Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 2 năm 2018-2019 - Trường THPT Đội Cẩn

Đề thi thử THPT QG môn Sinh học lần 2 năm 2018-2019 - Trường THPT Đội Cẩn

Câu 1 : Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể

B. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào

C. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối

D. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.

Câu 2 : Thế nào là liên kết gen?

A. Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

B. Các gen alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

C. Các gen alen cùng nằm trong 1 bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

D. Các gen không alen nằm trên các NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Câu 3 : Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?

A. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể

B. Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang

C.  Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi

D.

Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi

Câu 4 : Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh

B. Sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh

C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh

D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu 5 : Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài là vì 

A. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường

B. Cho hiệu suất thụ tinh cao

C. Hạn chế tiêu tốn năng lượng

D. Không nhất thiết phải cần môi trường nước

Câu 6 : Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A. Nhân bản vô tính

B. Cấy truyền phôi

C. Gây đột biến nhân tạo

D. Lai tế bào sinh dưỡng

Câu 7 : Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là

A.

Được di truyền thẳng ở giới dị giao tử

B.

Chỉ biểu hiện ở con cái

C.

Luôn di truyền theo dòng bố

D. Chỉ biểu hiện ở con đực

Câu 9 : Vì sao trong quá trình tổng hợp ADN, trên mạch khuôn 5’ - 3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?

A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tồng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3'

B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tồng hợp mạch mới theo chiều 3’ -5'

C. Vì trên gen có các đoạn okazaki

D. Vì gen không liên tục có các đoạn exon xen kẽ intron

Câu 10 : Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thích)

B. Quá trình quang phân li nước

C. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2

D. Quá trình khử CO2

Câu 11 : Sinh sản vô tính không thể tạo thành

A. Thể hợp tử

B. Thể giao tử

C. Thể bao tử

D. Bào tử đơn bội

Câu 13 : Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli là

A. Enzim ADN polimezara

B. Đường lactozo

C. Protein ức chế

D. Đường mantozo

Câu 14 : Đặc điểm nào không có ở hoocmon thực vật?

A. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể

C. Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmon động vật bậc cao

D. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây

Câu 17 : Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái

A. Cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý

B. Sinh lý rất khác với con trưởng thành

C. Cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành

D. Cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành

Câu 18 : Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”,

A. Chậm và tốn nhiều năng lượng

B. Nhanh và tốn nhiều năng lượng

C. Chậm và tốn ít năng lượng

D. Nhanh và tốn ít năng lượng

Câu 20 : Khi chạm tay phải gai nhọn, trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay? 

A. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy  → tủy sống  → các cơ ngón tay

B. Thụ quan đau ở da  → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy  → tủy sống  →sợi vận động của dây thần kinh tủy  → các cơ ngón tay

C. Thụ quan đau ở da  → sợi vận động của dây thần kinh tủy  → tủy sống  → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy  → các cơ ngón tay

D. Thụ quan đau ở da  → tủy sống  →sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay

Câu 21 : Một đoạn NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trật tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST bị đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này thường làm

A. Tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng

B. Thay đổi số nhóm gen liên kết của loài

C. Xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể

D. Gây chết cho cơ thể mang đột biến

Câu 23 : Hệ số hô hấp (RQ) là

A. Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra/số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp

B. Tỷ số giữa số phân tử O2 thải ra/ số phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp

C.  Tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra/ số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp

D. Tỷ số giữa số phân tử CO2 thải ra/ số phân tử H2O lấy vào khi hô hấp

Câu 27 : Trong trường hợp nào sau đây, 1 đột biến gen không thể trở thành thể đột biến?

A. Gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY

B. Gen đột biến trội

C. Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử

D. Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hợp tử

Câu 30 : Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là

A. Xảy ra nhanh, khó nhận thấy

B. Xảy ra chậm, khó nhận thấy

C. Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy

D. Xảy ra chậm, dễ nhận thấy

Câu 32 : Một loài thực vật cho cây thân cao - quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 kiểu hình, trong đó số cây thân thấp - quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hai cặp gen đang xét nằm trên cùng 1 cặp NST

B. F1 có 10 loại kiểu gen, trong tổng số cây thân cao- quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 3/7

C. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%

D. Trong tổng số cây thân cao - quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4/7

Câu 35 : Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra

A. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen

B. Thành phần các alen đặc trưng của quần thể

C. Vốn gen của quần thể

D. Tính ổn định của quần thể

Câu 37 : Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa =1

B. 0,3 5 AA + 0,30 Aa + 0,3 5 aa = 1

C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1

D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa =1

Câu 38 : Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là

A. Có nhiều tác nhân kích thích

B. Không liên quan đến sự phân chia tế bào

C. Tác nhân kích thích không định hướng

D. Có sự vận động vô hướng

Câu 39 : Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?

A. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng

B. Mép (Vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng

C. Mép (Vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày

D. Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247