm 2018 hợp chất (thành phần của mỗi hợp chất đều chỉ gồm hai nguyên tố C và H) cần vừa đủ 63,28 lít không khí (đktc), biết thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư được 36,00 gam kết tủa. Tính m.
Câu 8 :
Cho một mẩu đá vôi (CaCO
3
) vào ống nghiệm chứa 10,0 ml dung dịch HCl 1,0M. Cứ sau 30 giây người ta đo thể tích CO
2
thoát ra (đktc), được kết quả như saua. Kết quả đo ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai lầm. Giải thích.
Câu 9 :
Giả sử xảy ra phản ứng : nMgO + mP
2
O
5
→ FBiết rằng, trong F magie chiếm 21,6 % về khối lượng. Xác định công thức hóa học của F.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 8
Hóa học
Hóa học - Lớp 8
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X